MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................................................................2
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XE NÂNG HÀNG..........................................................................................4
1.1. Công dụng, phạm vi sử dụng...................................................................................................................4
1.2. Phân loại xe nâng hàng............................................................................................................................5
1.3. Cấu tạo cơ bản và nguyên lý làm việc của xe nâng hàng........................................................................8
1.4 Lựa chọn phương án thiết kế hệ thống thủy lực......................................................................................12
1.5.Thông số mẫu xe nâng TOYOTA 7FDA50...............................................................................................12
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ và khai thác HỆ THỐNG THỦY LỰC CỦA XE NÂNG HẠ HÀNG....15
2.1. Kết cấu hệ thống thủy lực.......................................................................................................................15
2.1.1.Xy lanh thủy lực.....................................................................................................................................16
2.1.2.Van phân phối.......................................................................................................................................18
2.1.3.Cơ cấu điều chỉnh áp lực......................................................................................................................20
2.1.4.Bình chứa chất lỏng..............................................................................................................................23
2.1.5. Bộ lọc dầu............................................................................................................................................23
2.1.6. Bộ phận lót kín:....................................................................................................................................23
2.1.7. Ống dẫn...............................................................................................................................................23
2.1.8.Bơm thủy lực........................................................................................................................................24
2.2. Tính toán thiết kế xy lanh thủy lực..........................................................................................................25
2.2.1. Tính toán thiết kế xy lanh nâng hạ......................................................................................................25
2.2.2. Tính toán thiết kế xy lanh nghiêng bộ công tác..................................................................................30
2.3. Tính chọn bơm thủy lực.........................................................................................................................34
2.4. Tính toán cho van an toàn:....................................................................................................................35
2.5. Tính chọn thùng dầu..............................................................................................................................37
2.6. Tính chọn cho dây dẫn thủy lực............................................................................................................40
CHƯƠNG III: BẢO DƯỠNG sửa chữa HỆ THỐNG THỦY LỰC XE NÂNG TỰ HÀNH............................41
3.1. Quy trình bảo dưỡng chung..................................................................................................................41
3.1.1. Khái niệm về bảo dưỡng....................................................................................................................41
3.1.2. Các tiêu chuẩn bảo dưỡng.................................................................................................................42
3.2. Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống thủy lực..................................................................................................45
3.2.1. Bảo dưỡng kỹ thuật các phần tử thủy lực..........................................................................................45
3.2.3. Bảo dưỡng sửa chữa bơm thủy lực...................................................................................................52
3.2.4. Bảo dưỡng kỹ thuật ống dẫn và lọc dầu............................................................................................62
KẾT LUẬN...................................................................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................................................67
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước việc cải tiến quy trình công nghệ, áp dụng máy móc trang thiết bị kỹ thuật hiện đại vào sản xuất đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Trong đó ngành xếp dỡ hàng hóa là một ví dụ điển hình ngày nay, tại các công ty, xí nghiệp, nhà ga, bến cảng… trang bị rất nhiều phương tiện vận tải hiện đại, việc bốc xếp hàng hóa từ khu vực này đến khu vực khác chủ yếu dựa vào các loại xe chuyên dụng, mà loại xe nâng hạ là loại xe chính đảm nhiệm vai trò này.
Một trong những phương tiện vận chuyển, xếp dỡ không thể thiếu đó là xe nâng hàng. Loại xe này có tính linh hoạt cao có thể làm việc tại khu vực có diện tích nhỏ như trong nhà kho hay trong các dây chuyền sản xuất, lắp ráp.
Vì những lý do trên, nên em đã chọn đề tài tốt nghiệp là: “Tính toán thiết kế hệ thống thủy lực và khai thác hệ thống thủy lực của xe nâng tự hành tải trọng nâng 5T” để tìm hiểu kỹ hơn, nắm được nguyên lý làm việc của hệ thống thủy lực và nêu cách tính toán cơ bản của hệ thống thủy lực của xe nâng từ đó sẽ hiểu sâu hơn về hệ thống thủy lực trên xe nâng hàng.
