MỤC LỤC
Lời nói đầu.............
PHẦN I: CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN...............
1.1 Chọn động cơ điện...............
1.2 Phân phối tỷ số truyền.............
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY.................
2.1 Thiết kế bộ truyền Xích.............
2.2 Thiết kế bánh răng.............
2.3 Thiết kế trục...............
2.4 Tính toán chọn ổ..............
2.5 Thiết kế vỏ hộp...............
2.6 Các chi tiết phụ.............
2.7 Bảng dung sai lắp ghép...............
Kết luận...............
Tài liệu tham khảo................
LỜI NÓI ĐẦU
Trong cuộc sống chúng ta có thể bắt gặp những hệ thống truyền động ở khắp nơi và có thể nói nó đóng vai trò nhất định trong cuộc sống cũng như trong sản xuất. Đối với các hệ thống truyền động thường gặp thì có thể nói hộp giảm tốc là một bộ phận không thể thiếu.
Đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí nhằm củng cố lại các kiến thức đã học trong các môn Nguyên Lý Máy, Chi Tiết Máy, Vẽ Kỹ thuật Cơ khí,… và giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan về việc thiết kế cơ khí. Hộp giảm tốc là một trong những bộ phận điển hình mà công việc thiết kế giúp chúng ta làm quen với các chi tiết cơ bản như bánh răng ,ổ lăn,… Thêm vào đó trong quá trình thực hiện các sinh viên có thể bổ sung và hoàn thiện kỹ năng vẽ AutoCad, điều rất cần thiết với một kỹ sư cơ khí.
Em xin chân thành cảm ơn thầy …………….., cũng như các thầy cô và các bạn trong khoa cơ khí đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án.
Với kiến thức còn hạn hẹp, do đó thiếu xót là điều không thể tránh khỏi, em mong nhận được ý kiến từ thầy cô và bạn bè để đồ án này được hoàn thiện hơn.
..., Ngày ... tháng ... năm 20 ...
Sinh viên thực hiện
…………..……..
PHẦN I:
CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
Số liệu thiết kế:
Công suất trên trục công tác: Pct = 4.5KW
Số vòng quay trục công tác: nct= 45 vg/ phút
1.1 CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
2. Công suất cần thiết của động cơ: làm tiếp
Trong đó: Pct.KA=4,5*0,74 =3,332 KW là công suất tính toán của trục công tác
Với và hiệu suất chung của bộ truyền:
Trong đó:hiệu suất bộtruyền xích
Hiệu suất bộtruyền bánh răng
Hiệu suất bộtruyền ồ lăn
Hiệu suất nối trục đàn hồi
3. Với công suất cần thiết của động cơ: Pdc =4,06 KW.
4. Tra bảng P1.3 tài liệu tham khảo [1] để chọn động cơ
1.2 PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
Từ bảng số liệu ta chọn loại động cơ 4A112M4Y3
4. Với tỷ số truyền chung uch= = 31,67 tra bảng 3.1 trang 43 tài liệu tham khảo[1] Ta chọn tỷ số truyền của hộp giảm tốc và của các cấp bánh răng như sau:
Uhộp giảm tốc= 15,835 vơí ubr1 = 4,5
ubr2 = 3,52
Từ đó ta có tỷ số truyền của bộ truyền xích là :
5. Với các thông số vừa chọn, ta thiết lập bảng đặc tính kỹ thuật sau:
Trục
|
I(Động cơ)
|
II
|
III
|
IV(Công tác)
|
Thông số
|
Công suất(KW)
|
5,42
|
5,2
|
4,99
|
4,5
|
Tỷ số truyền
|
|
4,5
|
3,52
|
2
|
Moment xoắn(Nmm)
|
36323,51
|
156819,4
|
529729,8
|
955000
|
Số vòng quay(vg/phút)
|
1425
|
316,67
|
89,96
|
45
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN II:
TÍNH TOÁN BỘ THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY
2.1 THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN XÍCH
v Số liệu ban đầu:
Công suất P =4,99KW
Số vòng quay bánh dẫn: n =89,96 vg/phút
Moment xoắn: T = 529729,8 Nmm
Tỷ số truyền: u= 2
Điều kiện làm việc: quay một chiều, làm việc 1 ca ,tải va đập nhẹ, bôi trơn nhỏ giọt, trục đĩa xích điều chỉnh được.
I. TÍNH TOÁN:
1. Chọn loại xích ống con lăn một dãy.
2. Số răng đĩa xích dẫn:
Theo bảng 5.4 tài liệu [1] trang 80 ứng với tỷ số truyền u= 2 chọn Z1=29 – 2U = 25.
Þ Z2 =u.Z1 = 2. 25 =50
Xác định các hệ số điều kiện sử dụng xích:
K = Kr . Ka. Ko. Kdc . Kb . Klv
Với:
Kr =1,3 là hệ số tải trọng động ứng với tải va đập nhẹ.
Ka =1 là hệ số ảnh hưởng khoảng cách trục với a =(30 ¸50 ) pc
K0 =1 là hệ số ảnh hưởng bố trí bộ truyền ứng với bộ truyền nằm ngang
Kdc =1là hệ số ảnh hưởng khả năng điều chỉnh lực căng xích.
Kb =1 là hệ số điều kiện bôi trơn.
Klv =1 số làm việc ứng với làm việc 1 ca.
Þ K = Kr . Ka. Ko. Kdc . Kb . Klv =1,3.
Ta có hệ số vòng quay
Với n01 =200 tra từ bảng 5.4 tài liệu tham khảo[3].
