MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.
PHẦN 1. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN.
1.1. Công suất cần thiết .
1.2. Phân phối tỉ số truyền cho hệ thống.
1.3. Chọn động cơ.
1.4. Phân phối lại tỷ số truyền cho hệ thống.
1.5. Công suất động cơ ở trên các trục.
1.6. Tốc độ quay trên các trục.
1.7. Tính moment xoắn trên trục.
PHẦN 2. THIẾT KẾ BỘ TRUYẾN ĐAI THANG..
2.1. Chọn loại đai
2.2. Xác định thông số hình học chủ yếu của bộ truyền đai
2.3. Chọn khoảng cách trục a.
2.4. Tính chiều dài sơ bộ theo khoảng cách trục a.
2.5. Xác định chính xác khoảng cách trục a theo L = 2500 mm..
2.6. Kiểm nghiệm góc ôm..
2.7. Xác định số đai cần thiết .
2.8. Định kích thước chủ yếu của bánh đai.
2.9. Lực căng ban đầu.
PHẦN 3. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG.
3.1. Tính toán bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng cấp nhanh.
3.2. Tính toán bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng cấp chậm.
PHẦN 4. TÍNH TOÁN TRỤC.
4.1. Chọn vật liệu cho trục.
4.2. Xác định sơ bộ đường kính trục.
4.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực.
4.4. Tính gần đúng trục.
PHẦN 5. TÍNH THEN.
5.1. Tính then lắp trên trục I.
5.2. Tính toán then trên trục II.
5.3. Tính then lắp trên trục III.
PHẦN 6.THIẾT KẾ GỐI ĐỠ TRỤC.
6.1. Chọn ổ lăn.
6.2. Dung sai và lắp ghép bánh răng.
6.3. Dung sai lắp ghép ổ lăn.
6.4. Dung sai khi lắp vòng chắn dầu.
6.5. Dung sai khi lắp vòng lò xo (bạc chắn) trên trục tuỳ động.
6.6. Dung sai lắp ghép then lên trục.
6.7. Cố định trục theo phương pháp dọc trục.
6.8. Che kín ổ lăn.
6.9. Bôi trơn ổ lăn.
PHẦN 7. CẤU TẠO VỎ HỘP GIẢM TỐC.
PHẦN 8. NỐI TRỤC.
PHẦN 9. BÔI TRƠN HỘP GIẢM TỐC.
PHẦN 10.CÁC CHI TIẾT PHỤ.
10.1. Vòng chắn dầu.
10.2. Chốt định vị.
10.3. Nắp quan sát.
10.4. Nút thông hơi .
10.5 Nút tháo dầu.
10.6. Que thăm dầu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
LỜI NÓI ĐẦU
Trong sự nghiệp đổi mới của đất nước, tầm quan trọng của ngành Cơ Khí nói chung và ngành Công Nghệ Chế Tạo Máy nói riêng, giữ vai trò then chốt trong công cuộc Công Nghệp Hóa và Hiện Đại Hóa đất nước. Trong bối cảnh đất nước đang gia nhập WTO thì điều này lại càng khẳng định.
Môn học chi tiết máy đóng vai trò rất quan trọng trong chương trình đào tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về nghiên cứu cấu tạo, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết, các thiết bị phục vụ cho các máy móc ngành công - nông nghiệp và giao thông vận tải...
Đồ án môn học Chi Tiết Máy có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết với thực nghiệm. Lí thuyết tính toán các chi tiết máy được xây dựng trên cơ sở những kiến thức về toán học, vật lí, cơ học lí thuyết, nguyên lý máy, sức bền vật liệu…, được chứng minh và hoàn thiện qua thí nghiệm và thực tiễn sản xuất.
Đồ án môn học chi tiết máy là một trong các đồ án có tầm quan trọng nhất đối với một sinh viên khoa Cơ Khí. Đồ án giúp cho sinh viên hiểu những kiến thức cơ bản về cấu tạo, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết có công dụng chung, nhằm bồi dưỡng cho sinh viên khả năng giải quyết những vấn đề tính toán và thiết kế các chi tiết máy, làm cơ sở để vận dụng vào việc thiết kế máy sau này.
Đây là đầu tiên của em đồ án, nên sẽ không tránh khỏi những sai sót, em mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo thêm các quý thầy cô và các bạn.
Đồ án này sẽ không được hoàn thành nếu không có sự trao đổi, đóng góp những ý kiến quý báu của các bạn trong lớp, đặc biệt là sự giúp đỡ của thầyDiệp Bảo Trí. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các bạn, thầy ......................, đã tận tình giúp đỡ nhóm em hoàn thành đồ án này.
Sinh viên thực hiện
……………....…..
PHẦN 1. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
1.1. Công suất cần thiết
Do tải trọng thay đổi theo bậc nên ta có:
Hiệu suất truyền động chung của hệ thống:
Theo (bảng 2.3) tài liệu [2] trang 19, ta có:
Với: : Hiệu suất bộ truyền đai.
: Hiệu suất nối đàn hồi.
: Hiệu suất một cặp ổ lăn.
: Hiệu suất bộ truyền bánh răng.
Suy ra:
Vậy công suất cần thiết của động cơ:
1.2. Phân phối tỉ số truyền cho hệ thống
Chọn tỉ số truyền sơ bộ:
Theo bảng 2.4 tài liệu [2] trang 21.