Do kiến thức còn hạn chế, tài liệu tham khảo còn ít và điều kiện thời gian không cho phép nên đồ án tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các thầy cô trong bộ môn chỉ bảo để đồ án em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo : TS……………., cùng các thầy giáo trong bộ môn ngành Máy Xây Dựng, các thầy cô giáo trong khoa và các bạn đã giúp đỡ em để em hoàn thành đồ án này.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
Sinh viên thực hiện
………………..
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XE NÂNG HÀNG
1.1. Công dụng, phạm vi sử dụng
a. Công dụng:
Xe nâng hàng tự hành là một dạng riêng của máy trục vận chuyển, nó không chỉ được dùng để nâng hạ (xếp dỡ) và vận chuyển các loại hàng kiện, hàng bao gói, hàng hòm, comtainer nhỏ và các cấu kệ bê tông có trọng lượng tương đối lớn. Nó cũng có thể lắp các thiết bị kẹp hàng để vận chuyển các hàng ống dài. Đôi khi cũng có thể nâng và vận chuyển các vật liệu rời nhưng chúng phải được bao gói hoặc đựng trong thùng chứa, cự ly vận chuyển không xa .
Nguồn động lực sử dụng cho xe nâng hàng có thể là: ắc quy, động cơ đốt trong hay động lực kết hợp. Trong xây dựng thường sử dụng loại xe nâng hàng tự hành với nguồn lực là động cơ đốt trong, bộ di chuyển có kết cấu kiểu ô tô với kích thước bao nhỏ hơn ô tô.
Đặc điểm cơ bản của máy là: Có tính cơ động cao, có nhiều cức năng:
+ Nâng hạ
+ Bốc xếp
+ Khă năng quay vận chuyển hàng
b. Phạm vi sử dụng:
Cùng với nền kinh tế ngày càng phát triển thì xe nâng cũng phải có những cải tiến sao cho phù hợp với tính chất công việc. Do vậy phạm vi hoạt động cũng ngày càng mở rộng. Không chỉ sử dụng xe nâng trong các bến cảng, bãi bốc xếp, trong lĩnh vực xây dựng, trong các công ty, nhà máy mà xe nâng còn phải đáp ứng yêu cầu về nhanh gọn thích nghi với mọi điều kiện không gian, địa hình phức tạp. Bên cạnh đó chủng loại, kích cỡ xe phải đa dạng.
1.3. Cấu tạo cơ bản và nguyên lý làm việc của xe nâng hàng
Đặc điểm cơ bản của máy là: Có tính cơ động cao, có nhiều chức năng: nâng hạ, bốc xếp và vận chuyển hàng hóa.
Trọng lượng hàng nâng lớn nhất từ 1÷10 tấn, chiều cao nâng có thể đạt 6m, tốc độ nâng hàng đạt 0,27 m/s; tốc độ di chuyển có thể đạt 20 km/h. Xe nâng hàng tự hành được sử dụng rất phổ biến trong các kho bãi.
Cấu tạo tổng thể xe nâng hàng như hình 1.5.
Muốn lấy hàng ta hạ càng nâng (5) đến vị trí thấp nhất, điều khiển xylanh (7) nghiêng khung về phía trước khoảng 3÷40 điều chỉnh vị trí máy sao cho đỉnh càng nâng vừa chạm đến đáy kiện hàng rồi cho máy tiến về phía trước, cho càng nâng ngập hoàn toàn vào đáy kiện hàng, sau đó nghiêng khung nâng về sau khoảng 12÷150.
1.4. ựa chọn phương án thiết kế hệ thống thủy lực
Kết cấu xe nâng như hình 1.8.
Vì các dòng xe nâng hiện đại thời nay với chức năng nâng hạ cơ bản đều sử dụng tháp nâng 2 xy lanh (trừ những bộ tháp chuyên dụng chui cont) và 2 xy lanh nghiêng tháp nên em lựa chọn thiết thế hệ thống thủy lực trên mẫu xe này
1.5. Thông số mẫu xe nâng TOYOTA 7FDA50
Đối với xe nâng hàng, do điều kiện thời gian không cho phép nên trong quá trình làm đồ án này em chỉ đi sâu vào tính toán và thiết kế hệ thống thủy lực cho xe nâng hàng dựa theo xe nâng cơ sở TOYOTA 7FDA50. Ngoài ra các phần tử khác như động cơ nhiệt, hệ thống truyền động cơ khí coi như đã được chọn dựa vào mẫu xe tham khảo.