Và hệ số răng đĩa xích :
Và hệ số xét đến dãy xích ứng với xích một dãy: Kx = 1
3. Từ đó ta có công suất tính toán:
Theo bảng 5.4 tài liệu [3] ứng với công suất cho phép [P]> Pt và số vòng quay thực nghiệm n01=200 ta có được bứơc xích pc =31,75mm.
4. Kiểm tra số vòng quay tới hạn ứng với bước xích pc=31,75mm tra từ bảng 5.2 [3] ta có ntới hạn =630 > nbộ truyền=89,96 (vg/phút). Ta thấy bước xích vừa chọn trên thoã.
5. Tiếp tục ta kiểm mghiệm bước xích theo công thức sau :
Với [Po] =29MPa tra từ bảng 5.3 tài liệu [3]
Thế vào biểu thức trên ta có
Vậy bước xích đã chọn thoã mãn điều kiện trên.
8. Tính toán các thông số của bộ truyền xích vừa chọn :
+ Vận tốc trung bình của xích:
+ Lực vòng có ích :
+ Chọn khoảng cách trục sơ bộ từ a=40pc =1270mm từ a =(30÷50)pc
+ Số mắt xích :
Ta chọn X=120 mắt xích .
+ Chiều dài xích: L=X.pc= 3810 mm.
Từ đó ta tính khoảng cách trục chính xác:
Và để bộ truyền xích làm việc bình thường ta giảm khoảng cách trục xuống một đoạn bằng (0,002÷0,004)a
Do đó ta có khoảng cách trục tính toán là a = 1299 mm
+ Lực tác dụng lên trục: Fr= Km. Ft = 1,15. 4193.3 = 4822.3(N)
Với Km=1,15 hệ số trọng lượng xích ứng với bộ truyền xích nằm ngang.
+ Đường kính đĩa xích :
Bánh dẫn:
Bánh bị dẫn:
9. Kiểm nghiệm số lần xích va đập trong 1 giây:
Với [i] =16 tra bảng 5.6 tài liệu[3]
10. Kiểm tra xích theo hệ số an toàn:
Với Q =88,5 (KN) tra bảng 5.2 tài liệu[1]
F1=Ft= 4193,3 (N)
Fv=qm.v2= 5,4 (N)
Với qm=3,8 (kg/m) tra bảng 5.2 tài liệu [1]
Fo=Kf .a .qm .g = 6 .1,299 .3,8 .9,81 = 290,5 N
Với Kf=6 hệ số phụ thuộc độ võng của xích khi xích nằm ngang.
Với [s] hệ số an toàn cho phép phụ thuộc vào số vòng quay và bước xích =(7,8÷9,4) bảng 5.7 tài liệu [3].
2.2 THIẾT KẾ BÁNH RĂNG
Chế độ làm việc: Quay một chiều, làm việc một ca, tải va đập nhẹ, 1 năm làm việc 300 ngày, 1 ca làm việc 8 giờ.
Chế độ tải:
T1 = T ; T2 = 0,6T ; t1 = 15; t2 =36
v Chọn vật liệu chế tạo bánh răng :
Chọn thép 45 Cr đựơc tôi cải thiện
Theo bảng 6.1 tài liệu [1] ta chọn độ rắn trung bình:
Bánh dẫn: HB1=250 HB
Bánh bị dẫn: HB2=228 HB
A. TÍNH TOÁN CẶP BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG CẤP CHẬM
Số liệu ban đầu:
Công suất P =4,5 KW
Số vòng quay bánh dẫn: n = 316,67 vg/phút
Moment xoắn: T = 156819,4 Nmm
Tỷ số truyền: u= 3,52
Tuổi thọ Lh= 7 năm tương đương 16800 giờ.
1. Số chu kỳ làm việc cơ sở.
chu kỳ.
chu kỳ.
Và: NFO1=NFO2=5.106 chu kỳ
2. Số chu kỳ làm việc tương đương:
chu kỳ.
chu kỳ.
chu kỳ.
chu kỳ.
Vì:
Nên ta có hệ số tuổi thọ:
3. Theo 6.13 tài liệu [3], ta chọn giới hạn mỏi tiếp xúc:
Bánh dẫn :
Bánh bị dẫn:
4. Ta có giới hạn mỏi uốn:
Bánh dẫn :
Bánh bị dẫn:
5. Ứng suất tiếp xúc cho phép:
. Khi tôi cải thiện: sH=1,1 tra bảng 6.13 [3]
Þ
Þ
Chọn giá trị nhỏ trong 2 giá trị trên ta có ứng suất tiếp xúc cho phép:
6. Ứng suất uốn cho phép tính theo công thức sau:
. Với sF=1,75 tra bảng 6.13 [3]
Þ
Þ
7. Do hộp gỉam tốc được bôi trơn tốt ( bộ truyền kín). Do đó tính toán thiết kế theo độ bền tiếp xúc.
Theo bảng 6.15 tài liệu [3] ta chọn: yba =0,4
Khi đó :
Ứng với ybd vừa chọn , tra bảng 6.4 [3] ta có :
KHb= 1,022
KFb= 1,038
8. Khi đó, khoảng cách trục bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng:
Theo tiêu chuẩn chọn: aw = 200mm.
9. Với khoảng cách trục vừa chọn ta chọn môđun răng theo : m= (0,01÷0,02)aw (Ứng với HB1, HB2 < 350HB)
Þ m=0,015 .200=3
Tổng số răng :
răng
Với
Chọn z1=30 răng Þz2 = 133 - 30= 103 răng .
