ĐỒ ÁN THIẾT KẾ ĐỒ GÁ GIA CÔNG PHAY HAI MẶT ĐẦU CHI TIẾT GỐI ĐỠ

Mã đồ án CKMDG0000007
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 80MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ chi tiết gối đỡ, bản vẽ ồng phôi, bản vẽ thiết kế đồ gá phay, bản vẽ nguyên công, bản vẽ tách các chi tiết đồ gá… ); file word (Bản thuyết minh, nhiệm vụ đồ án… ). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, thư viện dao gia công và chi tiết đồ gá tiêu chuẩn........... THIẾT KẾ ĐỒ GÁ GIA CÔNG PHAY HAI MẶT ĐẦU CHI TIẾT GỐI ĐỠ.

Giá: 450,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỞ  ĐẦU

      Hiện nay, cùng với sự phát triển của ngành cơ khí, môn học Đồ gá thực sự là hành trang mỗi kĩ sư trước khi tiến hành làm các đò án môn học khác. Môn Đồ gá được đem vào giảng dạy ở hầu hết các trường kĩ thuật và càng ngày không ngừng được cải tiến. Đối với mỗi sinh viên cơ khí, Đồ án Đồ gá là môn học giúp sinh viên làm quen với việc giải quyết các vấn đề trang bị gá đặt để gia công. Khi làm Đồ án này ta phải làm quen với cách sử dụng tài liệu, cách tra sổ tay cũng như so sánh lý thuyết đã học với thực tiễn sản xuất cụ thể một đồ gá. Để hoàn thành được đồ án này, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy …………… đã hướng dẫn em hoàn thành đồ án này.

                                         ........., ngày....tháng...năm 20...

                                          Sinh viên thực hiện

                                          .......................

Nhiệm vụ : Tính toán thiết kế đồ gá cho nguyên công IV là nguyên công phay 2 mặt đầu của Gối Đỡ đạt kích thước 60-0.074 và Rz=20.

I. Phân tích sơ đồ gá đặt.

1. Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.

Chi tiết gối đỡcó nhiệm vụ đỡ các ổ trục trong máy.Do vậy ,yêu cầu của kỹ thuật chủ yếu của chi tiết này là độ chính xác của lỗ để lắp ghép với ổ ,độ song song của đường tâm lỗ với mặt đáy gối đỡ.
Do không có yêu cầu gì đặc biệt nên ở nguyên coongnayf chỉ cần đảm bảo kích thước 56-0.074. Độ song song giữa 2 mặt đầu và độ vuông góc giữa 2 mặt đầu tâm lỗ và mặt đáy gối đỡ. Phương án gia công: chọn phương pháp phay hai mặt đầu đồng thời bằng dao phay đĩa 3 mặt cắt để có thể thay đổi vị trí khi dao mòn ,máy gia công chọn máy 6H82.

2. Sơ đồ gá đặt.

a.Chuẩn :

Xuất phát từ yêu cầu kỹ thuật của chi tiết và phương án gia công ta có sơ đồ gá đặt như hình vẽ 1.Để thuận tiện cho việc gia công,tránh sai số tích lũy,do đó ta chọn chuẩn tinh thống nhất là mặt đáy và 2 lỗ xỏ bu lông đã được gia công ở nguyên công trước.

b. Định vị:

Từ phương án chọn chuẩn ta chọn cơ cấu định vị như sau:

- Dùng 2 phiến tỳ để định vị chính ở mặt đáy,khống chế 3 bậc tư do

- Dùng 1 chốt trụ ngắn và 1 chốt chám định vị lỗ,khống chế 3 bậc tự do côn lại

c. Kẹp chặt:

Từ sơ đồ trên ta chọn phương án kẹp chwatj trên bàn máy bằng cơ cấu bu lông đai ốc đòn kẹp liên động.phương lực kẹp vuông vóc với mặt định vị chính  và vuông góc với phương kích thước dể tránh sai số kẹp chặt (tức εk=0).

II. Tính lực kẹp.

Để đảm bảo cho chi tiết ổn định trên quá trình gia công không bị sai lệch vị trí và biến dạng thì phải tính toán lực kẹp và lực cắt.

Máy 6H82,N=4kW,η=0.75.

Đồ gá chuyên dùng

Dụng cụ: Dao phay đĩa 3 mặt cắt D=225,B=30.

Với chế độ cắt:

- Chiều sâu cắt : t=3

- Lượng chạy dao: Sz=0.15(mm/răng), Svòng=3.3(mm/vòng)

- Vận tốc cắt : Vb=33(mm/phút)

Hệ số điều chỉnh:

- Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao : K1=1.

- Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của dao K2=2

- Hệ số phụ thuộc vào trạng thái mặt gia công K3=0.75

- Hệ số phụ thuộc vàodạng gia công thô K4=1

- Vt=21.8(mm/phút)

Chọn theo máy:

- n­m=36(vg/ph)

- Sm=118(vg/ph)

- Vt=25.4(mm/phút)

Công suất cắt : Nc=1.1(kW)

III. Tính lực cắt khi phay.

1. Tính số răng đồng thời tham gia cắt lớn nhất.

từ sơ đồ trên biểu thị vị trí mà mà số răng đồng thời tham gia cắt lớn nhất ,ta có thể xác định được số răng tham gia cắt lớn nhất là:

tính góc α từ OdBOc,ta có:

Vậy số răng đồng thời tham gia cắt là:

Zđt= =2.31

Lấy Z=3 đế tính toán

2. Tính lực cắt khi phay ( Pz ).

Áp dụng công thức :

