MỤC LỤC
Lời nói đầu.
Chương I. Phân tích máy tương tự.
1.1 Tính năng kỹ thuật của máy cùng cỡ.
1.2 Phân tích phương án máy tham hảo.
Chương II. Thiết kế máy mới.
2.0 Thiết kế và lựa chọn sơ đồ cấu trúc động học cho máy.
2.1 Thiết kế truyền dẫn hộp tốc độ.
2.2 Thiết kế truyền dẫn hộp chạy dao.
2.3 Thiết kế các truyền dẫn còn lại.
Chương III. Tính toán sức bền và chi tiết máy.
3.1 Hộp chạy dao.
3.1.1 Xác định chế độ làm việc.
3.1.2 Tính công suất động cơ chính.
3.1.3 Tính sơ bộ trục.
3.1.4 Tính toán bánh răng.
3.2 Tính trục.
3.2.1 Tính trục chính.
3.2.2 Tính trục trung gian.
Chương IV. Tính toán và chọn kết cấu hệ thống điều khiển.
4.1 Yêu cầu đối với hệ thống điều khiển.
4.2 Tính toán các hành trình gạt.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Mục lục.
LỜI NÓI ĐẦU
Góp phần cho sự phát triển công nghiệp nói chung và sự tiến bộ cả nền cơ khí nói riêng, máy cắt kim loại khhông ngừng được nghiên cứu và nâng cao chất lượng . Đóng vai trò máy cái, sản xuất ra nhũng chi tiết để tạo ra máy mới hoặc thay thế các chi tiết bị hỏng. Máy cắt kim loại đòng một vai tròquan trọng trong các phân xưởng cơ khí.
Ngày nay với sự phát triển khhông ngừng của khoa học kỹ thuật , máy công cũng được tự động hoá điều khiển. Chính nhờ sự phát triển của kỷ thuật phát triển tin học đã hình thành khái niệm phần mềm gia công, đem lại năng suất lao động,giảm chi phí sản xuất, hạ thấp giá thành,giải phóng sức lao động cho con người.
Xu hướng phát triển trên thế giới hiện nay là nâng cao độ chính xác gia công và hoàn thiện máy tự động điều kiển.Tuy vậy máy công cụ vạn năng vẫn là một kiến thức cơ sở của sinh viên nghành cơ khí, là cơ sở để nghiên cứu và phát triển thành các máy N, CNC. Nếu không nắm vững kiến thức cơ bản này thì sinh viên sẽ không hoàn thành được nhiệm vụ của mình.
Phần đồ án môn học Thiết kế máy phay gồm có 4 chương:
Chương 1 .Phân tích máy tương tự
Chương 2 . Tính toán thiết kế động học toàn máy .
Chương 3. Tính toán sức bền và động lực học.
Chương 4. Tính toán thiết kế hệ thống điều kiển.
Trong quá trình tính toán và thiết kế sẽ có rất nhiều thiếu sót do chưa hiểu hết về môn học. Vậy mong sẽ được các Thầy Giáo chỉ bảo, để em hoàn thành nhiệm vụ của mình một cách tốt nhất, hơn nữa điều đó giúp em thực hiện tốt hơn công việc sau này.
Em rất biết ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy: ………… và các Thầy Giáo bộ môn máy và ma sát học đã giúp em hoàn thành đồ án môn học này .
…..,ngày….tháng….năm20….
Sinh viên thực hiện
………………
Chương 1 : PHÂN TÍCH MÁY TƯƠNG TỰ
1.1 Tính năng kỹ thuật của máy cùng cỡ.
Tính Năng Kỹ thuật. | P623 | P81 | P79 | P83 |
Công suất động cơ(kw) | 7/1,7 | 4,5/1,7 | 2,8 | 10/2,8 |
Phạm vi điều chỉnh tốc độ: nmin í nmax | 30¸1500 | 65¸1800 | 110¸1230 | 30¸1500 |
Số cấp tốc độ zn | 18 | 16 | 8 | 18 |
Phạm vi đIều chỉnh lượng chạy dao: smin í smax | 23,5¸1180 | 35¸980 | 25¸285 | 23,5¸1180 |
Số lượng chạy dao zs | 18 | 16 | 8 | 18 |
Sơ đồ cấu trúc động học của máy phay
Với số liệu máy ta cần thiết kế mới là:
Công suất động cơ N=7 KW
Phạm vi điều chỉnh tốc độ : 31.5 ¸ 1600
Số cấp tốc độ Zn=18
Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao: 30¸1500
Số lượng chạy dao: Zs=18
động cơ chạy dao: 1,7 KW
ta thấy rằng số liệu của máy cần thiết kế mới gần giống với tính năng kỹ thuật của máy P623(6M82), 6H82 do đó ta lấy máy 6M82, 6H82 làm máy chuẩn.
1.2 Phân tích phương án máy tham khảo
1.2.1 Các xích truyền động trong sơ đồ động của máy (6M82)
a) Xích động học nối từ trục ra động cơ đến trục chính qua hộp tốc độ :
nđc(vg/ph) ® ntc(vg/ph)
Phương trình xích động
nMT.. ntrục chính
trục chính có 18 tốc độ khác nhau từ ( 30 ¸ 1500 ) vg/ph.
b) Chuyển động chạy dao gồm có chạy dao dọc, chạy dao ngang và chạy dao đứng .
Xích chạy dao dọc .
nMT2tP
nMT2. tP
Xích chạy dao ngang
nMT2tP
nMT2. tP
Xích chạy dao đứng.
nMT2tP
nMT2. tP
trong đó khi gạt M1 sang trái ta có đường truyền chạy chậm ( cơ cấu phản hồi )khi gạt C1 sang phải ta có đường truyền chạy dao trung bình ( đường truyền trực tiếp )đóng ly hợp C2 sang trái, truyền tới bánh răng, tới các trục vít me dọc, ngang đứng thực hiện chạy dao Sd , Sng , Sđ.
chuyển động chạy dao nhanh.
Xích nối từ động cơ chạy dao ( không đi qua hộp chạy dao ) đi tắt từ động cơ
NMT2.
đóng ly hợp C2 sang phải, truyền tới bánh răng , tới các vít me dọc, ngang ,đứng.
1.2.2 Các xích truyền động trong sơ đồ dộng của máy (6H82)
a)chuyển động chính :
nMT.. ntrục chính
trục chính có 18 tốc độ khác nhau từ (30¸1500)v/ph.
b) Chuyển động chạy dao gồm có chạy dao dọc ,chạy dao ngang và chạy dao đứng .
xích chạy dao dọc .
nMT2tP
nMT2. tP
xích chạy dao ngang
nMT2tP
nMT2. tP
xích chạy dao đứng.
nMT2tP
nMT2. tP
trong đó khi gạt M1 sang trái ta có đường truyền chạy chậm(cơ cấu phản hồi )khi gạt M1 sang phải ta có đường truyền chạy dao trung bình(đường truyền trực tiếp )đóng ly hợp M2 sang trái ,truyền tới bánh răng , tới các trục vít me dọc ,ngang đứng thực hiện chạy dao Sd , Sng , Sđ.
chuyển động chạy dao nhanh.
Xích nối từ động cơ chạy dao (không đi qua hộp chạy dao )đi tắt từ động cơ
NMT2.
đóng ly hợp M2 sang phải ,truyền tới bánh răng , tới các vít me dọc ,ngang ,đứng.
2.2.2 Phương án không gian, phương án thứ tự của hộp tốc độ.
Bố cục máy :
Hộp tốc độ đặt phía dưới hộp trục chính và chung hộp với hộp trục chính. Như vậy giảm dược cụm dẫn động hộp tộc dộ và hộp trục chính ®kích thước bộ truyền nhỏ gọn và cứng vững.
Hộp tốc độ có một bánh răng dùng chung, về mặt kết cấu không có gì dặc biệt nhưng :
Giảm chiều dài, tăng độ cứng vững cho trục và tiết kiệm vật liệu
Gảm dược khoảng cách giữa hai bánh răng truyền mômen xắn giữa hai nhóm truyền lân cận.
Phương án không gian
Z=3.3.2=18
Phương án thứ tự
Z=3. 3. 2
j j3 j9
đồ thị luới kết cấu của hộp tốc độ
1.2.3 Đồ thị vòng quay của hộp tốc độ.
ta có n0=nđc.i0=1440.=733,58
để dễ vẽ ta lấy n0=n15=750v/ph
với Nhóm 1:
i1=1/j3
i2=1/j2
i3=1/j
Nhóm 2
i4=1/j4
i5=1/j
i6=1/j2
Nhóm 3
i7=1/j6
i8=1/j3
Từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay của hộp tốc độ.