Các thông số hình học của bộ truyền:
o Đường kính vòng chia:
d1= z1 . m=30 . 3 = 90 mm
d2 =z2 . m=103 . 3 = 309 mm
o Đường kính vòng đỉnh:
mm
mm
o Khoảng cách trục: mm
o Chiều rộng vành răng:
Bánh bị dẫn: mm.
Bánh dẫn: mm
o Vận tốc vòng bánh răng:
Theo bảng 6.3 [3] chọn cấp chính xác là 9.
o Xác định giá trị các lực :
Bánh dẫn:
Lực vòng :
Lực hướng tâm: FR1= Ft1.tga= 1268,4N
Bánh bị dẫn:
Lực vòng :
Lực hướng tâm: Fr2= Ft2tga= 1248N.
10. Tính toán kiểm nghiệm giá trị ứng suất tiếp xúc:
Theo bảng 6.5 [3], ta chọn hệ số tải trọng động :
Do đó bánh răng thoã điều kiện Ứng suất tiếp xúc.
11. Tiếp tục kiểm nghiệm theo độ bền uốn:
o Hệ số dạng răng:
Bánh dẫn:
Bánh bị dẫn:
o Đặc tính so sánh độ bền các bánh răng:
Þ Ta kiểm nghiệm bánh bị dẫn có độ bền thấp hơn.
o Ứng suất uốn tính toán:
Do đó độ bền uốn được thoã.
B. TÍNH TOÁN CẶP BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG NGHIÊNG CẤP NHANH
Số liệu ban đầu:
Số vòng quay bánh dẫn: n1 = 1425 vg/phút
Moment xoắn: Nmm
Tỷ số truyền:
Tuổi thọ Lh= 7 năm tương đương 16800 giờ.
1. Số chu kỳ làm việc cơ sở.
chu kỳ.
chu kỳ.
Và: NFO1=NFO2=5.106 chu kỳ
2. Số chu kỳ làm việc tương đương:
chu kỳ.
chu kỳ.
chu kỳ.
chu kỳ.
Vì:
Nên ta có hệ số tuổi thọ:
3. Theo 6.13 tài liệu [3], ta chọn giới hạn mỏi tiếp xúc:
Bánh dẫn :
Bánh bị dẫn:
4. Ta có giới hạn mỏi uốn:
Bánh dẫn :
Bánh bị dẫn:
5. Ứng suất tiếp xúc cho phép:
. Với sH=1,1 tra bảng 6.13 [3]
Þ
Þ
Ta có ứng suất tiếp xúc cho phép:
nên ta chọn:
6. Ứng suất uốn cho phép tính theo công thức sau:
Với sF=1,75 tra bảng 6.13 [3]
Þ
Þ
7. Do hộp giảm tốc được bôi trơn tốt ( bộ truyền kín). Do đó tính toán thiết kế theo độ bền tiếp xúc.
Ta chọn:
yba =0,16
Khi đó :
Ứng với ybd vừa chọn , tra bảng 6.4 [3] ta có :
KHb= 1,02
KFb= 1,04
8. Khi đó, khoảng cách trục bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng:
Theo tiêu chuẩn chọn: aw = 160 mm.
9. Với khoảng cách trục vừa chọn ta chọn môđun răng theo : mn= (0,01÷0,02)aw (Ứng với HB1, HB2 < 350HB)
Þ ta chọn mn=2
10. Tính góc nghiêng răng b thoãđiều kiện sau: 30oo
Vậy ta chọn z1=24 răng.
Khi đó số răng bánh răng bị dẫn :z2=z1.u=24 . 4,5= 108 răng
11. Góc nghiêng răng:
.
12. Các thông số hình học của bộ truyền:
o Đường kính vòng chia:
o Đường kính vòng đỉnh:
mm
mm
o Khoảng cách trục: mm
o Chiều rộng vành răng:
Bánh bị dẫn: mm.
Bánh dẫn: mm
o Vận tốc vòng bánh răng:
(tra từ bảng 6.3 [3])
Theo bảng 6.3 [3] chọn cấp chính xác là 9.
o Xác định giá trị các lực :
Bánh dẫn:
Lực vòng :
Lực hướng tâm:
Lực dọc trục:
Bánh dẫn:
Lực vòng :
Lực hướng tâm:
Lực dọc trục:
13. Tính toán kiểm nghiệm giá trị ứng suất tiếp xúc:
o Theo bảng 6.6 [3], ta chọn hệ số tải trọng động :
o Hệ số trùng khớp ngang:
.
o Hệ số trùng khớp dọc:
.
Khi ncx=9 thì KFa=1
Từ bảng 6.11 [3]ta chọn KHa=1,14
o Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc:
Với:
Trong đó:
KH=KHa . KHb . KHv =1,26
Þ
Do đó bánh răng thoã điều kiện Ứng suất tiếp xúc.
14. Tiếp tục kiểm nghiệm theo độ bền uốn:
o Xác định số răng tương đương.
o Hệ số dạng răng:
Bánh dẫn:
Bánh bị dẫn:
o Đặc tính so sánh độ bền các bánh răng:
Þ Ta kiểm nghiệm bánh dẫn có độ bền thấp hơn.
o Ứng suất uốn tính toán:
Với:
Þ
Do đó độ bền uốn được thoa man.