Ta chọn: Đai thang:
Hộp giảm tốc hai cấp:
Nên tỉ số truyền sơ bộ của hệ thống là:
Số vòng quay sơ bộ của động cơ là:
1.3. Chọn động cơ
Động cơ chọn làm việc ở chế độ dài với phụ tải thay đổi nên động cơ phải chọn có Pđc Pct = 6,63 (kw).
Theo bảng (P1.1) tài liệu [2] trang 234. Ta chọn động cơ có số liệu 4A132S4Y3 có thông số kỹ thuật.
+ Công suất định mức: Pđc = 7,5 (KW).
+ Số vòng quay: nđc = 1455 (vg/ph).
+ Hiệu suất của động cơ:
1.4. Phân phối lại tỷ số truyền cho hệ thống
Tỉ số truyền thực:
Chọn tỉ số truyền đai:
Vậy tỷ số truyền của hộp giảm tốc là:
Gọi : là tỷ số truyền bánh răng cấp nhanh.
: là tỷ số truền của bánh răng cấp chậm.
Với điều kiện:
Vậy phân phối tỷ số truyền như sau:
Tỷ số truyền cấp nhanh của hộp giảm tốc: un = 3,61
Tỷ số truyền cấp chậm của hộp giảm tốc: uc = 2,58
Tỷ số truyền của bộ truyền đai: uđ = 3
1.5.Công suất động cơ ở trên các trục:
- Công suất động cơ của trục I (trục dẫn) là:
- Công suất động cơ của trục trục II là:
- Công suất động cơ của trục III là:
- Công suất động cơ trên trục công tác là:
1.6. Tốc độ quay trên các trục
- Tốc độ quay trên trục I là:
- Tốc độ quay trên trục II là:
- Tốc độ quay trên trục III là:
- Tốc độ quay trên trục IV là:
1.7. Tính moment xoắn trên trục
Theo công thức sau:
Trong đó: : Công suất (kw)
: Số vòng quay (vòng/phút)
+ Moment xoắn trên trục động cơ là:
+ Moment xoắn trên trục I là:
Moment xoắn trên trục II là :
+ Moment xoắn trên trục III là :
+ Moment xoắn trên trục công tác là:
Bảng 1:
Trục Thông số | Động cơ | I | II | III | Công tác |
Tỷ số truyền u | 3 | 3,61 | 2,58 | 1 |
Số vòng quay n (vg/ph) | 1455 | 485 | 134,35 | 52 | 52 |
Công suất P (Kw) | 6,63 | 6,24 | 5,69 | 5,41 | 5,36 |
Moment (N.mm) | 43516,5 | 122870,1 | 404462,2 | 993567,3 | 984384,6 |
| | | | | | | | |
PHẦN 2. THIẾT KẾ BỘ TRUYẾN ĐAI THANG
2.1. Chọn loại đai
Thiết kế bộ truyền đai cần xác định loại đai, kích thước đai và bánh đai, khoảng cách trục A, chiều dài L và lực tác dụng lên trục.
Do công suất động cơ Pđc = 7,5 Kw và iđ = 3< 10 và yêu cầu làm việc êm nên ta có thể chọn đai hình thang.
Ta nên chọn loại đai làm bằng vải cao su vì chất liệu vải cao su có thể làm việc trong môi trường ẩm ướt (vải cao su ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm), lại có sức bền và độ đàn hồi cao. Đai vải cao su thích hợp ở các truyền động có vận tốc cao, công suất truyền động nhỏ.
Dựa vào công suất Pđc = 7,5(Kw) và số vòng quay n = 1455 (vg/ph). Tra theo (hình 4.22) tài liệu [2] trang 152 ta chọn: Đai thang loại B, được làm từ vật liệu tổng hợp.
Các thông số đai hình thang thường loại:
Tên gọi | Kí hiệu | Giá trị |
Chiều rộng lớp trung hòa | bp | 14 |
Chiều rộng mặt trên | bo | 17 |
Khoảng cách từ mặt trung hòa đến thớ ngoài | yo | 4.0 |
Diện tích mặt cách ngang | A | 138 |
Chiều cao đai | h | 10,5 |
Đường kính bánh đai dẫn | d1 | 140-280 |
Chiều dài giới hạn | l | 800-6300 |
Kích thước mặt cắt ngang của dây đai
2.2. Xác định thông số hình học chủ yếu của bộ truyền đai
2.2.1. Xác định đường kính bánh đai nhỏ d1
Ta có:
Theo tiêu chuẩn chọn:
Vận tốc dài của đai:
Vận tốc đai nhỏ hơn vận tốc cho phép: nên thỏa điều kiện.
2.2.2. Xác định đường kính bánh đai lớn d2
Theo công thức (4-2) tài liệu [2] trang 53 ta có đường kính bánh đai lớn:
d2 = uđ.d1/(1- )
Trong đó:uđ : tỉ số bộ truyền đai.