1.2.4 Nhận xét:
Từ đồ thị vòng quay ta có nhận xét
Với phương án này thì lượng mở ,tỉ số truyền của các nhóm thay đổi từ từ đều đặn tức là có dạng rẻ quạt do đó làm cho kích thước của hộp nhỏ gọn ,bố trí các cơ cấu truyền động trong hộp chặt chẽ nhất.
1.2.5 Phương án không gian, phương án thứ tự của hộp chạy dao
Phương án không gian:
Z=3.3.2=18
Phương án thứ tự
Do có cơ cấu phản hồi nên có biến hình dẫn đến phương án thứ tự của hộp chạy dao thay đổi với Z=3.3.2 được tách làm 2
Với Z1= 3. 3
j3 j
còn Z2= 2 j9 gồm 2 đường truyền trực tiếp và phản hồi ngoài ra còn có đường chạy dao nhanh
đồ thị lưới kết cấu:
Do dùng cơ cấu phản hồi nên ta chọn phương án này
1.2.6 Đồ thị vòng quay của hộp chạy dao .
với đường chạy dao thấp và trung bình.
N0 = nđc . i1.i2 = 1440.= 558,8
Chọn n0
Nhóm 1:
i1=1/j3
i2= 1
i3=j3
Nhóm 2:
i4=1/j4
i5=1/j3
i6=1/j2
nhóm 3: i7=1/j6
i8=j3
Với đường chạy dao nhanh.
N0=nđc.i1= 1440.=748,8
ta có đồ thị vòng quay.
1.2.7 Nhận xét:
Từ đồ thị vòng quay ta thấy người ta không dùng phương án hình rẽ quạt vì trong hộp chạy dao thường người ta dùng một loại modun nên việc giảm thấp số vòng quay trung gian không làm tăng kích thước bộ truyền nên việc dùng phương án thay đổi thứ tự này hoặc khác không ảnh hưởng nhiều đến kích thước của hộp.
Chương 2 : THIẾT KẾ MÁY MỚI
2.0 Thiết kế và lựa chọn sơ đồ cấu trúc động học cho máy
Phương án 1
Phương án 2
=> Phương án 2 được lựa chọn
2.1 Thiết kế truyền dẫn hộp tốc độ
2.1.1 Chuỗi số vòng quay
Ta có
j =
nz = n1. jz-1
jz-1=
j = ()1/z-1
=()1/18-2 = 1,2599
Theo tiêu chuẩn ta có j = 1,26 ® E = 4
Chuỗi số vòng quay trục chính
n1= nmin = 31.5 vg/ph
n2= n1. j = 40 vg/ph
n3= n2. j = 50 vg/ph
n4= n3. j = 63 vg/ph
n5= n4. j = 80 vg/ph
n6= n5. j = 100 vg/ph
n7= n6. j = 125 vg/ph
n8= n7. j = 160 vg/ph
n9= n8. j = 200 vg/ph
n10= n9. j = 250 vg/ph
n11= n10. j = 315 vg/ph
n12= n11. j = 400 vg/ph
n13= n12. j = 500 vg/ph
n14= n13. j = 630 vg/ph
n15= n14. j = 800 vg/ph
n16= n15. j =1000 vg/ph
n17= n16. j =1250 vg/ph
n18= n17. j =1600 vg/ph
Ta thấy chuỗi số này trùng với chuỗi số tiêu chuẩn: Dn = 0
2.1.2 Phương án không gian, lập bảng so sánh phương án KG, vẽ sơ đồ động
a. Phương án không gian
Z=9.2 =2.9 =18
Z=6.3 =3.6 =18
Z=3.3.2 =18
Z=2.3.3 =18
Z=3.2.3 =18
Số nhóm truyền tối thiểu
=
imin=lg /lg4
= lg /lg4 =2,79
=> i 3
Do i 3 cho nên các phương án 6x3, 3x6, 9x2, 2x9 bị loại.
Vậy ta chỉ cần so sánh các phương án KG còn lại.
Lập bảng so sánh phương án KG
Phương án Yếu tố so sánh | 3. 3. 2 | 2.3.3 | 3. 2.3 |
+ Tổng số bánh răng Sbr=2(P1+P2+.. .. .. +Pi | 2(3+3+2)=16 | 2(2+3+3)=16 | 2(3+2+3)=16 |
+ Tổng số trục S = i+1 | 4 | 4 | 4 |
+Số bánh răng chịu Mxmax | 2 | 3 | 3 |
+Chiều dài L | | | |
+ Cơ cấu đặc biệt | | | |
Ta thấy rằng trục cuối cùng thường là trục chính hay trục kế tiếp với trục chính vì trục này có thể thực hiện chuyển động quay với số vòng quay từ nmin ¸ nmax nên khi tính toán sức bền dựa vào vị trí số nmin ta có Mxmax. Do đó kích thước trục lớn suy ra các bánh răng lắp trên trục có kích thước lớn. Vì vậy, ta tránh bố trí nhiều chi tiết trên trục cuối cùng do đó 2 PAKG cuối có số bánh răng chịu Mxmax lớn hơn nên ta chọn phương án 1 đó là 3x3x2.
b. Vẽ sơ đồ động:
2.1.3. Chọn phương án thứ tự.
Với phương án không gian 3x3x2 ta có các phương án thứ tự như sau:
3 x 3 x 2
[0] [1] [2] PA 1
j j3 j9
[0] [2] [1] PA 2
j j6 j3
[1] [0] [2] PA 3
j3 j j 9
[1] [2] [0] PA 4
j2 j 6 j
[2] [0] [1] PA 5
j6 j j3
[2] [1] [0] PA 6
j6 j 2 j
Theo điều kiện j(P-1)Xmax 8 ta chọn phương án thứ tự là :
3 x 3 x 2
[0] [1] [2]
j j3 j9
2.1.5 Vẽ đồ thị vòng quay và chọn tỉ số truyền các nhóm .
Xác định n0.
n0min=nmotơ.i0min = 1440.1/4 = 360 (v/ph)
n0max=nmotơ.i0max= 1440.2 = 2880 (v/ph)
chọn n0=1000(v/ph)
Tỉ số truyền các nhóm
với nhóm 1: chọn i1=1/j3
vì i1: i2: i3=1:j:j2
ta có : i2=1/j2
i3=1/j
với nhóm 2: chọn i4=1/j4
vì i4: i5: i6=1:j3:j6
ta có: i5=1/j
i6=j2
với nhóm 3: chọn i7=1/j
vì i1: i7: i8=1:j9
ta có : i8=j2
từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay
2.1.6 Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm truyền
với nhóm 1:
i1=1/j4=1/1.264 =1/2.5 =2/5 =f1/g1 ta có f1+g1=7
i2=1/j3=1/1.263 = 1/2 = f2/g2 ta có f2+g2=3
i3=1/j2=1/1.262= 1/1.58 =8/13 = f3/g3 ta có f3+g3=21
bội số chung nhỏ nhất là K=21
với Zmin=17 để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Emin===2.83 từ đó ta có E=3
=E.K=3.21=63.
Z1==.63=18
i1=18/45
Z’1==.63=45
Z2==.63=21
i2=21/42
Z’2==.63=42
Z3==.63=24
i3=24/39
Z’3==.63=39
Nhóm 2
i4=1/j4=1/1.264=1/2.52=21/52 ta có f4+g4=73
i5=1/j =1/1.26=32/41 ta có f5+g5=73
i6=j2=1.587=45/28 ta có f6+g6=73
bội số chung nhỏ nhất là K=73
với Zmin=17để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Emin=== từ đó ta có E=1
=E.K=1.73=73
Z4==.73=21
i4=21/52
Z’4==.73=52
Z 5==.73=32
i5=32/41
Z’5==.73=41
Z6==.73=45
i6=45/28
Z’6==.73=28
Nhóm 3
i7=1/j7=1/2.267»1/4=f7/g7 ta có f7+g7=5
i8= j2=1.6»2= f8/g8 ta có f8+g8=3
bội số chung nhỏ nhất là K=15
với Zmin=17để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Emin== từ đó ta có E=6
=E.K=6.15=90
Z7==.90=18
i7=18/72
Z’7==.90=72
Z8==.90=60
i8= 60/30
Z’8==.90=30
2.1.7 Tính sai số vòng quay.
Xuất phát từ nmotơ =1440 vg/ph
no = nmotơ.i0 mà 1/4
vậy chọn no =800 vg/ph io =800/1440 =30/54
2.2 Thiết kế truyền dẫn hộp chạy dao.
2.2.1 Chuỗi số vòng quay.
Để tính được chuỗi số vòng quay của hộp chạy dao thì ta phải tính được số vòng quay lớn nhất và nhỏ nhất của đầu ra của hộp chạy dao (trục 6).
