ĐỒ ÁN CAD/CAM/CNC - THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ, LẬP TRÌNH GIA CÔNG MÔ PHỎNG CHO CHI TIẾT TẤM TỲ CÓ GỜ

Mã đồ án CNCDT0000011
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 230MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D, 3D (Bản vẽ chi tiết 3D, 2D tấm tỳ có gờ, phiếu quy trình công nghệ…); file word (Bản thuyết minhbản trình chiếu PowerPoint, chương trình gia công mastercam X5…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án........... THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ, LẬP TRÌNH GIA CÔNG MÔ PHỎNG CHO CHI TIẾT TẤM TỲ CÓ GỜ.

Giá: 490,000 VND
Nội dung tóm tắt

LỜI NÓI ĐẦU

   Trong thời đại nghiệp hóa hiện đại hóa hiện nay, sản phẩm công nghiệp ngày càng hiện đại với tính đa dạng rất cao. Do vậy các trang thiết bị dùng để chế tạo các sản phẩm đó cũng có những đòi hỏi rất cao. Quy trình công nghệ chế tạo các chi tiết cũng ngày càng phức tạp. Đòi hỏi người làm kỹ thuật phải có một tư duy nhạy bén với năng lực vững vàng .

   Là một sinh viên khoa Hàng không vũ trụ chuyên nghành “Cơ điện tử” việc làm một đồ án môn học ko chỉ giúp cũng cố kiến thức, tổng hợp lượng kiến thức đã tích lũy được mà còn giúp cho người học bước đầu vơi thực tế của môn học, thông qua đó hình thành nên những tư duy logic hơn. Đồ án môn học CAD/CAM/CNC là một đồ án chuyên nghành. Nhiệm vụ đồ án đặt ra là từ phôi liệu với hình dáng ban đầu cơ bản với trang thiết bị công nghệ có sẵn biến phôi thành những chi tiết được sử dụng trong nghành chế tạo.

   Em được nhận đề tài với những nội dung “Thiết lập mô hình 3D, xuất bản vẽ theo TCVN (Bằng phần mềm Inventer). Thiết kế quy trình công nghệ. Lập trình gia công, mô phỏng quá trình gia công và xuất chương trình cho Chi tiết Tấm tỳ có gờ”.

   Đề tài của em được thầy: ThS…………. giao cho và hướng dẫn. Với những kiến thức đã học trên lớp và thời gian nghiên cứu tìm tòi cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn sự đóng góp trao đổi,đóng góp của các bạn sinh viên trong lớp. Em đã hoàn thành được đồ án này. Song với những kiến thức còn hạn chế cùng kinh nghiệm thực tế ko nhiều, nên đồ án của em ko tránh khỏi thiếu sót những thiếu sót. Em  các mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy trong bộ môn để em được hoàn thiện hơn,góp phần cũng cố kiến thức lý thuyết.

   Em xin chân thành cảm!

                                                                                                           Hà Nội, Ngày … tháng …năm 20…

                                                                                                     Học viên thực hiện

                                                                                                 ………………

PHẦN II. THUYẾT MINH

1. Hoàn thiện thiết kế chi tiết.

1.1. Phân tích tính công nghệ của chi tiết.

1.1.1. Nghiên cứu chức năng, yêu cầu kĩ thuật và kết cấu của chi tiết.

 Chi tiết có bề mặt chính là các mặt đáy và bề mặt lỗ. Độ chính xác của các bề mặt này cao, độ nhám cao (Ra = 0,63). Ngoài ra, trên chi tiết còn có các bề mặt phụ như bề mặt lắp bu lông hay các bề mặt bên có độ chính xác không cao.

Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của chi tiết là:

- Nhiệt luyện đạt HRC 42…45

- Vê tròn cạnh sắc.

- Các lỗ có độ chính các cấp IT 8, độ nhám bề mặt đạt 0,63.

- Độ song song giữa các bề mặt là 0,02 mm.

1.1.2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết.

Chi tiết tấm tỳ có gờ khá đơn giản. Các bề mặt gia công có thể thực hiện một cách dễ dàng trên các máy gia công cắt gọt hiện nay. Chi tiết không có bề mặt gia công phức tạp.

Chi tiết có 5 lỗ: 1 lỗ F45 sâu 10 mm, 1 lỗ F24 sâu 20 mm, 1 lỗ F18 sâu 30 mm, 2 lỗ M14 sâu 24 mm.

1.2. Thiết lập mô hình và bản vẽ chi tiết.

a. Phương pháp và trình tự thiết lập mô hình 3D:

Bước 1: Vẽ biên dạng chi tiết như hình 1 và sử dụng lệnh Extrude .

Bước 2: Tạo 1 Sketch mới, vẽ biên dạng như hình vẽ 3 rồi sử dụng lệnh Extrude lên 1 đoạn 8mm

Bước 5: Dùng lệnh Hole đục 2 lỗ M14 rồi dùng lệnh Thread để tạo ren cho 2 lỗ 

b. Xuất bản vẽ chi tiết:

Tiến hành xuất bản vẽ chi tiết từ mô hình 3D trong Inventor:

-  Mở Inventor.

-  Trên thanh công cụ chọn New/ ANSI.idw.

-  Chọn Base để đưa hình vẽ 3D vào. Cọn tỉ lệ, hướng nhìn cho phù hợp rồi kích vào Ok.