Bảng thông số bộ truyền bánh răng trong hộp giảm tốc:
Bánh răng
Thông số
|
Cấp nhanh
|
Cấp chậm
|
Bánh dẫn
|
Bánh bị dẫn
|
Bánh dẫn
|
Bánh bị dẫn
|
Khoảng cách trục (aw)
|
160
|
200
|
Đường kính vòng chia (d)
|
58,2
|
261,8
|
90
|
309
|
Đường kính vòng đỉnh (da)
|
62,2
|
265,8
|
96
|
315
|
Chiều cao răng (h)
|
4,5
|
6,75
|
Chiều rộng vành răng (bw)
|
31
|
26
|
85
|
80
|
Góc profin gốc ()
|
20
|
20
|
Góc nghiêng răng b
|
34,41
|
0
|
Kiểm nghiệm điều kiện bôi trơn ngâm dầu:
Điều kiện bôi trơn của hộp giảm tốc là:
Mức dầu thấp nhất ngập (0,7 ÷2) chiều cao răng (h2=2,25m) của bánh răng 2, nhưng ít nhất là 10mm
Khoảng cách giữa mức dấu thấp nhất và cao nhất là:
hmax–hmin=10 ÷ 15mm
1. Mức dấu cao nhất không ngập quá 1/3 bán kính bánh răng 4 (da4/6).
Ta có h2 = 2,25m = 2,25.2 = 4,5 <10mm
H = da2/2 - 10 – (10 ÷ 15) = 112,9 ÷ 107,9 mm > da4/3 = 105 mm
Với: da2=265.8 mm
da4=315 mm
Vậy hộp giảm tốc thõa điểu kiện bôi trơn ngâm dầu
2.3 THIẾT KẾ TRỤC
Vật liệu chế tạo trục là thép 45C tôi cải thiện.
Giới hạn bền:db=750MPa.
Trị số của ứng suất uốn cho phép tương ứng với db=750MPa tra trong bảng 10.5 tài liệu [1]: [s]=63MPa
Ưng suâ`t xoắn cho phép: [t ]=20÷25 MPa đối với trục vào, ra
[t ]=10÷15 MPa đối với trục trung gian.
Xác định sơ bộ đường kính trục theo công thức sau:
1. Trục I :với T1=36323,51Nm
[t ]=20MPa
Chọn d1=25mm
2. Trục II :với T2=156819,4Nm
[t ]=20MPa
Chọn d2=35mm
3. Trục III :với T3=529729,8Nm
[t ]=25MPa
. Chọn d3=50mm
Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực:
1. Trục I:
Ưng với d1=25 mm ta chọn chiều rộng ổ lăn b0=17mm theo bảng 10.2 tài liệu [1].
Ta có:
l12=-lc12 = -[0,5(lm11 +bo) +k3 +hn ]=58,5mm
Với: lm11=40mm là chiều dài mayơ của nối trục đàn hồi.
k3=10mm (tra bảng 10.3 tài liệu [1]
hn=20mm (tra bảng 10.3 tài liệu [1] )
l13 =l22 = 54mm
l14 =l24 = 175,5mm
2. Trục II:
Ưng với d2=35 mm ta chọn chiều rộng ổ lăn b0=21mm theo bảng 10.2 tài liệu [1].
Ta có:
l22 = [0,5(lm22 +bo) +k1 +k2 ]=54mm
Với: lm22=40 mm là chiều dài mayơ của 2 cặp bánh răng nghiêng.
k1=15mm (tra bảng 10.3 tài liệu [1])
k2=10mm (tra bảng 10.3 tài liệu [1] )
l23 =l22 + [0,5(lm22 +lm23) +k1 =131mm
với lm23=85mm chiều dài mayơ bánh răng dẫn, răng thẳng
l24 =2l23 -l22 = 208mm
3. Trục III:
Ưng với d3=50 mm ta chọn chiều rộng ổ lăn b0=27mm theo bảng 10.2 tài liệu [1].
l32 =l23 = 131mm
l33 =2l22 + lc33= 333mm
lc33= [0,5(lm31 +bo) +k3 +hn ]=71mm
với lm31=65mm là chiều dài mayơ của bánh xích.
k3=10mm (tra bảng 10.3 tài liệu [1]
hn=15mm (tra bảng 10.3 tài liệu [1] )
Ta có: l11 =l21 = l31 =2l23 = 262mm.
A. TÍNH ĐƯỜNG KÍNH CÁC ĐOẠN TRỤC:
I. Trục I:
Ta có:
Nối trục đàn hồi:
Với:Fr3=(0,2÷0,3)Ft Þ Fr3=0,3.(2T/D)=335N với chiều ngược với chiều của lực vòng trên bánh răng.
Trong đó: T= 36323,51Nmm
D= 65mm là đường kính vòng tròn qua tâm các chốt tra bảng16.10a tài liệu [2].
Biểu đồ moment:
1. Tính phản lực tại các gối tựa:
o Trong mặt phẳng yz, tacó:
o Trong mặt phẳng xy, tacó:
2. Tính đường kính tại các đoạn trục:
o TạiC:
Theo tiêu chuẩn chọn dC=30 mm.
o Tại D:
Theo tiêu chuẩn chọn dD=30mm
o TạiB:
Theo tiêu chuẩn chọn dB=25mm
o Tại A: chọn dA=dB=25mm
o Tại E:
Theo tiêu chuẩn chọn dE=18mm
II. Trục II:
Ta có:
Lực trên bánh răng nghiêng:
Lực trên bánh răng thẳng:
Biều đồ moment:
1. Tính phản lực tại các gối tựa:
o Trong mặt phẳng yz, tacó:
o Trong mặt phẳng xy, tacó:
2. Tính đường kính tại các đoạn trục:
o TạiC:
Theo tiêu chuẩn chọn dC=30mm.
o Tại E : ta chọn dE=dC=30mm
o Tại D:
Theo tiêu chuẩn chọn dD=35mm
o Tại A và tại B: ta chọn dA=dB=25mm.