Dựa vào máy chuẩn (6M82) ta thấy cơ cấu tạo ra chuyển động chạy dao dọc ,ngang và đứng là cơ cấu vít đai ốc .Bước vít tv=6mm mặt khác do đầu bài
Sd=Sng=Sđ=(30 ¸1500) mm/ph do đó ta chỉ cần tính toán với 1 đường truyền còn các đường truyền khác là tính tương tự .
Giả sử ta tính với đường chạy dao dọc .
Khi đó ta có
Smin=30.=125.6
Smax=1500.=6280.86
Ta có
nS1=nSmin===20.93
nS2=nSmax===1046.8
khi đó ta có
j=()1/1-Z=()1/17=(50)1/17=1.25877
theo tiêu chuẩn ta lấy j=1,26.
Vậy ta có chuỗi số vòng quay của hộp chạy dao.
nS1 = 20.93
n2=n1. j = 26.37
n3= n2. j = 33.228
n4= n3. j = 41.868
n5= n4. j = 52.723
n6= n5. j = 66.469
n7= n6. j = 83.751
n8= n7. j = 105.526
n9 = n8. j = 132.964
n10= n9. j = 167.534
n11= n10. j = 211.093
n12= n11. j = 265.977
n13= n12. j = 335.132
n14= n13. j = 422.266
n15= n14. j = 532.055
n16= n15. j = 670.389
n17= n16. j = 844.691
n18= n17. j =1064.310
2.2.2 Chọn phương án không gian ,lập bảng so sánh phương án không gian, vẽ sơ đồ động.
a) Chọn phương án không gian .
Z=9 . 2=18
Z=6. 3=18
Z=3.3. 2=18
Z= 2.3.3=18
Z=3. 2.3=18
Ta thấy với phương án 9x2(2x9)và 6x3(3x6)thì tổng số bánh răng nhiều mà tổng số trục ít dẫn đến là có nhiều bánh răng lắp trên cùng một trục và kém cứng vững do đó mà ta loại bốn phương án này còn ba phương án còn lại thì phương án 3x3x2 là hợp lý nhất vì nó có số bánh răng chịu mô men MXMAX là nhỏ nhất .vậy phương án không gian của hộp chạy dao là:3x3x2
Vẽ sơ đồ động.
2.2.3 Chọn phương án thứ tự.
3 x 3 x 2
[0] [1] [2] PA 1
j j3 j9
[0] [2] [1] PA 2
j j6 j3
[1] [0] [2] PA 3
j3 j j 9
[1] [2] [0] PA 4
j2 j 6 j
[2] [0] [1] PA 5
j6 j j3
[2] [1] [0] PA 6
2.2.5 Vẽ đồ thị vòng quay và chọn tỉ số truyền các nhóm .
Xác định n0.
n0min===130.85(v/ph)
n0max===1339.52(v/ph)
chọn n0=n17=750(v/ph)
Tỉ số truyền các nhóm ta có.
với Nhóm 1: chọn i1=1/j3
vì i1: i2: i3=1:j3:j6
ta có : i2=1
i3=j3
với Nhóm 2: chọn i4=1/j3
vì i4: i5: i6=1:j:j2
Ta có: i5=1/j2
i6=1/j
với Nhóm 3: chọn i7=1/j6
vì i1: i7: i8=1:j9
ta có : i8=j3
Vì trong hộp chạy dao thường người ta dùng một loại modun nên việc giảm thấp số vòng quay trung gian không làm tăng kích thước bộ truyền do đó ta dùng cơ cấu phản hồi cho nên đồ thị vòng quay có biến hình.
Từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay
2.2.6 Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm .
Nhóm 1:
i1=1/j3=1/2 ®f1+g1=3.
i2=1/1 ®f2+g2=2
i3=j3=2/1 ®f3+g3=3
Bội số chung nhỏ nhất của các f+g là K=6.
với Zmin=17 để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Emin===8,5 từ đó ta có E=9
=E.K=9.6=54.
Z1==.54=18
i1=18/36
Z’1==.54=36
Z2==.54=27
i2=27/27
Z’2==.54=27
Z3==.54=36
i3=36/18
Z’3==.54=18
Nhóm 2
i4=1/j3 ta có f4+g4=28
i5=1/j2 ta có f5+g5=56
i6=1/j ta có f6+g6=7
bội số chung nhỏ nhất là K=56
với Zmin=17 để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Emin===0,94 từ đó ta có E=1
=E.K=1.56=56.
Z4==.56=18
i4=18/38
Z’4==.56=38
Z5==.56=21
i5=21/35
Z’5==.56=35
Z6==.56=24
i6=24/32
Z’6==.56=32
Nhóm 3
Do đây là cặp bánh răng trong cơ cấu phản hồi nên nó phải đảm bảo khoảng cách trục A đã được xác định trước
A=
Vậy ta có .
Þ Z8=19 , Z8’=39 Þi8=19/39
2.2.7 Tính sai số vòng quay.
Theo máy chuẩn ta lấy i0=26/54 khi đó ta có bảng tính sai số vòng quay
n | Phương trình xích | n=nc/xác | ntt | Dn% |
n1 | 1420. 26/54.i1. i4. i7.i8 | 20.642 | 20.93 | 1.376 |
n2 | 1420. 26/54.i1. i5. i7.i8 | 24.770 | 26.37 | 6.067 |
n3 | 1420. 26/54.i1. i6. i7.i8 | 30.963 | 33.228 | 6.816 |
n4 | 1420. 26/54.i2. i4. i7.i8 | 41.284 | 41.868 | 1.395 |
n5 | 1420. 26/54.i2. i5. i7.i8 | 49.541 | 52.723 | 6.035 |
n6 | 1420. 26/54.i1. i6. i7.i8 | 61.926 | 66.469 | 6.834 |
n7 | 1420. 26/54.i3. i4. i7.i8 | 78.223 | 83.751 | 6.600 |
n8 | 1420. 26/54.i3. i5. i7.i8 | 99.082 | 105.526 | 6.106 |
n9 | 1420. 26/54.i3. i6. i7.i8 | 123.852 | 132.964 | 6.852 |
n10 | 1420. 26/54.i1. i4. | 164.211 | 167.534 | 1.983 |
n11 | 1420. 26/54.i1. i5. | 208.000 | 211.093 | 1.464 |
n12 | 1420. 26/54.i1. i6. | 260.000 | 265.977 | 2.247 |
n13 | 1420. 26/54.i2. i4. | 346.667 | 335.132 | -3.327 |
n14 | 1420. 26/54.i2. i5. | 416.000 | 422.266 | 1.484 |
n15 | 1420. 26/54.i2. i6. | 520.000 | 532.055 | 1.596 |
n16 | 1420. 26/54.i3. i4. | 656.842 | 670.389 | 2.020 |
n17 | 1420. 26/54.i3. i5. | 832.000 | 844.691 | 1.502 |
n18 | 1420. 26/54.i3. i6. | 1040.000 | 1064.310 | 2.284 |
Ta có đồ thị sai số vòng quay.
2.3 Thiết kế các truyền dẫn còn lại.
đường truyền chạy dao dọc:Dựa vào máy tương tự ta có các cặp bánh răng ăn khớp như sau:
các cặp bánh răng ăn khớp từ trục
V-VI là :40/40
VI-VII là 28/35
vii-viii là 18/33
viii-ix là 53/37
ix-x là 18/16
x-xi là 18/18
Đường chạy dao ngang các cặp bánh răng ăn khớp từ trục
V-VI là :40/40
VI-VII là 28/35
vii-viii là 18/33
viii-ix là 33/37
ix-Vít ngang là 37/33
Đường chạy dao thẳng đứng ta chọn cặp bánh răng ăn khớp như chạy dao ngang
các cặp bánh răng ăn khớp từ trục
V-VI là :40/40
VI-VII là 28/35
vii-viii là 33/37
sau đó đến cặp bánh răng 33/37 và cặp bánh răng côn 18/16.