: hệ số trượt của bộ truyền đai thang lấy = 0,01.
d2 = 3.180/(1- 0,01) = 534,6 (mm) chọn: d2 = 560(mm)
- Xác định lại tỷ số truyền thực tế của bộ truyền đai là:
- Sai số của bộ truyền là:
Sai số trong phạm vi cho phép (3 5)%
2.3. Chọn khoảng cách trục a
Theo điều kiện: 0,55(d1 + d2) + h a 2.(d1 + d2)
0,55.(180+560) +10,5 a 2.(180+560)
417,5(mm) a 1480(mm)
Ta có thể chọn sơ bộ a =d2=560 (mm)
2.4. Tính chiều dài sơ bộ theo khoảng cách trục a
Theo tài liệu [1] trang 128 lấy L = 2500 (mm)
Kiểm nghiệm số vòng chạy của đai trong 1 giây:
2.5. Xác định chính xác khoảng cách trục a theo L = 2500 mm
Trong đó:
Kiểm tra điều kiện: 417,5 640,63 1480 mm (thỏa mãn điều kiện)
Khoảng cách nhỏ nhất mắc đai:
amin = a – 0,015L = 640,63 – 0,015.2500 = 603,13 (mm)
Khoảng cách lớn nhất để tạo lực căng:
amax = a + 0,03L = 640,63 + 0,03.2500 = 715,63 (mm)
2.6. Kiểm nghiệm góc ôm
(thỏa mản)
2.7. Xác định số đai cần thiết
Số đai được xác định theo điều kiện tránh xa trượt trơn giữa đai và bánh đai.
Số dây đai được xác định theo công thức:
- Hệ số xét đến ảnh hưởng góc ôm đai:
- Hệ số xét đến ảnh hưởng vận tốc:
- Hệ số xét đến ảnh hưởng chế độ tải trọng: Cr = 0,85
- Hệ số xét đến ảnh hưởng đến tỷ số truyền u
Cu = 1,14 vì u = 3,114 > 2,5
- Hệ số xét đến ảnh hưởng của chiều dài
- Hệ số xét đến ảnh hưởng số dây đai Czta chọn sơ bộ bằng 1
- Theo bảng (4.19) tài liệu [2] trang 62 ta chọn [P0] = 4,61 (kw)
Vậy ta chọn Z = 2 (dây đai)
2.8. Định kích thước chủ yếu của bánh đai
- Chiều rộng bánh đai:
Theo công thức (4.17) tài liệu [2] trang 63:
Theo bảng (4.21) tài liệu [2] trang 63 ta có: t = 19, e = 12,5, y0 = 4,2
- Đường kính ngoài của bánh đai:
+ Với bánh dẫn: da1 = d1 + 2y0 = 180 + 2.4= 188 (mm)
+ Với bánh bị dẫn: da2 = d2 + 2y0 = 560 + 2.4= 568 (mm)
2.9. Lực căng ban đầu
F0 = A. = Z.A1. = 2.138.1,5 = 414 (N)
Trong đó: = 1,5 N/mm2 ứng suất ban đầu.
A1 = 138 mm2 là tiết diện của dây đai.
Lực căng mỗi dây đai:
Lực tác dụng lên trục:
Bảng 2 : Các thông số bộ truyền đai
Thông số | Giá trị |
Bánh đai nhỏ | Bánh đai lớn |
Đường kính bánh đai | d1 = 180 (mm) | d2 = 560 (mm) |
Đường kính ngoài bánh đai | da1 = 188 (mm) | da2 = 568 (mm) |
Chiều rộng bánh đai | B = 44 (mm) |
Số dây đai | Z = 2 đai |
Chiều dài đai | L = 2500 (mm) |
Khoảng cách trục | a = 640,63 (mm) |
Góc ôm | = 1460 |
Lực tác dụng lên trục | Fr = 792 (N) |
PHẦN 3. THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG
Nếu bộ truyền kín (hộp giảm tốc) được bôi trơn tốt thì dạng hỏng chủ yếu là tróc rỗ bề mặt răng và ta tiến hành tính toán thiết kế theo ứng suất tiếp xúc.
3.1. Tính toán bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng cấp nhanh
Moment xoắn trên trục của bánh dẫn T1 = 122870,1 N.mm. Tỷ số truyền u = 3,61. Số vòng quay n = 485 vg/ph.
3.1.1. Chọn vật liệu và cách nhiệt luyện:
Do hộp giảm tốc 2 cấp chịu tải trọng trung bình nên chọn vật liệu làm bánh răng có độ rắn bề mặt răng HB < 350. Đồng thời khả năng chạy mòn của răng chọn độ rắn bánh răng nhỏ lớn hơn độ rắn của bánh răng lớn khoảng (25 50)HB.
HB1 = HB2 + (25 50)HB
+ Bánh răng trụ răng ngiêng nhỏ thép 45 thường hóa, bảng (3-8) tài liệu [3] trang 40 ta có các thông số của thép như sau:
- Giới hạn bền kéo:
- Giới hạn chảy:
- Độ rắn: HB = 170 220 chọn HB1 = 200
(giả thiết đường kính phôi dưới 100 mm)
+ Bánh răng trụ răng ngiêng lớn thép 35 thường hóa, bảng (3-8) tài liệu [3] trang 40 ta có các thông số của thép như sau:
- Giới hạn bền kéo:
- Giới hạn chảy:
- Độ rắn: HB = 140 190 chọn HB2 = 170
(giả thiết đường kính phôi 100 300 mm)
Vói cả hai bánh răng nhỏ và bánh răng lớn ta chọn phôi là phôi rèn.