III. Trục III:
Lực trên bánh răng thẳng:
Lực trên bộ truyền xích:
Biểu đồ moment
1. Tính phản lực tại các gối tựa:
o Trong mặt phẳng yz, tacó:
o Trong mặt phẳng xy, tacó:
2. Tính đường kính tại các đoạn trục:
o TạiC:
Theo tiêu chuẩn chọn dC=40.
o Tại D:
Theo tiêu chuẩn chọn dD=50 mm
o Tại A:
Theo tiêu chuẩn chọn dA=45mm
o Tại B : ta chọn dA=dB=45mm
B. KIỂM NGIỆM TRỤC THEO HỆ SỐ AN TOÀN
o Vật liệu trục :thép C45, tôi cải thiện.
sb=750MPa
Với: s-1= 0,436. sb=327MPa
t-1=0,58. sb=189,66MPa
o Hệ số xét đến ảnh hưởng tập trung tải trọng:Ks ,Kt
Tra bảng 10.8 tài liệu[3] ta có : Ks=2,05
Kt=1,9
o Hệ số tăng bền bê mặt: b=1,7 tra theo bảng 10.4 tài lịêu [3] ứng với trường hợp phun bi.
o Hệ số xét đến ảnh hưởng của ứng suất trung bình : ys =0,05 và yt=0.
Bảng số liệu:
Thông số
|
Đường kính(mm)
|
Then
|
Moment chống uốn W
|
Moment cản xoắnW0
|
bxh
|
t1
|
Trục I
|
18 (E)
|
6x6
|
3,5
|
449,9
|
1022,5
|
25 (B)
|
|
|
1562,5
|
3125
|
30 (D)
|
8x7
|
4
|
1825,9
|
3981,1
|
Riêng d=25mm do lắp có độ dôi, ta có:Ks/es=2,3 và Kt/et=1,8
|
Trục II
|
30 (C)
|
10x8
|
5
|
2647,5
|
5864,5
|
35 (D)
|
10x8
|
5
|
4670,6
|
10057,6
|
Trục III
|
40 (C)
|
14x9
|
5,5
|
6295,7
|
13569,3
|
45 (A)
|
|
|
8946,2
|
17892,4
|
50 (D)
|
14x9
|
5,5
|
10747
|
23019
|
Riêng d=45mm do lắp có độ dôi, ta có:Ks/es=2,4 và Kt/et=1,8
|
Bảng kiểm nghiệm hệ số an toàn s : (trong đó, [s] hệ số an toàn cho phép nằm trong khoảng 1,5÷2,5 ; khi [s] =2,5¸3 ta không cần kiểm nghiệm trục theo độ cứng.)
Đường kính d(mm)
|
es
|
et
|
sa
|
ta
|
ss
|
st
|
s
|
TrụcI
|
18(E)
|
0,91
|
0,89
|
0
|
17,8
|
_
|
8,5
|
8,5
|
25(B)
|
_
|
_
|
25,27
|
12,7
|
9,02
|
13,72
|
7,53
|
30(D)
|
0,91
|
0,89
|
47,6
|
9,6
|
5,18
|
15,63
|
4,92
|
TrụcII
|
30(C)
|
0,88
|
0,81
|
58,7
|
6,7
|
4,1
|
20,5
|
4
|
35(D)
|
0,88
|
0,81
|
57,2
|
7,8
|
4,17
|
17,6
|
4,06
|
TrụcIII
|
40(C)
|
0,84
|
0,78
|
0
|
19,5
|
_
|
6,79
|
6,79
|
45(A)
|
_
|
_
|
38,3
|
14,8
|
5,9
|
8,9
|
4,9
|
50(D)
|
0,81
|
0,76
|
29,2
|
11,5
|
7,5
|
11,2
|
6,2
|
o Trong đó:
es , et là hệ số kích thước tra trong bảng 10.3 tài liệu [3]
sa , ta là biên độ của ứng suất tính theo:
ss , st là hệ số an toàn xét riêng cho ứng suất uốn và ứng suất xoắn:
o Khi đó hê số an toàn kiểm nghiệm cho trục là :
Kết quả kiểm ngiệm hệ số an toàn cho thấy các đoạn trục đều thoã mãn hệ số an toàn kiểm nghiệm trục theo độ bền mỏi. Ngoài ra trục còn đảm bảo về độ cứng.
C. KIỂM NGIỆM THEN
Kiểm ngiệm điều kiện bền dập và bền cắt đối với then bằng:
Với các tiết dịên trục dùng mối ghép then cần tiến hành kiểm nghiệm mối ghép về độ bền dập và độ bền că’t theo:
Trong đó [sd] =100 MPa ứng suất dập cho phép tra trong bảng 9.5 tài liệu [1]và cho phép lớn hơn giá trị cho phép 5%
Và [td ]=40¸60MPa là ứng suất cắt cho phép
Bảng kiểm nghiệm then:
Đường_kính (mm)
|
Then (mm)
|
Chiều_dài_then l (mm)
|
Chiều_dài_làm
việc của then lt
(mm)
|
Moment T (Nm)
|
sd (MPa)
|
td (MPa)
|
bxh
|
t1
|
TrụcI
|
18
|
6x6
|
3,5
|
32
|
26
|
36323,51
|
62
|
25,9
|
30
|
8x7
|
4
|
32
|
24
|
36323,51
|
46
|
17,2
|
TrụcII
|
30
|
10x8
|
5
|
32
|
22
|
78409,7
|
35
|
17,5
|
35
|
10x8
|
5
|
70
|
60
|
156819,4
|
31
|
15,4
|
TrụcIII
|
40
|
12x8
|
5
|
54
|
42
|
529729,8
|
85,8
|
50,1
|
50
|
14x9
|
5,5
|
65
|
51
|
529729,8
|
48,9
|
29,7
|
Trong đó chiều dài then l (mm) chọn theo tiêu chuẩn ở bảng 9.1 a tài liệu [1].