Pz=10.Cpx.K.B.Z.Szyp.txpqp.nw

Với các giá trị : bảng 5-41 sổ tay CNCTM

Cp=68.2

K=0.98

B=80

Z=20 răng

Sz=0.15(mm/ph)

yp=0.72

t=3

Xp=0.86

θ=225

qp=0.86

N=36

w=0

    

Vậy ta có:

PZ=

Pz=6684(N)

Với nguyên công này sử dụng 2 dao cắt đồng thời nên ta có:

2PZ=2.66,84=13368(N)

2Pn=(0,6 0,8).2PZ=10694(N)

Từ sơ đồ lực ta thấy lực Pn  có xu hướng dẩy chi tiết tỳ vào chốt định vị ,lực Pz có xu hướng nhấc chi tiết ra khổi bề mặt định vị và phiến tỳ. Do đó lực Pd là lực nguy hiểm nhất .Vì vậy phải tính lực W theo Pd :

W=K.Pd

Ta có: Pn=(0,2 0,3).PZ ta chọn hệ số là 0,25

=> Pn=0,25.13368=3342(N)

Tính K=K0.K1.K2.K3.K4.K5.K6

Với :

-  K0 là hệ số an toàn ,K0=1,6

-  K1 là hệ số lượng dư không đều ,K1=1,2

-  K2 là hệ số mon dao ,K2=1

-  K3 là cắt khong liên tục ,K3=1,3

-  K4 là hệ số nguồn lực không ổn định ,K4=1,3

-  K5 là hệ số vị trí của tay quay ,K5=1

-  K6 là hệ số lật phôi khi kẹp ,K6=1

Ta có:

W=1,6.1,2.1.1,3.1,3.1.1.3342=10009 (N)

Như vậy lực kẹp chi tiết cần thiết:

W=10009 (N)

Do chi tiết được kẹp trên 2 mỏ kẹp nên lực kẹp được chia đều cho 2 mỏ kẹp:

W1=W2=10009/2=5004,5 (N)

IV. Cơ cấu định vị, kẹp chặt, so dao.

1. Cơ cấu định vị:

- Phiên tỳ (hình a):

Ta chọn phiến tỳ dễ chế tạo. Vật liệu là thép 20 ,nhiệt luyện đạt độ cứng 55 đến 60 HRC.

Chốt dùng chốt trụ chốt chám:

- Chốt trụ (hình b)

Vật liệu thep Y8( CD80 )
     Nhiệt luyện đạt độ cứng 55 đến 60 HRC.

- Chốt trám

Kích thước như chốt tròn sau khi phay vát được chốt trám (phay vát ở kích thước ∅20 đã được gia công)

2. Cơ cấu kẹp chặt :

Để thuận lợi cho iệc thao tác đảm bảo năng suất và tính kinh tế ta chọn cơ cấu kẹp nhanh bằng ren vít thông qua đầu kẹp dùng đầu kẹp dạng cần

Sử dụng cơ cấu lien động để kẹp nhanh và lực phâ bố đều

Dựa vào bảng 8-30 sổ tay CNCTM II

Chọn: L=45

         L1=55

         q=50

Tính Q sinh ra do ren vít:

Theo bảng 8-51 chọn cơ cấu sinh lực là cà lê cặn tay với bu lông đai ốc. Ta có:

M=16

Ptb=7.53

L=190

IV- Tính sai số chê tạo đồ gá

Ta có công thức :

   Trong đó:

­­gđ = ­­c+ ­­k+ ­­ctđg+ ­­đc+ ­­m

[ ­­ct] : Sai số chế tạo cho phép của đồ gá

[ ­­gđ] : Sai số cho phép của đồ gá

εc  : Sai số chuẩn εc=0

εk: Sai số kẹp chặt εk=0

εm : Sai số về mòn  εm=β.

Do định vị bằng chốt chọn β=0,5 ; N=500.

Vậy εm=β. =0,011(mm)

εdc: Sai số chuẩn: εđc=0,01(mm)

Thay số vào ta có:

Vậy ta có sai số chế tạo dồ gá là 0,02 mm.

KẾT LUẬN

    Sau một thời gian làm Bài tập lớn, dưới sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy giáo trong bộ môn, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn :……….…… đến nay em đã hoàn thành đúng thời hạn đảm bảo các nhiệm vụ được giao.

    Qua quá trình làm bài tập lớn này, đã giúp em làm quen với những công việc cụ thể của người kỹ sư cơ khí trong tương lai, phương pháp làm việc độc lập, sáng tạo, khoa học, kỷ luật, đồng thời Bài tập lớn đã giúp bản thân em củng cố thêm các kiến thức đã được học cũng như học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Do thời gian có hạn và kiến thức thực tế còn hạn chế nên trong quá trình làm Bài tập lớn của em không tránh được những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô chỉ bảo để Bài tập lớn của em được hoàn thiện hơn.

    Cuối cùng em xin cám ơn thầy giáo hướng dẫn :……………, cùng các thầy trong bộ môn đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành Bài tập lớn này.                                      

     Em xin chân thành cảm ơn !

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đồ gá cơ khí hoá và tự động hoá - Lê Văn Tiến 1999.

2. Sổ tay và Atlas đồ gá - Trần Văn Địch 2000

3. Sổ tay công nghệ chế tạo máy - Trần Văn Địch & Nguyễn Đắc Lộc.

4. Máy cắt kim loại

5. Cơ sở máy công cụ.

6. Dung sai - Ninh Đức Tốn 2000

7. Sổ tay hướng dẫn thiết kế đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy.  

   "TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"