3.1.2. Số chu kỳ làm việc cơ sở:
(chu kỳ)
(chu kỳ)
NFO1 = NFO2 = 5.106 (chu kỳ)
3.1.3. Số chu kỳ làm việc tương đương, xác định theo sơ đồ tải trọng:
Trong đó: ; với Lh = 300.7.2.8 = 33600 (h)
Từ đây suy ra:
(chu kỳ)
(chu kỳ)
Tương tự:
(chu kỳ)
(chu kỳ)
Vì: ; ; ; cho nên
3.1.4. Giới hạn mỏi tiếp xúc và uốn các bánh răng xác định như sau:
và:
3.1.5. Ứng suất tiếp xúc cho phép:
khi tôi cải thiện sH = 1,1 do đó:
;
Ứng suất tiếp xúc cho phép tính toán
3.1.6. Ứng suất uốn cho phép:
chọn sF = 1,75
Ta có: ;
3.1.7. Tính hệ số :
Tra bảng (6.15) tài liệu [1] trang 231 do bánh răng nằm đối xứng các ổ trục nên , chọn =0,3 theo tiêu chuẩn. Khi đó:
Theo bảng (6.4) tài liệu [1] trang 209 ta chọn:
;
3.1.8. Khoảng cách trục:
Trong đó:
Theo tiêu chuẩn, ta chọn
3.1.9. Môđun răng:
theo công thức (6.68) tài liệu [1] trang 232.
Theo tiêu chuẩn, ta chọn mn = 4 (mm).
3.1.10. Từ điều kiện
suy ra:
Ta chọn: (răng), suy ra số răng bánh bị dẫn: (răng)
Góc nghiêng răng:
Đường kính vòng chia:
d1= z1.m = 21.4 = 84 (mm)
d2= z2.m= 76.4 = 304(mm)
da1=d1+2m= 84 + 2.4 = 92(mm)
da2=d2+2m= 304 + 2.4 = 312(mm)
b2= .a= 0,3.200= 60 (mm)
b1=b2+5= 60 +5= 65(mm)
df1=d1- 2,5m=84 - 2,5.4= 74(mm)
df2=d2- 2,5m=304 - 2,5.4= 294(mm)
Chiều cao răng:
Độ hở hướng tâm:
3.1.11. Lực tác dụng lên trục:
Lực vòng:
Lực hướng tâm:
Lực dọc trục
Bảng 3: Các thông số bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
Thông số hình học | Giá trị |
Bánh răng nhỏ | Bánh răng lớn |
Số răng | Z1 = 21 răng | Z2 = 76 răng |
Đường kính vòng chia | | |
Đường kính vòng đỉnh | | |
Chiều rộng vành răng | | |
Đường kính vòng chân | | |
Chiều cao răng | h = 9 mm |
Độ hở hướng tâm | c = 1 mm |
Mômen xoắn | T1 = 122870,1 Nmm |
Tỉ số truyền | un = 3,61 |
Số vòng quay | n1 = 485 vg/ph |
Môđun pháp | mn = 4 mm |
Khoảng cách trục | aw = 200 mm |
Góc nghiêng răng | = 14030’ |
Góc ăn khớp | = 200 |
Lực vòng | F = 2925,48 N |
Lực hướng tâm | Fr = 1099,82 N |
Lực dọc trục | Fa = 756,58 N |
3.2. Tính toán bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng cấp chậm.
Moment xoắn trên trục của bánh dẫn T2 = 404462,2 N.mm. Tỷ số truyền u = 2,58. Số vòng quay n = 134,35 vg/ph.
3.2.1. Chọn vật liệu và cách nhiệt luyện:
+ Bánh răng nhỏ thép 45 thường hóa tra bảng (3-8) tài liệu [3] trang 40 ta có các thông số của thép như sau:
- Giới hạn bền kéo:
- Giới hạn chảy:
- Độ rắn: HB = 170 220 (chọn HB3 = 180)
(giả thiết đường kính phôi dưới 100 300 mm)
+ Bánh răng lớn thép 35 thường hóa. Tra bảng (3-8) tài liệu [3] trang 40 ta có các thông số của thép như sau:
- Giới hạn bền kéo:
- Giới hạn chảy:
- Độ rắn: HB = 140 190 (chọn HB4 = 160)
(giả thiết đường kính phôi 300 500 mm)
Với cả hai bánh răng lớn và bánh răng nhỏ ta chọn phôi là phôi rèn.
3.2.2. Số chu kỳ làm việc cơ sở:
(chu kỳ)
(chu kỳ)
NFO3 = NFO4 = 5.106 (chu kỳ)
3.2.3. Số chu kỳ làm việc tương đương, xác định theo sơ đồ tải trọng:
Trong đó: ; với Lh = 300.7.2.8 = 33600 (h)
Từ đây suy ra:
(chu kỳ)
(chu kỳ)
Tương tự:
(chu kỳ)
(chu kỳ)
Vì: ; ; ; cho nên
3.2.4. Giới hạn mỏi tiếp xúc và uốn các bánh răng xác định như sau:
và:
3.2.5. Ứng suất tiếp xúc cho phép:
khi tôi cải thiện sH = 1,1 do đó:
;
Ứng suất tiếp xúc cho phép tính toán
3.2.6. Ứng suất uốn cho phép:
chọn sF = 1,75.