Xích chạy dao nhanh.
Theo yêu cầu của đề bài Snhanh=2500 mặt khác máy chuẩn Snhanh=2300 do đó để kế thừa các cặp ăn khớp khác của máy chuẩn ta chỉ cần thay đổi cặp bánh răng từ trục Vtrục VI khi đó ta có
Chương 3 : TÍNH TOÁN SỨC BỀN CỦA CHI TIẾT MÁY
3.1 Hộp tốc độ
3.1.1 Xác định chế độ làm việc giới hạn của máy
Chế độ làm việc của máy bao gồm chế độ cắt gọt, chế độ bôi trơn làm lạnh, an toàn .
Chế độ cắt gọt thử máy
+ Chế độ cắt thử mạnh
Dao thép gió P18 ; D=90 mm ; Z=8
Chi tiết vật liệu : Gang HB=180
Chế độ gia công
n=47.5 (v/ph) , t=12(mm) ,s= 118(mm/ph)
B=100 (mm) , v=13.5 (m/ph), N=6.3 Kw
+ Chế độ cắt nhanh
Dao thép hợp kim T15K6 ; D=100(mm); Z=4
n=750(v/ph); t=3(mm); s=750(mm/ph)
B=50(mm); v=235(m/ph);N=8.5kw
+ Thử ly hợp an toàn
Dao thép gió P18 ; D= 110 (mm); Z =8
chi tiết vật liệu : thép 45; Mx=20000 N.cm
chế độ gia công
n=47.5(v/ph ); t=10(mm)
s=118(m/ph) ; B=100(mm)
3.1.2 Công suất động cơ chính
Nđc = Nc +No +Np
Nc : Công suất cắt
No : Công suất chạy không
Np : Công suất tiêu hao do hiệu suất và các nguyên nhân ngẫu nhiên
a.Tính toán Nc
Nc=
Tính toán Pz theo bảng II.1 trang 90 thiết kế máy cắt kim loại
Pz=(0.5 ÷ 0.6)Po
Trong đó
Chế độ cắt mạnh C=682 ; y=0.72 ; k= 0.86; Sz=0.31
PZ=(0,5 ¸ 0,6)P0=(0,5 ¸ 0,6).41055=(20527 ¸ 22828) N
PS=(1 ¸ 1,2)P0= (1 ¸ 1,2)41505=(41505¸ 49806) N
Py=0,2.P0. =0,2.41055 =5985.6 N
Px=0,3.P0.tg(b)=0,3 41055 tg(20)=4482.84N
NC=
Nđc= Trong đó h là hiệu suất bộ truyền
Chế độ cắt nhanh
PZ=(0,5 ¸ 0,6)P0=(0,5 ¸ 0,6).2258=135.5N
NC=
Nđc=
Vậy ta chọn động cơ DK.52-4 có công suất N=7kw ; n=1440(v/ph)
b. công suất chạy dao
Nđcs= Trong đó hdc=0,15 hiệu suất cơ cấu chạy dao
Q
K=1,4 là hệ số tăng lực do Px tạo ra mômen lật nhào
f=0,2 là hệ số ma sát thu gọn trên sống trượt
G khối lượng bàn dao
Q = 1,4. 4482.84 +0,2.( 22828 + 2. 5985.6 + 2000)=13636 N
Nđcs=
Vậy chọn động cơ DK 41-4 có công suất N=1.7kw ; n=1420(v/ph)
3.1.3. Tính sơ bộ trục
Số vòng quay tính toán trên các trục :
Trục 2 : nmin= 1440.=800(v/ph)
Trục 3 : nmin= 1440..=320 (v/ph);
nmax= 1440..=493(v/ph)
n3=
Trục 4 : nmin= 1440...=129 (v/ph);
nmax= 1440...=792(v/ph)
n4=
Trục 5 : nmin=31.5 (v/ph)
nmax=1600(v/ph)
n5=
a. Mô men xoắn trên trục động cơ (trục 1)
Mx=9740.=9,55.106.=46423 Nmm
b. Mô men xoắn trên các trục
Mx=Mđc.
Mx2=Mđc. =46423..0,94 =78548 Nmm
Mx3=Mđc. =46423..0,94 =176264 Nmm
Mx4=Mđc. =46423..0,94 =309547 Nmm
Mx5=Mđc. =46423..0,94 =748073 Nmm
c. Đường kính sơ bộ
Theo công thức (7-1) trang 114 sách chi tiết máy Nguyễn Trọng Hiệp - Nguyễn Văn Lẫm NXB GD 1998
d ³ mm
Chọn vật liệu chế tạo là thép 45 có sb=600 Mpa, ứng suất xoắn cho phép [t] =12 ÷ 20 Mpa
d1 ³ = =22,64 mm
d2 ³ = =26,97 mm » 30 mm
d3 ³ = =25,32 mm
d4 ³ = = 42,62 mm
d5 ³ = =57,19 mm
3.1.4 Tính toán bánh răng ( tính cho cặp bánh răng 18/72)
a. Chọn vật liệu chế tạo bánh răng
Bánh răng lớn bằng thép 45 độ cứng sau thường hoá 260÷300HB
Bánh răng nhỏ băbgf thép 40X độ cứng sau nhiệt luyện HRC = 45÷60 Bánh răng
b. Tính ứng suất cho phép (công thức lấy sách tính toán thết kế CTM 1998 )
.k’N
Trong đó [s]Notx ứng suất cho phép khi bánh răng làm việc lâu dài lấy theo bảng 3-9 trang 43
Bánh lớn [s]Notx =2.5HB = 2.5 (260÷300) = 650 ÷750 N/mm2
Bánh nhỏ[s]Notx=17 HRC = 17.(45 ÷60) =765 ÷1020 N/mm2
s-1= (0,4÷0,45)sbk Giới hạn mỏi uốn
sbk: Giới hạn bền kéo theo bảng 3-8 trang 40, 41 thép 45 sbk= 600 Þ s-1= (240÷270)N/mm2 ;thép 40X sbk= 780 Þ s-1= (312÷351) N/mm2
n=1,5 Hệ số an toàn
Ks=1,8 hệ số tập trung ứng suất chân răng
kN’’= hệ số chu kỳ ứng suất uấn
No =5.106 – Số chub kỳ cơ sở của đường cong mỏi uốn
Ntd =60S()mni Ti - Số chu kỳ tương đương
m =9 – Bậc đường cong mỏi
n= 187 v/ph với thòi gian làm việc 10 năm mỗi năm 300 ngày, mỗi ngày 2 ca * 8 tiếng Þ T= 10.300.2.8 = 48000 giờ
tính ra ta được Ntd>N0 Þ k’’N=1
[su]l=
[su]n=
c. Tính môđun bánh răng theo sức bền tiếp xúc
mtx³
j0=(0,7÷1,6) lấy j0=1,4
N=Nđc.h - Công suất truyền bánh răng
h= 0,79 - Hiệu suất tính từ động cơ đến bánh răng tính (tính theo chi tiết máy )
K=1,3 - Hệ số tải trọng
mtx³
theo tiêu chuẩn ta chọn m=4
d. Kiểm nghiệm theo sức bền uốn
N: công suất trên trục N =7.0,79=5.53 KN
nmin số vòng quay nhỏ nhất trên trục nmin=320
y: hệ số dạng răng chọn y=0,25
j=6¸10
z1=18.