Thông số kỹ thuật của xe nâng hàng 7FDA50 như hình 1.5.
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÀ KHAI THÁC HỆ THỐNG THỦY LỰC CỦA XE NÂNG HẠ HÀNG
2.1. Kết cấu hệ thống thủy lực
2.1.1. Xy lanh thủy lực
Xi lanh thủy lực là cơ cấu chấp hành dùng để biến đổi áp năng dầu thành cơ năng, thực hiện chuyển động thẳng. Dầu có áp suất vào buồng dưới xi lanh, nếu có kể đến tổn thất thì phần dầu trong khoang xi lanh tác dụng lên bề mặt làm việc của piston tạo nên áp lực cân bằng với phụ tải.
2.1.2. Van phân phối
Cơ cấu phân phối dược dùng để đổi nhánh dòng chảy ở các nút của lưới đường ống và phân phối chất lỏng vào các đường ống theo một quy luật nhất định. Nhờ vậy, ta có thể chuyển chiều chuyển động của bộ phận chấp hành hoặc điều khiển nó theo một quy luật nhất định.
Khi con trượt ở vị trí b tức đưa tín hiệu điện vào cuôn dây 1 thì piston 2 sẽ bị hút về phía cuộn dây 1, cho phép dầu điều khiển vào khoang 13 đẩy con trượt piston 11 mở cửa thông P - A và B - T. Lúc này dầu vào xi lanh lực qua van phân phối theo cửa P sang A, dầu ra khỏi xi lanh lực qua van phân phối về bể theo cửa B sang T.
2.1.5. Bộ lọc dầu
Bao gồm 2 loại: Lọc tinh và lọc thô
Lọc thô: Thành phần lọc là lưới kim loại lắp trên miệng của hệ thống thuỷ lực của máy nâng, chất lỏng công tác chảy qua lưới này. Phải cần thiết đặt các bộ lọc dầu trong hệ thống thuỷ lực để đảm bảo cho hệ thống làm việc bình thường. Tuỳ điều kiện thực tế có thể sử dụng các loại lọc như lọc tấm, lọc thấm, hoặc lọc lưới. Trong thực tế người ta thường lắp bộ lọc trên đường tháo còn lắp trên đường hút tuy bảo vê được bơm nhảy cảm với chất bẩn song nó lại làm giảm khăn năng cung cấp chất lổng của bơm, điều đó làm cho hiện tượng xâm thực xảy ra. Trong hệ thống còn sử dụng bộ lọc tinh để đảm bảo yêu cầu về độ sạch của chất lỏn.
2.1.6. Bộ phận lót kín:
Bộ phận lót kín sẽ tránh cho hệ thống khỏi rò rỉ qua các khe hở giữa các chi tiết cố định hoặc dịch chuyển. Khi áp suất làm việc càng lớn thì yêu cầu làm kín càng cao.
Khi làm kín các chi tiết không chuyển động thường dùng tiết diện tròn. Các chi tiết chuyển động tịnh tiến: Thường dùng đệm chắn dầu. Nguyên lý làm kín dựa trên cơ sở sử dụng lực đàn hồi của mép vát. Khi lắp có lực đàn hồi ban đầu, khi tăng áp suất lực này càng tăng.
2.1.8. Bơm thủy lực
Như đã nói ở trên bơm có nhiệm vụ biến đổi cơ năng thành áp năng. Trong các hệ thống thủy lực thường dùng bơm thể tích tức thực hiện việc biến đổi năng lượng bằng cách thay đổi thể tích các buồng làm việc. Khi thể tích buồng làm việc tăng thì bơm thực hiện việc hút, khi thể tích buồng làm việc giảm thì bơm thực hiện việc nén và đẩy dầu.