2.4 TÍNH TOÁN CHỌN Ổ
A. TRỤC CẤP NHANH ĐẦU VÀO:
Đường kính ngõng trục: d=25mm ta tiến hành chọn ổ bi đỡ một dãy.
Số vòng quay n=1425 vg/phút.
1. Tính toán và kiểm nghiệm ổ :
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ A:
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ B:
3. Vì FRB < FRA nên ta tính toán chọn ổ theo ổ A là ổ chịu lực lớn hơn.
Ta có:
Tải trọng quy ước: Q= V .FRB .Kt .Ks
Với: V=1 ứng với vòng trong quay.
Kt =1 hệ số xét đến ảnh hưởng nhiệt độ đến tuổi thọ ổ
Ks=1,3 hệ số xét đến ảnh hưởng đặc tính tải trọng đến tuổi thọ ổ
Þ Q= V .FRB .Kt .Ks =1090,6N
Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng quay:
L = triệu vòng
4. khả năng tải động tính toán:
Theo tài liệu [1] ta tiến hành chọn ổ lăn theo Ctt< C với C là giá trị tải trọng động của ổ tra trong phụ lục P2.7 [1]. Ưng với Ctt =12,3KN ta chọn được ổ 304 với các thông số sau:
Kí hiệu ô’
|
d,mm
|
D,mm
|
B,mm
|
r,mm
|
Đưởng kính bi, mm
|
C,KN
|
C0, KN
|
305
|
25
|
62
|
17
|
2
|
11.51
|
17,6
|
11,6
|
5. Khi đó tuổi thọ chính xác của ổ là:
(triệu vòng)
6. Tuổi thọ ổ tính bằng giờ:
(giờ)
7. Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ:
Chọn một trong hai giá trị lớn nhất:
0.FRB +Y0.Fa =0,6 . 838,9 = 503,4N. Với:X0=0,6 và Y0=0,5 (bảng 11.6 tài liệu[3] )
Q0=FRB=838,9N
Ta thấy Q0=838,9 N o= 11600 N, do đó ổ được chọn thoả mãn điều kiện bền tĩnh.
8. Xác định số vòng quay tới hạn của ổ:
Ta có: [Dpw .ngh].10-5 =4,5 (tra trong bảng 11.7 tài liệu [3] khi bôi trơn bằng mỡ)
Với Dpw =(D+d)/2=36mm là đường kính tâm con lăn.
Þ ngh =12500 (vòng/ phút) > n=1425 (vòng/phút).
Do đó ổ được chọn thoả số vòng quay tới hạn.
B. TRỤC TRUNG GIAN:
Đường kính ngõng trục: d=25mm ta tiến hành chọn Ổ đũa trụ ngắn một dãy. Số vòng quay n=316,67 vg/phút.
1. Tính toán và kiểm nghiệm ổ :
2. Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ A và B:
3. Vì FRB= FRA nên ta tính toán chọn ổ theo ổ A và B :
Ta có tải trọng quy ước: Q= V .FRA .Kt .Ks
Với: V=1 ứng với vòng trong quay.
Kt =1 hệ số xét đến ảnh hưởng nhiệt độ đến tuổi thọ ổ
Ks=1,3 hệ số xét đến ảnh hưởng đặc tính tải trọng đến tuổi thọ ổ
Q= V .FRB .Kt .Ks = 1301,3N
4. Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng quay:
(triệu vòng quay)
5. Khả năng tải động tính toán:
Theo tài liệu [1] ta tiến hành chọn ổ lăn theo Ctt< C với C là giá trị tải trọng động của ổ tra trong phụ lục P2.8 [1]. Ưng với Ctt = 7,4 KN ta chọn được ổ 102205 với các thông số sau:
Kí hiệu ô’
|
d,mm
|
D,mm
|
B,mm
|
r,mm
|
r1 mm
|
C,KN
|
C0, KN
|
102205
|
25
|
52
|
15
|
1,5
|
1
|
13,4
|
8,61
|
6. Khi đó tuổi thọ chính xác của ổ là:
(triệu vòng)
7. Tuổi thọ ổ tính bằng giờ:
(giờ)
8. Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ:
Do ổ đũa trụ ngắn không có lực dọc trục nên:
Q0=FRB=1001N
Ta thấy Q0=1001N o=8610 N, do đó ổ được chọn thoả mãn điều kiện bền tĩnh.
9. Xác định số vòng quay tới hạn của ổ:
Ta có: [Dpw .ngh].10-5 =3,5 (tra trong bảng 11.7 tài liệu [3] khi bôi trơn bằng mỡ)
Với Dpw =(D+d)/2=38,5mm là đường kính tâm con lăn.
Þ ngh =9091 (vòng/ phút) > n=316,67 (vòng/phút).