sn= 128 N/cm2
K hệ số tải trọng
K=Kđ.Ktt.KN
Kđ: hệ số tải trọng động Kđ=1,3
Ktt: Hệ số tập trung tải trọng lấy Ktt=1
KN: chu kỳ tải trọng KN=1
lấym=3
Chọn m=3 cho tất cả bánh răng trong các nhóm truyền
Các thông số chủ yếu
đường kính vòng chia dc=m.z=3.18=54mm
đường kính vòng cơ sở d0= dc.cos(20)=51mm
đường kính vòng đỉnh De=dc+2m = 60 mm
đường kính vòng chân dc=54mm
b:chiều rộng bánh răng b=j.m=4.(6÷10)=(24÷40)mm
khoảng cách trục
A=1/2.m(Z1+Z2)=1/2.4(18+72)=180 mm
e. thông số hình học của bánh răng
Bánh răng | m | B(mm) | Đường kính chia | Đường kính đỉnh | Số răng |
Z0 | 3 | 30 | 90 | 96 | 30 |
Z’0 | 3 | 30 | 162 | 168 | 54 |
Z1 | 3 | 30 | 54 | 60 | 18 |
Z’1 | 3 | 30 | 135 | 141 | 45 |
Z2 | 3 | 30 | 63 | 69 | 21 |
Z’2 | 3 | 30 | 126 | 132 | 42 |
Z3 | 3 | 30 | 72 | 78 | 24 |
Z’3 | 3 | 30 | 117 | 123 | 39 |
Z4 | 3 | 30 | 54 | 60 | 18 |
Z’4 | 3 | 30 | 136 | 142 | 45 |
Z5 | 3 | 30 | 84 | 90 | 28 |
Z’5 | 3 | 30 | 105 | 111 | 35 |
Z6 | 3 | 30 | 117 | 123 | 39 |
Z’6 | 3 | 30 | 72 | 78 | 24 |
Z7 | 3 | 40 | 54 | 60 | 18 |
Z’7 | 3 | 40 | 216 | 222 | 72 |
Z8 | 3 | 40 | 180 | 186 | 60 |
Z’8 | 3 | 40 | 90 | 96 | 30 |
3.2 Tính trục
3.2.1 Tính trục chính
1 Các trục tác dụng lên trục chính
Lực vòng bánh răng
Pt1=
Lực hướng tâm
Pr1= Pt1 .tg200=5195.tg200 =1891 N
Lực vòng của dao
Pt2 = P0=41055 N
Lực hướng tâm
Pr2=0,6.Pt2 = 24633 N
Lực dọc trục của dao
Pa2=0,3.Pt2.tga =0,3.41055.tg15o=3300 N
Trọng lực của bánh đà coi như không đáng kể
2 Tính toán sức bền
Mô hình hoá trục thành dầm như hình vẽ
Đây là bài toán siêu tĩnh ,vậy để giải bài toán này ta thay các gối tựa tại A,B bằng khớp quay .Dầm liên tục trở thành dầm đơn mà tải trọng trên các dầm đơn không ảnh hưởng dầm bên cạnh .
Ta có phương trình cân bằng mômen như sau :
MAl0 + 2(l0 + l1)MB + l1MC = -6(W0+W1)
MBl0 + 2(l1 + l2)MC + l1MD = -6(W0+W2)
Trong đó : l0 =AB = 405 mm
l1 =BC = 265 mm
l2 =CD = 400 mm
W1, W2, W3 : Diện tích biểu đồ mômen ngoại lực gây ra trên các nhịp
Ta có W0=0
MA=MB=0
Vậy ta có :
2(l0+l1)MB + l1MC = -6.W1 (I)
l1.MB + 2(l1 + l2) MC=-6(.W1 + W2 ) (II)
1.Xét mặt phẳng yoz
Phương trình cân băng cho nhịp BC
ÞÞÞ
Phương trình nội lực
+ Xét mặt cắt 1-1
Mx1=yc.z1 Với 0 £ z1 £ EC
Tại z1 =EC = 80 ® Mx1= 1320.80 =105600 Nmm
+ Xét mặt cắt 2-2
Mx2= -yc.z2 + Pr1(z2-EC) Với EB £ z2 £ BC
Tại z2 = BC =265® Mx2= 0
Phương trình cân bằng cho nhịp CD
M2=1/2.Pa.Dd=1/2.3300.100 =165000 Nmm
ÞÞÞ
Phương trình nội lực
+Xét mặt cắt 3-3
Mx3= -yD.z3 Với 0 £ z3 £ GD
Tại z3 =GD = 200 ® Mx3= -11904.200 =2380800 Nmm
+ Xét mặt cắt 4-4
Mx4= -yD.z4 + Pr2(z4+GD) –M2 Với GD £ z4 £ CD
Tại z4 = GD =200
® Mx4= 11904.200 + 24633.(200-200)=25458000 N.mm
z4 = CD =400® Mx4=0
Vậy ta có W1=W11+W12
W11=.105600.185 =976000
W12=.105600.80 =422400
với: b11= 80+.185=141.7 mm
b12=.80=53.3 mm
a11=.185=123.3 mm
a11=185+.80=211.66
Vậy ta có W2=W21+W22
W21=.2545800.200 =254580000
W22=.2380800.200 =238080000
với: b21= 200+.200=1266.7 mm
b22=.200=133.3 mm
Thay vào hệ phương trình (I)(II) ta có:
2.Xét trong mặt phẳng xoz
a. Phương trình cân bằng lực
®
®
b.Viết phương trình nội lực :
+ Xét mặt cắt 1-1
Ta có : My1=-XC.z1 Với 0 £ z1 £ 80
Khi z1=80®My1=-3626,7.80=-290136 Nmm
+Xét nhịp l2
Từ phương trình cân bằng ta có :
XD=XC=
¨ Phươmh trình nội lực :
+ Tại mặt cắt 3-3
My3=XD.x3 Với 0 £ z3 £ GD
Khi z3=GD=200 ®My3=20527,5.200=4105500 Nmm
+ Tại mặt cắt 4-4
My4=XD.x4-Pt2(z4-GD) Với GD £ z3 £ CD
Khi z4=GD=200 ®My4=20527,5.200-41055(200-200)=4105500 Nmm
Khi z4=CD=400 ®My4=0
Xét biểu đồ nội lực trên các nhịp 1 (nhịp AB), nhịp 2(nhịp CD) ta xác định được các đại lượng trong phương trình (I)(II).
Trong đó
W11=.290136.185 =26837580
W12=.290136.80 =11605440
Với: b11= 80 .80=53,3
b11= 80 +.185=141.7
a11=.185=123.3 mm
a11=185+.80=211.66
với: W21=W22=.4105500.200 =410550000
b21= 200+.200=1266.7 mm
b22=.200=133.3 mm
Thay vào hệ phương trình (I)(II) ta có:
3. Vẽ biểu đồ nội lực
a. Trong toạ độ yoz
1. Xác định phản lực tại A và D.
Ta có:
ÞÞ
2. Phương trình nội lực trong yoz
Mặt cắt 1-1
Mx1=-yD.z1
Tại z1 =0 ® Mx1= 0 Nmm
Tại z1 =200 ® Mx1= -21788,5.200=4357700 Nmm
Mặt cắt 2-2
Mx2=-yD.z1 -M a2+Pr2(z2-GD)
Tại z2 =GD ® Mx2= -21788,5.200-165000=-4522700 Nmm
Tại z2 =CD ® Mx1= -21788,5.400-165000+24633.(400-200)=-3953800 Nmm
Xét mặt cắt 3-3
Mx3= -yD.z3 -Ma2+Pr2(z3-GD)-MC Với GD £ z3 £ ED
Tạiz3=CD®Mx3=21788,5.400-000+24633.200+1120784,5
=-2833015,5 Nmm
Tại z3 =ED
®Mx3=-21788,5.480-165000+24633.280+1120784,5
=-2605455,5 Nmm
Xét mặt cắt 4-4
Mx4= -yD.z4 -Ma2+ Pr2(z4-GD) -MC+ Pr1(z4-ED) Với GD £ z4 £ ED
Tại z4 = ED
® Mx4= -21788,5.480-165000+ 24633(480-200)+1120784,5
=-2605455,5N.mm
z4 = BD ® Mx4=-21788,5.665-165000+24633.(665-200)+1120784,5+1891.185=-1729388Nmm
Xét mặt cắt 5-5
Mx5= -yD.z5 -Ma2+ Pr2(z5-GD) -MC+ Pr1(z5-ED)+MB Với BD £ z5 £ AD
Tại z5 = BD ®Mx5=-21788,5.665-165000+ 24633(665- 200)+1120784,5+1891.185-194456,5=-1923874,5N.mm
Z5 = AD ® Mx5=0 Nmm
b. Trong mặt phẳng xoz
3. Xác định phản lực tại A và D.
®
®
4. Phương trình nội lực cho dầm trong mặt phẳng xoz.
Xét mặt cắt 1-1
Ta có : My1=XD.z1 Với 0 £ z1 £ GD
Khi z1=GD®My1=571,57.200=5914313,37 Nm
Xét mặt cắt 2-2
Ta có : My2=XD.z2-(z2-GD) Với GD £ z2 £ CD
Khi z2=GD®My2= 5914313,37 Nmm
Khi z2=CD®My2= 29571,57.400-41055.200=3617631 Nmm
Tại mặt cắt 3-3
My3=XD.x3 -Pt2(z3-GD)+Mc Với CD £ z3 £ ED
Khi z3=CD
®My3=29571,57.480-41055.280+1241426,5=3940380 Nmm
Tại mặt cắt 4-4
My4=XD.z4-Pt2(z4-GD)+MC+Pt2(z4-ED) Với ED £ z4 £ BD
Khi z4=ED
®My4=29571,57.480- 41055.280+1241426,5=3940380 Nmm
Khi z4=BD
My4=29571,57.665-41055.465+1241426,5+5195.185=2777020,5 Nmm
Tại mặt cắt 5-5
My5=XA.z5 Với 0 £ z4 £ AB
Khi z5 =AB ®My5=6288,42.405=2546810 Nmm
Biểu đồ mômen trục chính
Tính chính xác trục chính
Ta có :
Với là tỉ số giữa 2 đường kính ngoài và trong của trục .Do trục rỗng nên =
n:hệ số an toàn
n=1,53
C1 C2 giá trị phụ thuộc quá trình cắt .