2.2. Tính toán thiết kế xy lanh thủy lực
2.2.1. Tính toán thiết kế xy lanh nâng hạ
- Lực P cần thiết để một xylanh nâng hàng đáp ứng nhu cầu làm việc (cả hai càng nâng, mặt giá và khung di động) có tính đến ma sát trong các chi tiết chuyển động khi càng nâng mang tải.
Q - Trọng lượng vật nâng; kG
Q1 - Trọng lượng mặt giá kể cả càng nâng; kG
Q2 - Trọng lượng khung phụ; kG
- Hiệu suất truyền lực của xích
- Hiệu suất truyền lực của xy lanh
Tra bảng thông số ta có: Q = 5000 kG, Q1= 150 kG, Q2=170 kG, = 0,98
- Lực cản chuyển động W:
Dựa theo máy cơ sở ta có các thông số: a = 700 mm, b = 900 mm, cmin = 300 mm
Thay số ta có :
RA = RB = 1944,4 (kG)
RC = 5833,3 (kG)
Trong thực tế chế tạo các con lăn có điều kiện làm việc gần giống nhau nên có thể coi hệ số cản tổng hợp của các bánh xe là bằng nhau.
fA = fB = fC = fD= f' (5)
Thay (5), (6) và (7) vào (2) ta được
W= 0,06.(1944,4.2+5833,3.2) =933,3 (kG) (8)
=> P = 5969,3.10 = 59693 (N)
* Tính chọn xy lanh nâng hạ :
Chọn áp suất dầu làm việc p = 16 Mpa
Thay số: D = 87,2 mm
Chọn theo đường kính xi lanh tiêu chuẩn D=90mm.
Thống số tính toán xi lanh nâng hạ thể hiện như bảng 2.1.
2.2.2. Tính toán thiết kế xy lanh nghiêng bộ công tác
Xilanh nghiêng đổ thiết kế là xilanh 2 chiều. Lực cực đại trên cần piston xilanh xuất hiện khi xe nâng quay ngược có hàng (Độ nghiêng về phía trước trong giới hạn góc nghiêng a). Để tính toán ta có các vị trí sau:
+ Toạ độ trọng tâm khung máy nâng và xi lanh nâng nằm ở giữa khung
+ Q - Tải trọng nâng
+ Q1 - Trọng lượng mặt giá kể cả càng nâng; kG
+ Q2 - Trọng lượng khung phụ; kG
+ Q3 - Trọng lượng khung cố định cùng với xilanh nâng
Q- Trọng lượng nâng Q = 5000kg
Q1 = 150(KG)
Q2 =170(KG)
Q3 = 300(KG)
Các chiều cao: Lấy xe tham khảo:
H = 3000 + 500 = 3500(mm)
H3 = 1050(mm)
Như đã biết ở trên lực cực đại xuất hiện trên cần piston xilanh nghiêng xuất hiện khi máy nâng có hàng nghiêng về phía trước trong giới hạn góc a. Để tính toán lấy góc a = 60.
Q.sina.H+Q1. sina.H+Q2. sina.H2+Q3. sinaH3+Q.cosa.a+Q1. cosa.b-S.sinj.m-S.cosj.H4 = 0
=> Thay số ta được: S = 6127(KG) =61270(N)
Do bố trí 2 xi lanh nghiêng ở 2 bên nên tính cho một xi lanh thì lực tác dụng lên cần piston là: Su=S/2= 30635 N
2.3. Tính chọn bơm thủy lực
Bơm trong hệ thống thuỷ lực vừa làm việc hiệu quả độ tin cây cao,kích thước nhỏ gọn, dễ dàng trong vận hành sửa chữa và dựa trên cơ sở thực tế chọn bơm piston Hướng trục sẽ đáp ứng đủ công suất, hiệu suất cao. Vì thế ta chọn máy bơm piston hướng trục là bơm chính, Khi đã lựa chọn bơm ta đi tính lưu lượng bơm:
Các ký hiệu:
+ Vh - Vận tốc nâng của hàng.
