MỤC LỤC
Mục lục 1
Phần I: Nhiệm vụ đồ án 2
Phần II: Thuyết minh 3
1. Hoàn thiện thiết kế chi tiết 3
1.1. Phân tích tính công nghệ của chi tiết 3
1.2. Thiết lập mô hình và bản vẽ chi tiết 4
2. Thiết kế quy trình công nghệ 6
2.1. Chọn phương pháp tạo phôi 6
2.2. Thiết kế tiến trình công nghệ 6
2.2.1. Lập tiến trình công nghệ 6
2.2.2. Xác định lượng dư gia công 7
2.2.3. Tạo bản vẽ phôi 8
2.3. Thiết kế nguyên công 3 8
2.3.1. Chọn máy 8
2.3.2. Xác định nội dung nguyên công 9
2.3.3. Nội dung chi tiết 9
2.4. Lập trình gia công 11
2.4.1. Nội dung thực hiện 11
2.4.2. Cấu trúc của chương trình NC 19
Kết luận 20
Tài liệu tham khảo 21
Phần III: Tài liệu kỹ thuật 22
1. G-code 22
2. Phiếu công nghệ 25
PHẦN II: THUYẾT MINH
1. HOÀN THIỆN THIẾT KẾ CHI TIẾT
1.1. Phân tích tính công nghệ của chi tiết
1. Chi tiết gia công là chi tiết dạng trục bậc, đặc. Đây là 1 dạng chi tiết điển hình trong chế tạo máy.
2. Kết cấu chi tiết: Chi tiết có bậc lớn f26 ở giữa, 2 bậc nhỏ f20 ở 2 bên nhằm đảm bảo điều kiện lắp ghép đồng thời phù hợp với điều kiện phân bố tải trọng dọc trục, để giảm tối đa đường kính trục nhưng vẫn đảm bảo điều kiện bền và làm việc tin cậy. Một đầu trục có ren M16x1,5 trên đó có rãnh then. Để làm giảm tập trung ứng suất ta làm các rãnh thoát dao với các góc lượn chuyển tiếp.
- Ren hệ mét M16x1,5 có cấp chính xác IT8
- Rãnh then theo TCVN với kích thước: chiều rộng b=5 mm, chiều sâu rãnh trên trục t1=3 mm.
5. Chất lượng bề mặt:
Các bề mặt đòi hỏi độ bóng bề mặt cao. Đoạn trục f26 có độ Ra=0,32 (cấp bóng 9) có thể để lắp ghép với bánh răng. Đoạn trục f20 có độ nhám Ra = 0,16 (cấp bóng 10) lắp ghép với ổ bi.
Các bề mặt còn lại là bề mặt không làm việc, yêu cầu độ nhám Ra =1,25 (cấp bóng 7) là cao. Để đảm bảo tính kinh tế và tính thẩm mỹ, độ nhám các bề mặt còn lại có thể lấy Rz=20 (cấp bóng 5).
1.2. Thiết lập mô hình và bản vẽ chi tiết
Phương pháp và trình tự thiết lập mô hình 3D:
1. Sử dụng lệnh Circle và Extrude để tạo chi tiết
3. Sử dụng lện Thread để tạo ren tại đoạn trục f16 . Lựa chọn ren theo tiêu chuẩn ISO Metric profile.
4. Sử dụng 2 lệnh Extrude để tạo rãnh.
6. Sử dụng lệnh Hole để khoan lỗ tâm trên 2 đầu trục.
2. THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1. Chọn phương pháp tạo phôi
a/ Phôi dập
*Ưu điểm: năng suất cao, sản phẩm có chất lượng bề mặt, cơ tính cao, phôi có hình dạng gần giống chi tiết, lượng dư gia công ít, hệ số sử dụng kim loại cao, thao tác đơn giản, thuận tiện trong quá trình cơ khí hoá và tự động hoá.