C1C2=0,250,3 chọn C1C2=0,3
:ứng suất mỏi
=(0,40,5).
Với vật liệu làm trục là thép C45
ứng suất chảy =400 N/mm
giới hạn bền
=800 MPa
=0,45.800=340 MPa
K,K: hệ số kể đến ảnh hưởng của tập trung ứng suất uốn và xoắn
K=K=1,7 2chọn K,K=1,8
Mômen nội lực tại các tiết diện B,C,E
Tại B:
=3378333Nmm
Tại E:
=4725546 Nmm
Tại C:
=6264419 Nmm
= 64,78 mm
= 81,21 mm
= 89,36 mm
Chọn: dB=65 mm
dE =82(côn 1/10) mm
dC=90 mm
dA=45 mm
3.2.2 Tính trục trung gian
Giả sử trên trục 2 : như ta đã tính ở phần trước ta có trên trục 2
Tốc độ tính toán: n = 356,5 (v/ phút)
Mômen xoắn tính toán Mx = 78548 (Nmm)
Đường kính sơ bộ trục 2: d2 = 26 (mm)
Ta tính trục 2 như sau:
Đường kính trục tại chỗ lắp bánh răng d=35(mm)
Đường kính trục tại chỗ lắp ổ là d=30(mm)
Ta tính trường hợp ăn giữa( khi bánh răng z0’ = 54 và z = 24 cùng làm việc)
Lực tác dụng lên bánh răng
Với bánh răng z0’ = 54 ; m = 3
Đường kính vòng lăn d1 = z.m = 54.3 = 162 (mm)
Ta có Ft0 = 2M/d1 = 2. 78548/162 = 921 (N)
Lực hướng tâm Fr0 = Fr0 tga = Fr0 tg 200
= 921 tg200 = 335(N)
Với bánh răng z = 24 ; m = 3
Đường kính vòng lăn d1 = z.m = 24.3 = 72 (mm)
Ta có Ft3 = 2M/d1 = 2. 78548/72 = 2182 (N)
Lực hướng tâm Fr3 = Ft3 tga = Ft3 tg 200 = 794(N)
Mô hình hoá trục
Tính phản lực ở ổ và vẽ biểu đồ mômen uốn , xoắn
Phản lực ở ổ sinh ra bởi Fr0 , Fr3
Giả sử phản lực đó là RA, RB va có chiều như hình vẽ.
Xét trong mặt phẳng yoz
Các lực tác dụng lên trục Fr0 , Fr3 , RAY, RBY
Với Fr0Y = Fr0 cos 300 = 290 (N)
Với Ft0Y = Ft0 cos 600 = 818.5 (N)
(Fr0Y- Ft0Y)= -528,5 (N)
Ta có phương trình cân bằng
Fr0Y-Ft3Y + RAY + RBY - Fr3) = 0 (1)
(Fr0Y -Ft3Y). l1 – Fr3.l2 +RBy . l3 = 0 (2)
Từ (1)(2) ta có :
RAY = 800.5(N)
RBY = 522(N)
Xét trong mặt phẳng xoz .Các phản lực là RAX , RBX
Với Fr0X = Fr0 cos600 = 335.cos60 = 168 (N)
Với Ft3X = Ft3 cos300 = 1637.cos30 = 798(N)
(Fr0X+ Ft3X) = 966 (N)
Ta có phương trình
Fr0X+Ft3x + RAX + RBX- Fr3 = 0 (1)
(Fr0X +Ft3x). l1- Fr3 .l3 +RBX.l3 = 0 (2)
Từ (1)(2) ta có : RAX = 113(N)
RBX = 1103(N)
Tính chính xác trục :
Ta dễ thấy rằng có 2 tiết diện cần phải kiểm tra đó là tiét diện lắp bánh răng
z = 24 và z = 54
Vẽ biểu đồ mô men uốn xoắn .
· Biểu đồ mô men uốn trong mặt phẳng xoz
Mô men uốn tại chỗ lắp bánh răng Z=54.
Mu1x=RAY.l1=800,5.58=46429N.mm
Mô men uốn tại chỗ lắp bánh răng Z=24.
Mu2x=RBY.( l3- l2)=522184=96048N.mm
Mô men uốn tại ổ Mu x= 0
· Xét trong mặt phẳng yoz.
Mô men uốn tại chổ lắp bánh răng Z=54
Mu1Y=RAx.l1=113.58=6554 N.mm
Mô men uốn tại chỗ lắp bánh răng Z=24
Mu2Y= RBx.(l3-l2)=1103.184=202952 N.mm
· Biểu đồ mô men xoắn :
Mô men xoắn tại chỗ lắp bánh răng Z=54
Mx1=Ft0.d1/2=78584 N.mm
Mô men xoắn tại chỗ lắp bánh răng Z=24
Mx2=Ft3.d2/2=78548 N.mm
Từ đó ta có biểu đồ mô men.
¨Ta tính trường hợp ăn trái( khi bánh răng z0’ = 54 và z = 18cùng làm việc)
Lực tác dụng lên bánh răng
Với bánh răng z0’ = 54 ; m = 3
Đường kính vòng lăn d1 = z.m = 54.3 = 162 (mm)
Ta có Ft0 = 2M/d1 = 2. 78548/162 = 921 (N)
Lực hướng tâm Fr0 = Fr0 tga = Fr0 tg 200
= 921 tg200 = 335(N)
Với bánh răng z = 18 ; m = 3
Đường kính vòng lăn d1 = z.m = 18.3 = 54 (mm)
Ta có Ft3 = 2M/d1 = 2. 78548/54 = 2909 (N)
Lực hướng tâm Fr3 = Ft3 tga = Ft3 tg 200 = 1059(N)
Tính phản lực ở ổ và vẽ biểu đồ mômen uốn , xoắn
Phản lực ở ổ sinh ra bởi Fr0 , Fr3
Giả sử phản lực đó là RA, RB va có chiều như hình vẽ.
Xét trong mặt phẳng yoz
Các lực tác dụng lên trục Fr0 , Fr3 , RAY, RBY
Với Fr0Y = Fr0 cos 300 = 290 (N)
Với Ft0Y = Ft0 cos 600 = 818.5 (N)
(Fr0Y- Ft0Y)= -528,5 (N)
Ta có phương trình cân bằng
Fr0Y-Ft3Y + RAY + RBY - Fr3) = 0 (1)
(Fr0Y -Ft3Y). l1 – Fr3.l2 +RBy . l3 = 0 (2)
Từ (1)(2) ta có :
RAY = 1128.1 (N)
RBY = 459.4 (N)
Xét trong mặt phẳng xoz .Các phản lực là RAX , RBX
Với Fr0X = Fr0 cos600 = 335.cos60 = 168 (N)
Với Ft3X = Ft3 cos300 = 1637.cos30 = 798(N)
(Fr0X+ Ft3X) = 966 (N)
Ta có phương trình
Fr0X+Ft3x + RAX + RBX- Fr3 = 0 (1)
(Fr0X +Ft3x). l1- Fr3 .l3 +RBX.l3 = 0 (2)
Từ (1)(2) ta có : RAX = 747.4 (N)
RBX = 1195.6 (N)
Tính chính xác trục :
Ta dễ thấy rằng có 2 tiết diện cần phải kiểm tra đó là tiét diện lắp bánh răng
z = 18 và z = 54
Vẽ biểu đồ mô men uốn xoắn .