Ta có ;
3.2.7. Tính hệ số :
Tra bảng (6.15) tài liệu [1] trang 231 do bánh răng nằm đối xứng các ổ trục nên , chọn =0,4 theo tiêu chuẩn. Khi đó:
Theo bảng (6.4) tài liệu [1] trang 209 ta chọn:
;
3.2.8. Khoảng cách trục:
Theo tiêu chuẩn, ta chọn
3.2.9. Môđun răng:
theo công thức(6.68)tài liệu [1] trang 232.
Theo tiêu chuẩn, ta chọn mn = 4 (mm)
3.2.10. Tính bánh răng:
Tổng số răng: (răng)
Số bánh răng dẫn: (răng)
z3 = 44 (răng)
z4 = 158 - 44 = 114 (răng)
3.2.11. Tỷ số truyền sau khi chọn số răng:
3.2.12. Các thông số hình học chủ yếu bộ truyền bánh răng:
Đường kính vòng chia:
Khoảng cách trục: (mm)
Chiều rộng vành răng:
3.2.13. Vân tốc vòng bánh răng:
(m/s)
3.2.14. Theo bảng (6.3) tài liệu [1] trang 204 ta chọn cấp chính xác 9 với .
3.2.15. Hệ số tải trọng động theo bảng (6.5) tài liệu [1] trang 211 ta chọn:
KHV = 1,08; KFV = 1,1
3.2.16. Tính toán kiểm nghiệm giá trị ứng suất tiếp xúc:
, do đó điều kiện bền tiếp xúc được thỏa.
3.2.17. Hệ số dạng răng YF:
Đối với bánh dẫn:
Đối với bị bánh dẫn:
Đặc tính so sánh độ bền các bánh răng (độ bền uốn):
Bánh dẫn:
Bánh bị dẫn:
Ta kiểm tra độ bền uốn theo bánh bị dẫn có độ bền thấp hơn.
3.2.18. Ứng suất uốn tính toán:
do đó độ bền uốn được thỏa.
3.2.19. Tính lực tác dụng lên trục :
Lực vòng :
Lực hướng tâm :
Bảng 4 : Các thông số của bánh răng trụ răng thẳng
Thông số | Giá trị |
Bánh răng nhỏ | Bánh răng lớn |
Số răng | z3 = 44 răng | z4 = 114 răng |
Đường kính vòng chia | d3 = 176 mm | d4 = 456 mm |
Đường kính vòng đỉnh răng | da3 = 186 mm | da4 = 466 mm |
Chiều rộng vành răng | b3= 131 mm | b4 = 126 mm |
Môment xoắn | T2 = 404462,2 Nmm |
Tỉ số truyền | uc = 2,58 |
Số vòng quay | n2 = 134,35 |
Môđun | mn = 4 mm |
Khoảng cách trục | A = 315 mm |
Vận tốc vòng | v = 1,238 m/s |
Góc ăn khớp | = 200 |
Lực vòng | F = 11290,54 N |
Lực hướng tâm | Fr = 4109,42 N |
PHẦN 4. TÍNH TOÁN TRỤC
4.1. Chọn vật liệu cho trục:
Vật liệu làm trục phải có độ bền cao, ít tập trung ứng suất, có thể nhiệt luyện được và dễ gia công. Thép hợp kim là những vật liệu chủ yếu để chế tạo trục. Vì hộp giảm tốc chịu tải trọng trung bình nên ta chọn loại thép 45 (thường hóa) có giới hạn bền : , ứng suất xoắn cho phép ta chọn .
4.2. Xác định sơ bộ đường kính trục :
Đối với trục I: (mm)
Đối với trục II: (mm)
Đối với trục III: (mm)
Do đó đường kính sơ bộ các trục sẽ là :
dI = 35 (mm); dII = 50 (mm); dIII = 65 (mm)
Ở đây lắp bánh đai lên đầu vào của trục, do đó không cần quan tâm đến đường kính trục động cơ điện.
4.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực:
Ta lấy trị số dII = 50 (mm) chọn loại bi cở trung bình. Tra trong bảng (14P) tài liệu [3]trang 339 ta có chiều rộng của ổ: b0 = 27 (mm).
4.4. Tính gần đúng trục
Trục II : Xác định khoảng cách từ trục trung gian theo bảng (10.4) tài liệu [2] trang 191.
l22=0,5(lm22+b0) + k1+ k2
l23= l22+0,5(lm22+ lm23)+ k1
l24=2l23- l22;l21=2l23
Trong đó các chiều dài mayơ ở bánh răng lắp trên trục II
lm22= lm24=(1,2…1,5).d2
lm22= lm24= 1,4.50= 70 (mm)
Do đó ta có:
l22= 0,5(70 + 27)+10+ 8 = 66,5 (mm)
l23= 66,5+ 0,5(70 + 100)+10= 161,5(mm)
l24= 2.161,5 – 66,5= 256,5 (mm)
l21= 2.161,5 = 323 (mm)
Trục III:
l32= l23= 161,5(mm) ; l31= l21= 323 (mm)
l33= 2l32+ lc33(khoảng cách từ ct số 3 đến gối 0)
Mà lc33= 0,5(lm33+b0)+ k3+hn
= 0,5(130 + 27)+15+15= 108,5(mm)
l33= 2.161,5 + 108,5= 431,5(mm)
Trục I:
l11= l21= 323 (mm)
l13= l22= 66,5(mm)
l14= l24= 256,5(mm)
l12=0,5.(b0+ lm12)+ k3+hn= 0,5.(27 + 70)+ 15+15= 78,5 (mm)
Chiều dài mayơ nửa khớp nối đối với nối trục vòng đàn hồi theo công thức (10.13) tài liệu [2] trang 189.