Do đó ổ được chọn thoả số vòng quay tới hạn.
C. TRỤC CẤP CHẬM ĐẦU RA:
Đường kính ngõng trục: d=45mm ta tiến hành chọn ổ bi đỡ một dãy. Số vòng quay n= 89,96 vg/phút.
1. Tính toán và kiểm nghiệm ổ :
2. Phản lực trong ổ sẽ là:
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ A:
Tải trọng hướng tâm tác dụng lên ổ B:
2. Vì FRA> FRB nên ta tính toán chọn ổ theo ổ A là ổ chịu lực lớn hơn.
Ta có:
Tải trọng quy ước: Q= V .FRA .Kt .Ks
Với: V=1 ứng với vòng trong quay.
Kt =1 hệ số xét đến ảnh hưởng nhiệt độ đến tuổi thọ ổ. Ks=1,3 hệ số xét đến ảnh hưởng đặc tính tải trọng đến tuổi thọ ổ
Q= V .FRB .Kt .Ks =7497,1N
3. Thời gian làm việc tính bằng triệu vòng quay:
(triệu vòng quay)
4. Khả năng tải động tính toán:
Theo tài liệu [1] ta tiến hành chọn ổ lăn theo Ctt< C với C là giá trị tải trọng động của ổ tra trong phụ lục P2.7 [1]. Ưng với Ctt =33,7KN ta chọn được ổ 309 với các thông số sau:
Kí hiệu ô’
|
d,mm
|
D,mm
|
B,mm
|
r,mm
|
Đưởng kính bi, mm
|
C,KN
|
C0, KN
|
309
|
45
|
100
|
25
|
2,5
|
17,46
|
37,8
|
26,7
|
5. Khi đó tuổi thọ chính xác của ổ là:
(triệu vòng)
6. Tuổi thọ ổ tính bằng giờ:
(giờ)
7. Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ:
Chọn một trong hai giá trị lớn nhất
0.Fa =0,6 . 5767 = 3460,2N. Với:X0=0,6 và Y0=0,5 (bảng 11.6 tài liệu[3] )
Q0=FRA=5767 N
Ta thấy Q0=5767 < Co=26700N, do đó ổ được chọn thoả mãn điều kiện bền tĩnh.
8. Xác định số vòng quay tới hạn của ổ:
Ta có: [Dpw .ngh].10-5 =4,5 (tra trong bảng 11.7 tài liệu [3] khi bôi trơn bằng mỡ)
Với Dpw =(D+d)/2=72,5mm là đường kính tâm con lăn.
Þ ngh =6206,9 (vòng/ phút) > n=89,96 (vòng/phút).
Do đó ổ được chọn thoả số vòng quay tới hạn.
2.5 THIẾT KẾ VỎ HỘP:
Vỏ hộp giảm tốc có nhiệm vụ đảm bảo vị trí tương đối giữa các chi tiết và các bộ phận của máy, tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đế, đựng dầu bôi trơn và bảo vệ các chi tiết tránh bụi .
Vật liệu là gang xám GX15-32 .
Tên gọi
|
Số liệu
|
Chiều dày: Thân hộp
Nắp hộp
|
d =9mm
d1 =9mm
|
Gân tăng cứng: chiều dày e
|
e =8mm
|
Đường kính:
Bulông nền d1
Bulông cạnh ổ d2
Bulông ghép bích nắp và thân d3
Vít ghép nắp ổ d4
Vít ghép nắp cửa thăm d5
|
d1 =18mm
d2 =12mm
d3 =12mm
d4 =8mm
d5 =8mm
|
Mặt bích ghép nắp và thân:
Chiều dày bích thân hộp S3
Chiều dày bích nắp hộp S4
Bề rộng bích nắp và thân K3
|
S3=17mm
S4 =17mm
K3 =45mm
|
Mặt đế hộp:
Khi đế không có phần lồi S1
|
S1=24mm
|
Số lượng bulông nền:
|
Z=4
|
Chọn bề mặt lắp ghép giữa nắp hộp và thân hộp đi qua các trục để lắp các chi tiết thuận tiện và dễ dàng hơn .
Bề mặt lắp nắp và thân được cạo sạch hoặc mài, để lắp sít, khi lắp có một lớp sơn lỏng hoặc sơn đặt biệt.
Mặt đáy hộp giảm tốc nghiêng về phía lỗ tháo dầu với độ dốc từ 10
Kết cấu hộp giảm tốc đúc, với các kích thước cơ bản như sau:
2.6 CÁC CHI TIẾT PHỤ:
Vòng chắn dầu: tác dụng ngăn không cho dầu mỡ tiếp xúc:
Chốt định vị hình côn d =8 mm chiều dài l =44mm
Nắp quan sát (tra bảng 18 –5 ) tài liệu [2] ta lấy :
A
(mm)
|
B
(mm)
|
A1
(mm)
|
B1
(mm)
|
C
(mm)
|
K
(mm)
|
R
(mm)
|
Vít
|
Số lượng vít
|
150
|
100
|
190
|
140
|
175
|
120
|
12
|
M8x22
|
4
|
Nút thông hơi:Chọn M27x2 với các thông số:
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
G
|
H
|
I
|
K
|
L
|
M
|
N
|
O
|
P
|
Q
|
R
|
S
|
M27
|
15
|
30
|
15
|
45
|
36
|
32
|
6
|
4
|
10
|
8
|
22
|
6
|
32
|
18
|
36
|
32
|
Nút tháo dầu:Chọn M20x2. Các thông số tra trong bảng 18-7 [2].
d
|
b
|
m
|
f
|
L
|
c
|
q
|
D
|
S
|
Do
|
M20x2
|
15
|
9
|
3
|
28
|
2.5
|
17.8
|
30
|
22
|
25.4
|
Que thăm dầu: kích thước tra trong tài liệu [2] trang 96:
Kích thước vòng lò xo dùng ở trục tuỳ động tra trong bảng 15-7 và 15-8 tài liệu [2] trang 34 và 35.