· Biểu đồ mô men uốn trong mặt phẳng xoz
Mô men uốn tại chỗ lắp bánh răng Z=54.
Mu1x=RAY.l1=1128,1.58=65429,8N.mm
Mô men uốn tại chỗ lắp bánh răng Z=18.
Mu2x=RBY.( l3- l2)=459,4.269=123578,6N.mm
Mô men uốn tại ổ Mu x= 0
· Xét trong mặt phẳng yoz.
Mô men uốn tại chổ lắp bánh răng Z=54
Mu1Y=RAx.l1=747,4.58=43349,2 N.mm
Mô men uốn tại chỗ lắp bánh răng Z=18
Mu2Y= RBx.(l3-l2)=1195,6.269=321616,4 N.mm
· Biểu đồ mô men xoắn :
Mô men xoắn tại chỗ lắp bánh răng Z=54
Mx1=Ft0.d1/2=78584 N.mm
Mô men xoắn tại chỗ lắp bánh răng Z=18
Mx2=Ft3.d2/2=78548 N.mm
Từ đó ta có biểu đồ mô men.
¨Ta tính trường hợp ăn phải( khi bánh răng z0’ = 54 và z = 21 cùng làm việc)
Lực tác dụng lên bánh răng
Với bánh răng z0’ = 54 ; m = 3
Đường kính vòng lăn d1 = z.m = 54.3 = 162 (mm)
Ta có Ft0 = 2M/d1 = 2. 78548/162 = 921 (N)
Lực hướng tâm Fr0 = Fr0 tga = Fr0 tg 200
= 921 tg200 = 335(N)
Với bánh răng z = 21 ; m = 3
Đường kính vòng lăn d1 = z.m = 21.3 = 63 (mm)
Ta có Ft3 = 2M/d1 = 2. 78548/63 = 2493,59 (N)
Lực hướng tâm Fr3 = Ft3 tga = Ft3 tg 200 = 907,59(N)
Mô hình hoá trục
Tính phản lực ở ổ và vẽ biểu đồ mômen uốn , xoắn
Phản lực ở ổ sinh ra bởi Fr0 , Fr3
Giả sử phản lực đó là RA, RB va có chiều như hình vẽ.
Xét trong mặt phẳng yoz
Các lực tác dụng lên trục Fr0 , Fr3 , RAY, RBY
Với Fr0Y = Fr0 cos 300 = 290 (N)
Với Ft0Y = Ft0 cos 600 = 818.5 (N)
(Fr0Y- Ft0Y)= -528,5 (N)
Ta có phương trình cân bằng
Fr0Y-Ft0Y + RAY + RBY - Fr1) = 0 (1)
(Fr0Y -Ft0Y). l1 – Fr1.l2 +RBy . l3 = 0 (2)
Từ (1)(2) ta có :
RAY = 670.7(N)
RBY = 765.4(N)
Xét trong mặt phẳng xoz .Các phản lực là RAX , RBX
Với Fr0X = Fr0 cos600 = 335.cos60 = 168 (N)
Với Ft0X = Ft0 cos300 = 1637.cos30 = 798(N)
(Fr0X+ Ft3X) = 966 (N)
Ta có phương trình
Fr0X+Ft3x + RAX + RBX- Fr1 = 0 (1)
(Fr0X +Ft0x). l1- Fr1 .l3 +RBX.l3 = 0 (2)
Từ (1)(2) ta có : RAX = -275.71(N)
RBX = 1773.3(N)
Tính chính xác trục :
Ta dễ thấy rằng có 2 tiết diện cần phải kiểm tra đó là tiét diện lắp bánh răng
z = 21 và z = 54
Vẽ biểu đồ mô men uốn xoắn.
· Biểu đồ mô men uốn trong mặt phẳng xoz
Mô men uốn tại chỗ lắp bánh răng Z=54.
Mu1x=RAY.l1=670,7.58=38900,6N.mm
Mô men uốn tại chỗ lắp bánh răng Z=24.
Mu2x=RBY.( l3- l2)=765,4100=76540N.mm
Mô men uốn tại ổ Mu x= 0
· Xét trong mặt phẳng yoz.
Mô men uốn tại chổ lắp bánh răng Z=54
Mu1Y=RAx.l1=-275,7.58=-15996,6 N.mm
Mô men uốn tại chỗ lắp bánh răng Z=24
Mu2Y= RBx.(l3-l2)=1773,3.100=177330 N.mm
· Biểu đồ mô men xoắn :
Mô men xoắn tại chỗ lắp bánh răng Z=54
Mx1=Ft0.d1/2=78584 N.mm
Mô men xoắn tại chỗ lắp bánh răng Z=24
Mx2=Ft3.d2/2=78548 N.mm
Từ đó ta có biểu đồ mô men.
Ta có mômen của một điểm bất kỳ
Từ đó ta thấy tại vị trí ăn khớp trái là có mômen lớn nhất
Mômen uốn tại chỗ lắp bánh răng Z=54
Với Mux = 65429,8(Nmm)
Muy = 43349,2(Nmm)
Mu = 78486 (Nmm) ® MuC = =60374 (Nmm)
Mômen xoắn: MX = 78584(Nmm) ® Mc = =60449(Nmm)
Ưng suất uốn:
Xét tại tiết diện lắp bánh răng Z=18
Với Mux = 123578,6(Nmm)
Muy = 321616,4(Nmm)
Mu = 344542 (Nmm) ) ® MuC = =265032(Nmm)
Mômen xoắn: MX = 78584(Nmm) ® Mc = =60449(Nmm)
Tính chính xác đường kính trục.
với là tỉ số giữa 2 đường kính ngoài và trong của trục .Do trục đặc nên =0
n:hệ số an toàn
n=1,53
C1 C2 giá trị phụ thuộc quá trình cắt .
C1C2=0,250,3 chọn C1C2=0,3
:ứng suất mỏi
=(0,40,5).
Với vật liệu làm trục là thép C45
ứng suất chảy =400 N/mm
giới hạn bền
=800 MPa
=0,45.800=340 MPa
K,K hệ số kể đến ảnh hưởng của tập trung ứng suất uốn và xoắn
K=K=1,7 2chọn K,K=1,8
Từ đó tính được đường kính chính xác của trục tại chỗ lắp bánh răng Z=18 và chỗ lắp ổ
Tại tiết lắp bámh răng
= 21 mm
Để đảm bảo độ bền khi làm việc ta chọn đường kính trục d=35 mm vì trục này là trục then hoa, đường kính trục tại chỗ lắp ổ d = 30 mm
Chương 4 : TÍNH TOÁN VÀ CHỌN KẾT CẤU HỆ THỐNG
ĐIỀU KHIỂN
4.1 Yêu cầu đối với hệ thống điều khiển.
- Dễ dàng điều khiển
- Nhẹ nhàng ,dễ nhớ
- Đảm bảo độ an toàn của kết cấu điều khiển
- Phải đảm bảo độ chính xác, độ tin cậy của hệ thống điều khiển
Ta chọn kiểu hệ thống tay gạt,và dĩa lỗ với cách xác định hành trình như sau:
Đối với bánh răng hai bậc chỉ có vị trí phải(P)và trái (T)
Khi gạt ăn khớp trái : LT=B+f
B : chiều rộng bánh răng
f : khoảng cách giữa hai bánh răng
Khi gạt ăn khớp phải : LP=Bf+f
B : chiều rộng bánh răng
f : khoảng cách giữa hai bánh răng
Hành trình gạt :L=LT+LP
Giữa hai bánh răng ở khối di trượt f=(2÷3)mm để lắp miếng gạt, với bánh răng khối 3 bậc cũng gạt tương tự chỉ khác vị trí giữa cũng có sự ăn khớp của cặp bánh răng thứ 3 nên khi gạt sang trái thì:
LT=BT+2f +B3
Với BT : chiều rộng bánh răng bên trái
B3 : chiều rộng bánh răng giữa
Khi gạt sang phải :
LP=BP+2f +B3
Nên hành trình gạt của bánh răng 3 bậc :
L=LT+LP=BT+BP+2B3+4f
Thay đỏi tốc độ bảng đĩa lỗ. Trên mặt đĩa có khoan những lỗ nằm trên các đường tròn đồng tâm. Hai đĩa này đặt song song với nguyên lý :
Kéo tay gạt có tác dụng đẩy hai đĩa lỗ kia ra khỏi các chốt, quay đĩa đi một góc cần thiết ứng với tốc độ đã chọn rồi đẩy đĩa vào. Tuỳ vị trí đĩa có lỗ hoặc không nó .Sẽ đẩy chốt 1 hoặc2 làm các bánh răng3 quay theo và làm thanh răng 5 chuyển động tịnh tiến. Thanh răng 5 có gắn càng gạt, gạt khối bánh răng di trượt tới vị trí ăn khớp.