+ Vpt - Vận tốc của đầu cần piston
Theo sự tham khảo xe thực tế lấy trên vận tốc nâng cẩu hàng Vh = 48(cm/s).
Theo như sơ đồ trên: Vận tốc cần piston là:
Vpt = 1/2*Vh = 24(cm/s)
Lưu lượng mà bơm cần phải cung cấp cho hai xi lanh nâng:
Q1 = 2*Vpt*S
S: Diện tích piston của một xi lanh nâng:
=> Thay số ta được: Q1 = 3053 (cm3/s)
Xét đến chế độ làm việc an toàn và cao nhất là khi vừa nâng hàng vừa nghiêng khung khi đó lưu lượng bơm cần cung cấp sẽ là lớn nhất
Vậy tổng lưu lượng bơm cần cung cấp là:
Q = Q1 + Q2 = 3053+158,5 = 3211,5 (cm3/s)
Lưu lượng vào các xi lanh lớn nhất là :Q = 156,84 (l/phút)
=> Qv = 58,28 (cc/v)
Q = 156.84 lưu lượng của bơm ( )
Qv - Lưu lượng riêng của bơm (cc/v)
N = 2691- Số vòng quay động cơ kéo bơm (vòng/phút)
Vậy chọn bơm Shimadzu SDYA607L274 có lưu lượng riêng tầng đầu đầu là 60 (cc/v)
2.5. Tính chọn thùng dầu
- Thể tích của thùng dầu được tính bằng công thức kinh nghiệm sau đây:
Vt = ∑QB*1,3(lít)
Trong đó:
Vt - Thể tích thùng dầu
∑QB - Lưu lượng tổng cộng của các bơm
Vậy thể tích thùng dầu cần thiết là: Vt=156,84*1,3 =204 (lít)
- Thùng chứa dầu thường được chế tạo từ thép tấm bằng phương pháp dập, ghép, hàn.
- Tấm ngăn của thùng dầu có hai tác dụng:
+ Ngăn không cho dầu hồi trên đường dầu hồi vào ngay bơm, dầu sau khi khí thì sẽ tản ra phía vách thùng chứa làm cho nhiệt độ sẽ giảm bớt đi trước khi hoà vào lượng dầu đã có sẵn trong thùng.
+ Tránh được sự tung toé dầu bên trong bình chứa khi hệ thống đang hoạt động vì như vậy dễ tạo điều kiện khí lọt vào hệ thống.
Quy định:
+ a ≥ 100 mm
+ b ≥ 50 mm
+ c ≈ 50 mm
+ Ống được vót một góc 450
2.6. Tính chọn cho dây dẫn thủy lực
Dựa trên cơ sở thực tế làm việc của xe nâng vừa chịu áp vừa phải có lợi thế là mềm mại thích hợp cho vận chuyển dầu quanh co và dài nên ta chọn ống dẫn dầu 2 lớp bố kích cỡ 1’’ kết cấu 2 lớp thép tăng cường, áp suất 180 bar-220 bar mã ống SAE100R2AT/ET 853 2SN
CHƯƠNG III: BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG THỦY LỰC XE NÂNG TỰ HÀNH
3.1. Quy trình bảo dưỡng chung
3.1.1. Khái niệm về bảo dưỡng
a. Bảo dưỡng theo ca:
Sau mỗi ca làm việc người thợ lái máy phải tiến hành bảo dưỡng theo ca tại địa điểm thi công trước khi bàn giao máy. Công việc của cấp bảo dưỡng này gồm có việc lau chùi bên ngoài máy, kiểm tra và xiết chặt lại các mối ghép bu lông, khắc phục rò rỉ dầu ở các mối nối của tuy ô thuỷ lực, nhiên liệu hoặc nước, bơm mỡ và bôi trơn theo ca. Kiểm tra mức nhiên liệu có trong thùng chứa, mức dầu và nước làm mát động cơ, kiểm tra các cơ cấu máy.
b. Bảo dưỡng định kỳ cấp I:
Sau một khoảng thời gian máy làm việc theo quy định thì người ta tiến hành bảo dưỡng định kỳ cấp I. Công tác bảo dưỡng định kỳ cấp I do người thợ lái máy cùng với sự tham gia của người đội trưởng hoặc của một nhóm thợ hiệu chỉnh máy có kinh nghiệm. Và nó được tiến hành tại bãi tập kết của máy.
d. Bảo dưỡng định kỳ cấp III.:
Trong bảo dưỡng này bao gồm tất cả các công việc của bảo dưỡng định kỳ cấp II nhưng được tiến hành kiểm tra cẩn thận hơn mà không cần tháo máy với mục đích xác định rõ khả năng sử dụng tiếp theo của nó hoặc cần sửa chữa.