lm12 = (1,4…2,5).d1 = 2.35 =70 (mm)
lm23 = (1,4…2,5).d2 = 2.50 = 100 (mm)
lm33 = (1,4…2,5).d3 = 2.65 = 130 (mm)
Theo bảng (10.3) tài liệu [2] trang 189 ta có:
Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay.
chọn
Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp.
chọn
Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến nắp ổ.
chọn
Chiều cao nắp ổ và chiều bulông
lấy
Tính lực tác dụng lên trục I:
Sơ đồ phân bố lực trên trục I.
Các lực tác dụng lên trục I bao gồm: Rd = 792 (N); Fr1 = 1099,82 (N); Fa1 = 756,58 (N); F1 = 2925,48 (N); d1 = 84 (mm).
Tính lực tác dụng lên trục I:
- Tính phản lực ở các gối trục
- Tính moment uốn ở tiết diện chịu tải lớn nhất:
+ ở tiết diện A – A:
+ ở tiết diện a – a:
Trong đó:
+ ở tiết diện b – b:
Trong đó:
Ø Tính đường kính trục ở tiết diện A – A, a – a và b – b theo công thức (10-17) tài liệu [2] trang 194 ta có:
- Đường kính trục ở tiết diện A – A:
Theo bảng (7-2) tài liệu [3] trang 119 ta chọn [ ] = 50 (N/mm2)
- Đường kính trên trục ở tiết diện a – a :
- Đường kính trên trục ở tiết diện b – b:
Đường kính ở tiết diện A – A lấy dA– A = 30(mm), đường kính ở tiết diện
a – a ;b – b lấy da – a = db – b = 38(mm) lớn hơn giá trị tính vì trục có rãnh then.Chọn đường kính lắp ổ lăn d = 30(mm).
Ø Kiểm nghiệm trục theo hệ số an toàn:
Xét tại tiết diện (a – a) và (b – b):
Đường kính trục da – a =38(mm) tra bảng (7-3b) tài liệu [3] trang 122 ta có:
W = 4660 (mm3), W0 = 10040 (mm3), = 12 8
Trong đó: b: chiều rộng then (mm)
h: chiều cao then (mm)
Có thể lấy gần đúng:
;
Chọn hệ số và theo vật liệu đối với thép cácbon trung bình lấy = 0,1;
= 0,05; hệ số = 1
Theo bảng (7-4) tài liệu [3] trang 123 ta chọn: = 0,85, và = 0,73
Theo bảng (7-8) tài liệu [3] trang 127 ta chọn hệ số tập trung ứng suất thực tế tại rãnh then: = 1,49; = 1,5.
Xét tỷ số : ;
Vì do trục và then có độ dôi nên áp suất trên bề mặt lắp là p = 30 N/mm2 tra theo bảng (7-10) tài liệu [3] trang 128. Ta lấy sai số không đáng kể khi tính về xoắn ta có :
Khi tính về xoắn, có thể xác định theo công thức:
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp:
với
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp:
với
Hệ số an toàn được tính theo công thức sau:
Như vậy tiết diện tại (a – a) và (b – b) đảm bảo độ an toàn cho phép.
Ø Kiểm nghiệm trục khi quá tải đột ngột :
Khi quá tải đột ngột trục có thể bị gãy hoặc biến dạng dẻo quá lớn. Điều kiện đảm bảo trục làm việc bình thường:
trong đó :
Tính lực tác dụng lên trục II:
Sơ đồ phân bố lực trên trục II
Các lực tác dụng lên trục II bao gồm : Fr2 = 1099,82 (N); Fa2 = 756,58 (N); F2 = 2925,48 (N); F3 = 11290,54 (N); Fr3 = 4109,42 (N); d2 = 304 (mm); d3 = 176 (mm).
Ø Tính phản lực ở các gối trục:
- Tính mômen uốn ở tiết diện chịu tải lớn nhất:
+ Tiết diện c – c:
+ Tiết diện d – d :
+ Tiết diện e – e:
Ø Tính đường kính trục ở tiết diện c - c, d - d và e – e theo công thức (10-17) tài liệu [2] trang 194 ta có:
- Tại tiết diện c – c:
- Tại tiết diện d – d :
- Tại tiết diện e – e:
Ở hai đoạn trục này đều có rãnh là rãnh then nên để cố định bánh răng theo phương tiếp tuyến, vì vậy đường kính trục ta chọn là : dc – c = de – e = 60(mm)và dd – d = 95(mm), đường kính lắp ổ lăn d = 60(mm).