.
Máy phay có Zn = 18 , phương án không gian 3x3x2
Bảng vị trí bánh răng tương ứng với vị trí tay gạt
| A | B | C | D |
n1 | T | + + 0 0 | G | + 0 + 0 | P | + 0 | P | + + 0 0 |
n2 | P | 0 0 + + | G | + 0 + 0 | P | + 0 | P | + + 0 0 |
n3 | G | 0 0 + + | G | + 0 + 0 | P | + 0 | P | + + 0 0 |
n4 | P | + 0 + 0 | P | + + 0 0 | T | 0 + | P | + + 0 0 |
n5 | T | 0 0 + + | P | + + 0 0 | T | 0 + | P | + + 0 0 |
n6 | G | + 0 + 0 | P | + + 0 0 | T | 0 + | P | + + 0 0 |
n7 | P | + + 0 0 | T | 0 0 + + | T | 0 + | P | + + 0 0 |
n8 | T | 0 0 + + | T | 0 0 + + | T | 0 + | P | + + 0 0 |
n9 | G | + 0 + 0 | T | 0 0 + + | T | 0 + | P | + + 0 0 |
n10 | P | + + 0 0 | G | + 0 + 0 | P | + 0 | T | 0 0 + + |
n11 | T | 0 0 + + | G | + 0 + 0 | P | + 0 | T | 0 0 + + |
n12 | G | + 0 + 0 | G | + 0 + 0 | P | + 0 | T | 0 0 + + |
n13 | P | + + 0 0 | P | + + 0 0 | T | 0 + | T | 0 0 + + |
n14 | T | + + 0 0 | P | + + 0 0 | T | 0 + | T | 0 0 + + |
n15 | G | + 0 + 0 | P | + + 0 0 | T | 0 + | T | 0 0 + + |
n16 | P | + + 0 0 | T | 0 0 + + | T | 0 + | T | 0 0 + + |
n17 | T | 0 0 + + | T | 0 0 + + | T | 0 + | T | 0 0 + + |
n18 | G | + 0 + + | T | 0 0 + + | T | 0 + | T | 0 0 + + |
P:Vị trí ăn khớp phải O: Các lỗ có trên đĩa
T:Vị trí ăn khớp trái +: Các không lỗ có trên đĩa
G:Vị trí ăn khớp giữa
4.2. Tính hành trình tay gạt
¨Khối bánh răng 3 bậc trên trục 4 được tách làm 2 (khối bánh răng 2 bậc B và 1 bậc C) để thuận tiện cho việc bố trí tay gạt.
¨ Với khối bánh răng 3 bậc có 3 vị trí ăn phải - giữa - trái có hành trình LA= 84mm và mỗi lầm gạt là =42mm
¨Càng gạt B có 3 vị trí phải - giữa - trái và có LB= 42mm mỗi lần gạt là
¨Càng gạt C có2 vị trí (ăn khớp )có LC=21mm
¨Càng gạt D có 2 vị trí phải - trái và có LD=63mm
- Hai khối B và C có ràng buộc với nhau : khi khối B ăn khớp thì khối C không ăn khớp và ngược lại. Ta thấy bội số của 2 khối bánh răng có chung ước số là 21 do đó ta chọn khoảng cách a = 21 mm (khoảng cách giữa hai lỗ) cũng như hành trình của trục thanh răng 1-2
+càng gạt A mỗi lần gạt 42mm do đó phải khuyếch đại 42/21=2lần
+càng gạt D mỗi lần gạt 63mm do đó phải khuyếch đại 63/42=1.5 lần
Ta có tổng số càng gạt là 4
Số thanh răng mang chốt là 8
Số hàng lỗ trên đĩa là 4x2=8 hàng
Bảng thống kê chi tiết trên bản vẽ khai triển
49 | | Then bằng | 1 | Thép 45 | |
48 | | Đai ốc M76.2 | 1 | Thép CT3 | |
47 | | ổ bi 7313 | 1 | | |
46 | | Đệm hãm | 1 | Đồng | |
45 | | Vít hãm | 1 | Thép 45 | |
44 | | Đai ốc M84 | 1 | Thép CT3 | |
43 | | Nắp hộp | 2 | Thép CT3 | |
42 | | Vít hãm M10 | 2 | Thép 45 | |
41 | | Bánh đà | 1 | | |
40 | | Then bằng | 1 | | |
39 | | ổ bi 310 | 1 | | |
38 | | Đai ốc M23 | 1 | Thép 45 | |
37 | | Trục rút | 1 | Thép 45 | |
36 | | Ô bi đỡ 509 | 2 | | |
35 | | Ô bi đỡ 508 | 2 | | |
34 | | Vít cấy đai ốc M16 | 1 | Thép 45 | |
33 | | Đông cơ | 1 | | |
32 | | Then bằng | 1 | Thép 45 | |
31 | | Nối trục đàn hồi | 1 | Thép 45 | |
30 | | Chốt nối trục | 1 | Thép 45 | |
29 | | Đệm nối trục | 1 | Cao su | |
28 | | ổ bi đỡ 213 | 2 | | |
27 | | Then bằng | 1 | Thép 45 | |
26 | | Then bằng | 1 | Thép 45 | |
25 | | Vòng chặn | 4 | Thép 45 | |
24 | | ổ bi 408 | | | |
23 | | ổ bi 306 | | | |
22 | | Trục then hoa | 1 | Thép 45 | |
21 | | Bơm dầu | 1 | Thép 45 | |
20 | | Bạc chặn cam | 1 | Thép CT3 | |
19 | | Cam lệch tâm | 1 | Thép CT3 | |
18 | | Đệm cánh | 1 | Thép CT3 | |
17 | | Đai ố hãm | 1 | Thép CT3 | |
16 | | Trục | 1 | Thép CT5 | |
15 | | Then bằng | 1 | Thép 45 | |
14 | | Bạc | 1 | | |
13 | | ổ bi đỡ | 1 | Thép CT3 | |
12 | | Bạc chặn | 1 | | |
11 | | ổ bi côn | 1 | Thép CT3 | |
10 | | Cốc lót | 1 | Gang | |
9 | | Trục then hoa | 1 | Thép 45 | |
8 | | Nắp thăm | 1 | Gang | |
7 | | ổ bi đỡ | 1 | | |
6 | | ổ bi côn | 1 | | |
5 | | Nắp chắn dầu | 2 | Gang | |
4 | | Phớtd chắn dầu | 1 | Nỉ | |
3 | | Trục chính | 1 | Thép CT5 | |
2 | | Bu lông M8 | 13 | Thép CT5 | |
1 | | Thân hộp | 1 | Gang xám | |
TT | Kí hiệu | Tên gọi | Số lượng | Vật liệu | Ghi chú |
KẾT LUẬN
Sau một thời gian tương đối dài được sự tận tình hướng dẫn của thầy: …………, và các thầy trong bộ môn, cùng với sự nỗ lực cố gắng của bản thân, đồ án của em đến nay đã hoàn thành. Trong quá trình thiết kế mặc dù đã cố gắng, tuy nhiên do kinh nghiệm thiết kế thực tế còn nhiều hạn chế do vậy khi thiết kế chắc chắn không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo tận tình của các thầy giáo cùng các bạn đồng nghiệp để đồ an của em được hoàn thiện hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tính toán thiết kế máy cắt kim loại.
Tác giả: Phạm Đắp-Nguyễn Đức Lộc -Phạm Thế Trường-Nguyễn Tiến Lưỡng.
2.Máy công cụ(2 tập)
Tác giả: Phạm Đắp-Nguyễn Hoa Đăng
3.Tính toán thiết kế Hệ Dẫn Động Cơ Khí.
Tác giả: Trịnh Chất -Lê Văn Uyển.
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"