3.1.2. Các tiêu chuẩn bảo dưỡng
- Trước khi khởi động máy:
+ Kiểm tra màn hình máy
+ Bộ điều khiển
+ Các công tắc
- Sau mỗi 250 giờ chạy máy :
+ Bôi mỡ, bôi trơn tất cả các vị trí có vú mỡ
+ Kiểm tra mức dung dịch ắc quy
+ Kiểm tra hiệu quả phanh
- Sau mỗi 4000 giờ chạy máy :
+ Kiểm tra bơm dầu thủy lực
+ Làm sạch và kiểm tra xi lanh nâng hạ và xi lanh lái
+ Kiểm tra bổ sung hộp số hành tinh
3.2. Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống thủy lực
3.2.1. Bảo dưỡng kỹ thuật các phần tử thủy lực
Bảo dưỡng kỹ thuật các phần tử thủy lực thể hiện như bảng 3.1.
3.2.2. Bảo dưỡng sửa chữa xylanh thủy lực
Bảo dưỡng sửa chữa xylanh thủy lực thể hiện như bảng 3.2.
3.2.4. Bảo dưỡng kỹ thuật ống dẫn và lọc dầu
Bảo dưỡng kỹ thuật ống dẫn và lọc dầu thể hiện như bảng 3.3.
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu đến nay em dã hoàn thành đồ án của mình với đề tài “Tính toán thiết kế hệ thống thủy lực và khai thác kỹ thuật hệ thống thủy lực của xe nâng tự hành tải trọng nâng 5T”
Tuy nhiên, do hạn chế về thời gian và năng lực nên vẫn còn nhiều phần em chưa thể tính toàn thiết kế được các hệ thống liên quan như điện điều khiển, kết cấu khung nâng và thân vỏ xe,…Qua đó em nhận thấy rằng mình cần cố gắng nhiều hơn nữa để hoàn thiện khả năng và kiến thức cho bản thân để phục vụ cho quá trình công tác sau này, giúp em ngày một tốt hơn giúp ích cho gia đình và Xã Hội - Đất Nước và không phụ công lao dạy dỗ của quý Thầy - Cô.
Nhân đây, một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới quý Thầy - Cô, bạn bè và cá nhân Thầy giáo : TS……………….. Nam đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. PGS. TS NGUYỄN ĐĂNG ĐIỆM - PGS. TS. NGUYỄN VĂN VỊNH, Truyền động máy xây dựng, Nhà xuất bản GTVT, 2009
[2]. PGS. TS. TRẦN XUÂN TÙY, THS. TRẦN NGỌC HẢI, Giáo trình hệ thống truyền động thủy khí, trường đai học Bách Khoa Đà Nẵng, 2005.
[3]. NGÔ VĨ CHÂU, NGUYỄN PHƯỚC HOÀNG, VŨ DUY QUANG, VÕ SĨ HUỲNH, LÊ DOANH LIÊM, ĐẶNG HUY CHI, Thủy lực và máy thủy lực, Nhà xuất bản đại và trung học chuyên nghiệp Hà Nội, 1972.
[4]. TS. NGUYỄN NGỌC CẨN, Giáo trình truyền động dầu ép trong máy cắt kim loại, trường Đại Học Bách Khoa 1974.
[5]. TS. NGUYỄN NGỌC PHƯƠNG, THS. HUỲNH NGUYÊN HOÀNG, Hệ thống điều khiển bằng thủy lực, Nhà xuất bản Giáo Dục, 2000.
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"