Ø Kiểm nghiệm trục theo hệ số an toàn:
Xét tại tiết diện (d – d):
Đường kính trục dd – d=95(mm) tra bảng (7-3b) tài liệu [3] trang 122 ta có:
W = 75300 (mm3), W0 = 159400 (mm3), = 28 16
Trong đó: b: chiều rộng then (mm)
h: chiều cao then (mm)
Có thể lấy gần đúng:
;
Chọn hệ số và theo vật liệu đối với thép cácbon trung bình lấy = 0,1;
= 0,05; hệ số = 1
Theo bảng (7-4) tài liệu [3] trang 123.ta chọn: = 0,7 và = 0,59
Theo bảng (7-8) tài liệu [3] trang 127 ta chọn hệ số tập trung ứng suất thực tế tại rãnh then: = 1,49 và = 1,5.
Xét tỷ số: ;
Vì do trục và then có độ dôi nên áp suất trên bề mặt lắp là p = 30 N/mm2 tra bảng (7-10) tài liệu [3] trang 128. Ta lấy sai số không đáng kể khi tính về xoắn ta có:
Khi tính về xoắn, có thể xác định theo công thức:
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp:
với
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp:
với
Hệ số an toàn được tính theo công thức sau:
Như vậy tiết diện tại (d – d) đảm bảo độ an toàn cho phép.
Ø Kiểm nghiệm trục khi quá tải đột ngột :
Khi quá tải đột ngột trục có thể bị gãy hoặc biến dạng dẻo quá lớn. Điều kiện đảm bảo trục làm việc bình thường:
trong đó :
Tính lực tác dụng lên trục III:
Sơ đồ phân bố lực trên trục III.
Các lực tác dụng lên trục III bao gồm: F4 = 11290,54(N); Fr4 = 4109,42(N) ; d4 = 456 mm.
Ø Tính phản lực các gối trục.
- Tính moment uốn ở tiết diện chịu tải lớn nhất:
Ở tiết diện f – f :
Ø Tính đường kính trục ở tiết diện f - f theo công thức (10-17) tài liệu [2] trang 194 ta có:
Ở hai đoạn trục này đều có rãnh là rãnh then nên để cố định bánh răng theo phương tiếp tuyến, vì vậy đường kính trục ta chọn là df – f = 65(mm), đường kính lắp ổ lăn d = 65 (mm).
Ø Kiểm nghiệm trục theo hệ số an toàn:
Xét tại tiết diện (f – f):
Đường kính trục df – f=65(mm) tra bảng (7-3b) tài liệu [3] trang 122 ta có:
W = 24300 (mm3), W0 = 51200 (mm3), = 20 12
Trong đó: b: chiều rộng then (mm)
h: chiều cao then (mm)
Có thể lấy gần đúng:
;
Chọn hệ số và theo vật liệu đối với thép cácbon trung bình lấy = 0,1;
= 0,05; hệ số = 1
Theo bảng (7-4) tài liệu [3] trang 123 ta chọn: = 0,76 và = 0,65
Theo bảng (7-8) tài liệu [3] trang 127 ta chọn hệ số tập trung ứng suất thực tế tại rãnh then: = 1,49 và = 1,5.
Xét tỷ số:
Vì do trục và then có độ dôi nên áp suất trên bề mặt lắp là p = 30 N/mm2 tra bảng (7-10) tài liệu [3] trang 128. Ta lấy sai số không đáng kể khi tính về xoắn ta có:
Khi tính về xoắn, có thể xác định theo công thức:
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp:
với
Hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất tiếp:
với
Hệ số an toàn được tính theo công thức sau:
Như vậy tiết diện tại (f – f) đảm bảo độ an toàn cho phép.
Vậy tiết diện của trục đảm bảo an toàn.
v Kết luận: Tất cả các trục đều làm việc an toàn.
PHẦN 5. TÍNH THEN
Để cố định bánh răng theo phương tiếp tuyến hay để truyền moment và truyền chuyển động từ trục đến bánh răng hoặc ngược lại ta dùng then.
5.1. Tính then lắp trên trục I
Đường kính trục I để lắp rãnh then là d = 38(mm).
Theo bảng (7-23) tài liệu [3] trang 143 ta có thể chọn các thông số của then: b = 12; h = 8; t = 4,5; t1 = 3,6; k = 4,4 chiều dài then
Trong đó lm chiều dài mayơ: lm =
chọn
theobảng (7-23) tài liệu [3] trang 143 ta chọn .
+ Kiểm nghiệm độ bền dập trên mặt cạnh làm việc của then theo công thức (7-11) tài liệu [3] trang 139 ta có:
Tra bảng (7-20) tài liệu [3] trang 142 với ứng suất mối ghép cố định. Tải trọng tĩnh, vật liệu thép 45 ta có
+ Kiểm nghiệm bền cắt theo công thức (7-12) tài liệu [3] trang 139 ta có:
Theo bảng (7-21) tài liệu [3] trang 142 ta có
Như vậy then trên trục I thỏa mãn điều kiện bền dập và điều kiện bền cắt.
5.2. Tính toán then trên trục II
Đường kính trục II để lắp then d c – c= d e– e= 60 (mm). và d d – d= 95(mm)
Xét tại tiết diện c – cvà e – e đường kính lắp then là d c – c= d e– e= 60 (mm). Theo bảng (7-23) tài liệu [3] trang 143.Ta có b = 18; h = 11; t = 5,5; t1 = 5,6; k = 6,8.
Chiều dài then . Trong đó: chọn chọn l = 70 (mm)
+ Kiểm nghiệm bền dập trên mặt cạnh làm việc của then theo công thức
(7-11) tài liệu [3] trang 139.Trong đó Mx = 404462,2(N.mm).