2.7 BẢNG DUNG SAI LẮP GHÉP:
Dựa vào kết cấu và yêu cầu làm việc , chế độ tải của các chi tiết trong hộp giảm tốc mà ta chọn các kiểu lắp ghép sau:
1. Dung sai va lắp ghép bánh răng:
Chịu tải vừa, thay đổi, va đập nhẹ ta chọn kiểu lắp trung H7/k6
2. Dung sai và lắp ghép ổ lăn:
Khi lắp ghép ổ lăn ta lưu ý:
- Lắp vòng trong lên trục theo hệ thống lỗ,lắp vòng ngoài vào vỏ theo hệ thống trục.
- Để các vòng ổ không trơn trượt theo bề mặt trục hoặc lỗ hộp khi làm việc, cần chọn kiểu lắp trung gian có độ dôi cho các vòng quay.
- Đối với các vòng không quay ta sử dung kiểu lắp có độ hở.
Chính vì vậy mà khi lắp ổ lăn lên trục ta chọn mối ghép k6, còn khi lắp ổ lăn vào vỏ thì ta chọn H7.
3. Dung sai khi lắp vòng chắn dầu:
Chọn kiểu lắp trung gian H7/js6 để thuận tiện cho quá trình tháo lắp.
4. Dung sai khi lắp vòng lò xo ( bạc chắn) trên trục tuỳ động:
Vì bạc chỉ có tác dụng chặn các chi tiết trên trục nên ta chọn chế độ lắp có độ hở H8/h7
5. Dung sai lắp then trên trục:
Theo chiều rộng chọn kiểu lắp trên trục là P9 và kiểu lắp trên bạc là D10
Bảng dung sai lắp ghép bánh răng:
Mối lắp
|
Sai lệch giới hạn trên (mm)
|
Sai lệch giới hạn dưới (mm)
|
|
|
ES
|
es
|
EI
|
ei
|
Æ30H7/k6
|
+21
|
+15
|
0
|
+2
|
15
|
19
|
Æ34H7/k6
|
+25
|
+18
|
0
|
+2
|
18
|
23
|
Æ50H7/k6
|
+25
|
+18
|
0
|
+2
|
18
|
23
|
Bảng dung sai lắp ghép ổ lăn:
Mối lắp
|
Sai lệch giới hạn trên (mm)
|
Sai lệch giới hạn dưới (mm)
|
Nmax(mm)
|
Smax(mm)
|
ES
|
es
|
EI
|
ei
|
Æ25k6
|
0
|
+15
|
-10
|
+2
|
25
|
2
|
Æ45k6
|
0
|
+18
|
-12
|
+2
|
30
|
2
|
Æ52H7
|
+30
|
0
|
0
|
-15
|
0
|
45
|
Æ62H7
|
+30
|
0
|
0
|
-15
|
0
|
45
|
Æ100H7
|
+35
|
0
|
0
|
-20
|
0
|
55
|
Bảng dung sai lắp ghép then:
Kích thước tiết diện then
Bxh
|
Sai lệch giới hạn chiều rộng rãnh then
|
Chiều sâu rãnh then
|
Trên trục
|
Trên bạc
|
Sai lệch giới hạn trên trục t1
|
Sai lệch giới hạn trên bạc t2
|
P9
|
D10
|
6x6
|
-0,042
|
+0,078
+0,030
|
+0,1
|
+0,1
|
8x7
|
-0,015
|
+0,098
+0,040
|
+0,2
|
+0,2
|
10x8
|
-0,051
|
+0,098
+0,040
|
+0,2
|
+0,2
|
12x8
|
-0,018
|
+0,120
+0,050
|
+0,2
|
+0,2
|
14x9
|
-0,061
|
+0,120
0,050
|
+0,2
|
+0,2
|
KẾT LUẬN
Sau một thời gian làm đồ án, dưới sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy giáo trong bộ môn, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn: …………………, đến nay đồ án của em đã hoàn thành đúng thời hạn đảm bảo các nhiệm vụ được giao.
Qua quá trình làm đồ án đã giúp tôi làm quen với những công việc cụ thể của người kỹ sư cơ khí trong tương lai, phương pháp làm việc độc lập, sáng tạo, khoa học, kỷ luật, đồng thời đồ án đã giúp bản thân em củng cố thêm các kiến thức đã được học cũng như học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Do thời gian có hạn và kiến thức thực tế còn hạn chế nên trong quá trình làm đồ án của em không tránh được những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô chỉ bảo để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin cám ơn thầy giáo hướng dẫn: ………………, cùng các thầy trong bộ môn đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn !
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trịnh Chất, Lê Văn Uyển- TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ, tập 1, tập 2, NXBGD 1992.
[2] Nguyễn Hữu Lộc- CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY. Nhà xuất bản đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, 2004.
[3] Trần Hữu Quế - VẼ KỸ THUẬT CƠ KHÍ - tập 1, tập 2, nhà xuất bản giáo dục.
[4] Ninh Đức Tốn - DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP, nhà xuất bản giáo dục 1994.
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"