1. Thiết kế quy trình công nghệ.

2.1. Chọn phương pháp tạo phôi.

Dựa vào hình dạng, kết cấu và dạng sản xuất của chi tiết:

- Chi tiết dạng tấm, chiều dài ngắn, có đoạn trụ đường kính lớn, có đoạn trụ đường kính nhỏ.

- Dạng sản xuất là sản xuất hàng loat.

- Vật liệu của chi tiết là thép C45.

Nên tạo được phôi ta có một số phương án sau: dập, rèn, đúc. Cụ thể là:

a. Phôi đúc.

   Phôi chế tạo theo phương pháp đúc được sử dụng rất rộng rãi trong sản xuất công nghiệp nói chung và trong công nghiệp quốc phòng nói riêng:chiếm 80÷90% lượng phôi.

Nhận xét: Căn cứ vào ưu nhược điểm của từng phương pháp chế tạo phôi, kết cấu của chi tiết gia công và điều kiện cơ sở sản xuất ta chọn phôi thanh độ chính xác hình dạng kích thước đảm bảo, phù hợp với gia công hàng loạt.

2.2. Thiết kế tiến trình công nghệ.

2.2.1. Lập tiến trình công nghệ.

Thiết kế quy trình công nghệ là phải lập thứ tự các nguyên công sao cho chu kì gia công hoàn chỉnh một chi tiết là ngắn nhất, góp phần hạn chế chi phí gia công, đảm bảo hiệu quả nhất

2.2.2. Xác định lượng dư gia công.

a. Tính toán lượng dư gia công cho lỗ F24:

Tính toán lượng dư gia công cho lỗ F24, vật liệu là thép C45 vỡi độ cứng yêu cầu 42…45 HRC. Độ chính xác của lỗ đạt cấp 8, bề mặt lỗ đạt độ nhám RZa = 0,63 μm.

b. Lượng dư gia công cho các nguyên công.

Căn cứ vào yêu cầu công nghệ của chi tiết và loại phôi, kích thước phôi. Ta có bảng lượng dư gia công cho từng nguyên công (theo STCNCTM – tập 1)

2.4. Lập trình gia công.

2.4.1. Nội dung thực hiện.

Bước 1 : Khởi động MasterCam X5

Bước 2: Vào File \ Open . Mở file DA_cad_cam.ipt

Bước 4: Thiết lập phôi

Vào Properties/Stock setup/Bouding box để thiết lập phôi

Bước 7: Khoan lỗ F18

Vào Toothpath\ Drill

Bước 8: Phay lỗ F45

Vào chọn Toolpaths/Pocket

Bước 9: Xuất chương trình NC.

2.4.2. Cấu trúc chương trình NC.

Cấu trúc chương trình NC theo tiêu chuẩn ISO – 6983

KẾT LUẬN

   Sau một thời gian làm việc tích cực, khẩn trương dưới sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy giáo trong bộ môn, đặc biệt là thầy giáo: ThS…………., đến nay đồ án của em đã hoàn thành đúng thời hạn đảm bảo các nhiệm vụ được giao. Nội dung của đồ án đã lập được quy trình công nghệ gia công chi tiết một cách hợp lý, đảm bảo được các yêu cầu về kỹ thuật và tính kinh tế của chi tiết, ứng dụng các phần mềm CAD/CAM cụ thể là Autodesk Inventor 2012 và MasterCam X5 để thiết lập bản vẽ theo tiêu chuẩn, lập trình gia công cho một chi tiết, xuất chương trình gia công sang dạng mã G-code.

   Quá trình làm đồ án giúp em làm quen và nắm vững hơn các kiến thức về một số phần mềm CAD/CAM, phương pháp làm việc độc lập, sáng tạo, khoa học, đồng thời đồ án đã giúp bản thân em củng cố thêm các kiến thức đã được học cũng như học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian, khả năng, và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đồ án chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được các thầy giáo đóng góp ý kiến và chỉ bảo để em ngày càng hoàn thiện đồ án của mình và tích lũy bổ sung kiến thức, kinh nghiệm cho bản thân. Và cuối cùng em xin cảm ơn thầy giáo: ThS…………., cùng các thầy trong bộ môn đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành đồ án này.

   Em xin chân thành cảm ơn !

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 - GS.TS Nguyễn Đắc Lộc, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2007.

2. Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 - GS.TS Nguyễn Đắc Lộc, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2007.

3. Thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy - GS.TS Trần Văn Địch, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà nội 2007.

4. Các tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm CAD/CAM.

G-CODE

N100 G21

N102 G0 G17 G40 G49 G80 G90

N104 T270 M6

N106 G0 G90 G54 X-183.446 Y80.711 A0. S763 M3

N108 G43 H270 Z26.

N110 Z11.

N112 G1 Z1. F152.6

N114 X34.73 F305.2

N116 Y59.163

N118 X-163.446

N120 Y37.616

N122 X34.73

N124 Y16.069

N126 X-163.446

N128 Y-5.479

N130 X34.73

N132 Y-27.026

N134 X-183.446

N136 G0 Z26.

..................

N828 M01

N830 T531 M6

N832 G0 G90 G55 X106.5 Y45. A0. S1227 M3

N834 G43 H531 Z64.

N836 G99 G81 Z20. R64. F2454.

N838 Y15.

N840 G80

N842 M5

N844 G91 G28 Z0.

N846 G28 X0. Y0. A0.

N848 M30

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"