*Nhược điểm: chi phí đầu tư khuôn và máy lớn.
c/ Phôi thép cán nóng
*Ưu điểm: không cần phải chi phí gia công chế tạo phôi, phù hợp chi tiết dạng trục bậc có các bậc chính chênh nhau không lớn lắm, đảm bảo độ chính xác kích thước và độ đồng đều về tổ chức, cơ tính tốt.
*Nhược điểm: hệ số sử dụng kim loại thấp.
Nhận xét:
Dạng sản xuất của chi tiết là loạt vừa nên không sử dụng phôi rèn tự do.
Do các bậc chính của trục chênh nhau ít, vật liệu là thép C45 giá rẻ, số lượng chi tiết cần chế tạo không lớn lắm, nếu chế tạo phôi bằng khuôn dập thì hệ số sử dụng vật liệu cũng không cao lắm (do các bậc chênh nhau nhỏ) hơn nữa chi phí chế tạo khuôn dập và yêu cầu về máy, các nguyên công đi kèm lớn nên trong trường hợp này chế tạo phôi bằng khuôn dập không kinh tế.
2.2. Thiết kế tiến trình công nghệ
2.2.1. Lập tiến trình công nghệ
Thiết kế quy trình công nghệ là phải lập thứ tự các nguyên công sao cho chu kỳ gia công hoàn chỉnh một chi tiết là ngắn nhất, góp phần hạn chế chi phí gia công, đảm bảo hiệu quả nhất.
- Khả năng tạo hình của các phương pháp gia công.
- Vị trí các bề mặt trên chi tiết gia công, tránh va đập khi cắt.
- Kích thước bề mặt gia công, kích thước tổng thể của chi tiết gia công và phạm vi gá đặt phôi trên máy thực hiện phương pháp gia công.
- Độ chính xác có thể đạt được của phương pháp gia công.
- Điều kiện sản xuất thực tế ở đơn vị.
Thứ tự các nguyên công:
Nguyên công 1: cắt phôi.
Nguyên công 2: khỏa mặt đầu, khoan lỗ tâm.
Nguyên công 3: tiện.
Nguyên công 4: phay rãnh.
Nguyên công 8: mài.
Nguyên công 9: kiểm tra dung sai kích thước, hình dạng và vị trí các bề mặt của chi tiết.
2.2.2. Xác định lượng dư gia công
Căn cứ vào phương pháp chế tạo phôi tra, lượng dư theo bảng 3-120, 3-122 [1]-T1 cho các nguyên công.
2.2.3. Tạo bản vẽ phôi
2.3. Thiết kế nguyên công 3
2.3.1. Chọn máy
Máy tiện CNC EMCO TURN E25 với các thông số như sau:
- Công suất động cơ dẫn động: 5,5 kW.
- Mômen lớn nhất: 35 Nm.
- Tốc độ trục chính lớn nhất : 6300 vòng/phút.
- Số trục : 2.
- Đường kính gia công lớn nhất: 95 mm.
2.3.2. Xác định nội dung nguyên công
Gia công chi tiết trục bậc với phương pháp chống tâm 2 đầu cần sử dụng tốc tiện để truyền chuyện động quay cho chi tiết, vì vậy để gia công toàn bộ chi tiết cần 2 lần gá. Lần gá 1 để tiện các mặt trụ f26 và f20. Lần gá 2 để tiện các mặt trụ f20, f16 và tiện ren.
Mỗi lần gá, thực hiện các bước theo thứ tự: tiện thô -> tiện rãnh -> vát mép -> tiện tinh -> tiện ren.
2.3.3. Nội dung chi tiết
Lần gá 1:
Bước 1.1: Tiện thô mặt trụ f26, f20.
- Bề mặt cần gia công: mặt trụ f26, f20.
- Lượng dư gia công: 2a= 8,5.
- Dao : dao xén phải T15K6.
2.4. Lập trình gia công
2.4.1. Nội dung thực hiện
“ Lập trình nguyên công tiện”
Bước 1: Khởi động Mastercam X3.
Bước 2: Đưa chi tiết được thiết kế bằng Inventor (.ipt) vào môi trường Mastercam.
File -> Open -> chọn tới thư mục chứa file Inventor
Bước 3: Chọn máy.
Machine Type -> Lathe -> Default (Mặc định là máy 2 trục).
Bước 4: Dùng lệnh Xform -> Translate để di chuyển chi tiết về gốc tọa độ gia công
Bước 6: Xác định các đường chạy dao cho lần gá 1.
Căn cứ vào phiếu công nghệ, xác định các đường chạy dao phù hợp
Bước 7: Đổi đầu gá, xác định các đường chạy dao cho lần gá 2.
Lần gá 2 có 5 lần chạy dao.
- Tiện thô f20, f16.
- Tiện rãnh.
- Vát mép 1,6x450.
- Tiện tinh f20, f16.
- Tiện ren.
Bước 8: Mô phỏng quá trình gia công 3D và tạo G-code.
2.4.2. Cấu trúc của chương trình NC
Cấu trúc chương trình NC theo tiêu chuẩn ISO- 6983.
Trong cùng chương trình, mỗi hàng lệnh là một khối lệnh
KẾT LUẬN
Sau một thời gian làm việc tích cực, khẩn trương dưới sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy giáo trong bộ môn, đặc biệt là thầy giáo : ……...……..., đến nay đồ án của em đã hoàn thành đúng thời hạn đảm bảo các nhiệm vụ được giao. Nội dung của đồ án đã lập được quy trình công nghệ gia công chi tiết một cách hợp lý, đảm bảo được yêu về kỹ thuật và tính kinh tế của chi tiết, ứng dụng các phần mềm CAD/CAM cụ thể là Autodesk Inventor và MasterCam để thiết lập bản vẽ theo tiêu chuẩn, lập trình gia công cho một chi tiết, xuất chương trình gia công sang dạng mã G.
Quá trình làm đồ án đã giúp em làm quen và nắm vững hơn các kiến thức về một số phần mềm CAD/CAM, phương pháp làm việc độc lập, sáng tạo, khoa học, kỷ luật, đồng thời đồ án đã giúp bản thân em củng cố thêm các kiến thức đã được học cũng như học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian, khả năng, và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đồ án chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được các thầy giáo đóng góp ý kiến và chỉ bảo cho tôi để em ngày càng hoàn thiện đồ án của mình và tích luỹ bổ sung kiến thức, kinh nghiệm cho bản thân.Và cuối cùng em xin cảm ơn thầy giáo :…….......……, cùng các thầy trong bộ môn đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn !
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sổ tay công nghệ chế tạo máy- Nguyễn Đắc Lộc, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2001.
2. Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy- Trần Văn Địch, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 1999.
3. Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy- Nguyễn Trọng Bản, Trần Thành, Nguyễn Quang Hoài, Hoàng Mạnh Long HVKTQS - 2002.
4. Các tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm CAD/CAM.
PHẦN III: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. G-CODE
%
O0000
(PROGRAM NAME - FINISH)
(DATE=DD-MM-YY - 13-11-11 TIME=HH:MM - 06:37)
G21
(TOOL - 1 OFFSET - 1)
(OD ROUGH RIGHT - 80 DEG. INSERT - CNMG 12 04 08)
G0 T0101
G18
G97 S3000 M03
G0 G54 X27.167 Z4.5 M8
G99 G1 Z2.5 F.4
Z-13.311
G18 G3 X27.5 Z-13.8 R.8
G1 Z-49.702
X30.
X32.828 Z-48.287
G0 Z4.5
..............
M05
G0 G54 X20. Z3.754 M8
G76 P010029 Q0. R0.
G76 X14. Z-10. P10000 Q3967 R0. E1.5
M9
G28 U0. V0. W0.
T0500
M30
%
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"