Tra bảng (7-20) tài liệu [3] trang 142 với ứng suất mối ghép cố định. Tải trọng tĩnh, vật liệu thép 45 ta có
+ Kiểm nghiệm bền cắt theo công thức (7-12) tài liệu [3] trang 139 ta có:
Theo bảng (7-21) tài liệu [3] trang 142 ta có
Xét tại tiết diện (d – d) đường kính lắp trên then là d d – d = 95( mm). Theo bảng (7-23) tài liệu [3] trang 143.Ta có b = 28; h = 16; t = 8; t1 = 8,2; k = 10.
Chiều dài then . Trong đó: chọn chọn l = 125 (mm)
+ Kiểm nghiệm bền dập trên mặt cạnh làm việc của then theo công thức (7-11) tài liệu [3] trang 139. Trong đó Mx = 404462,2 (N.mm)
Tra bảng (7-20) tài liệu [3] trang 142 với ứng suất mối ghép cố định. Tải trọng tĩnh, vật liệu thép 45 ta có .
+ Kiểm nghiệm bền cắt theo công thức (7-12) tài liệu [3] trang 139 ta có:
Theo bảng (7-21) tài liệu [3] trang 142 ta có .
Như vậy then trên trục II thỏa mãn điều kiện dập và điều kiện bền cắt.
5.3. Tính then lắp trên trục III
Đường kính trục III để lắp then là df – f=65(mm).
Theo bảng (7-23) tài liệu [3] trang 143.Ta có b = 20 ; h = 12 ; t = 6 ; t1 = 6,1; k = 7,4.
Chiều dài then . Trong đó: chọn chọn l = 80 (mm)
Theo bảng (7-23) tài liệu [3] trang 143 ta chọn l = 80(mm).
+ Kiểm nghiệm bền dập trên mặt cạnh làm việc của then theo công thức
(7-11) tài liệu [3] trang 139.Trong đó Mx =993567,3 (N.mm)
Tra bảng (7-20) tài liệu [3] trang 142 với ứng suất mối ghép cố định. Tải trọng tĩnh, vật liệu thép 45 ta có
+ Kiểm nghiệm bền cắt theo công thức (7-12) tài liệu [3] trang 139 ta có:
Theo bảng (7-21) tài liệu [3] trang 142 ta có .
Như vậy then trên trục III thỏa mãn điều kiện bền dập và điều kiện bền cắt.
Kết luận:Then trên tất cả các trục đều thỏa mãn tất cả điều kiện bền dập và bền cắt.
Bảng 5 : Thông số của then trên các trục
Trục | Tiết diện then bxh | Chiều dài then l | t | t1 | Kiểm nghiệm diều kiện bền dập | Kiểm nghiệm diều kiện bền cắt |
I | 12x8 | 45 | 4,5 | 3,6 | 32,66 | 11,98 |
I | 12x8 | 45 | 4,5 | 3,6 | 32,66 | 11,98 |
II | 18x11 | 70 | 5,5 | 5,6 | 28,32 | 10,7 |
II | 28x16 | 125 | 8 | 8,2 | 6,81 | 2,43 |
II | 18x11 | 70 | 5,5 | 5,6 | 28,32 | 10,7 |
III | 20x12 | 80 | 6 | 6,1 | 51,64 | 19,11 |
PHẦN 6. THIẾT KẾ GỐI ĐỠ TRỤC
6.1. Chọn ổ lăn
Trục I và trục II của hộp giảm tốc có lực dọc trục tác dụng lên nên ta chọn ỗ đỡ chặn, trục III không có thành phần lực dọc trục nên ta dùng ổ đỡ bi.
v Sơ đồ chọn ổ cho trục I
Dự kiến chọn trước góc (kiểu 36000)
Hệ số khả năng làm việc tính theo công thức (8-1) tài liệu [3] trang 158 ta có:
Cbảng
Cbảng: là hệ số khả năng làm việc tính theo bảng.
Ở đây: n = 485(vg/ph): tốc độ quay trên trục I.
h = 33600 giờ, bằng với thời gian phục vụ của máy.
Q: tải trọng tương đương (daN).
Theo công thức (8-6) có Q = (KV.R + m.At).Kn.Kt
Hệ số: m = 1,5 tra bảng (8-2) tài liệu [3] trang 161.
Kt = 1 tải trọng tĩnh, tra bảng (8-3) tài liệu [3] trang 162.
Kn = 1 nhiệt độ làm việc dưới 1000 ,tra bảng (8-4) tài liệu [3] trang 162.
KV = 1 vòng trong của ổ quay, tra bảng (8-5) tài liệu [3] trang 162.
Tổng lực chiều trục: At = SA – Pa1 + Pa1 – SB = 1091,37 – 1192,19 = -100,82(N)
Lực At hướng về ở bên trái, do đó lực Q ở ổ này lớn hơn.
QB=(KV.RB + m.At).Kn.Kt = (1.1192,19 + 1,5.100,82).1.1 = 1343,42 (N)
QB = 1343,42 (N) hoặc 134,342(daN)
C = Q.(n.h)0,3 = 134,342.(485.33600)0,3 = 19581,06
Ứng với đường kính d = 30 (mm), bảng 17P tài liệu [3] trang (346-347) lấy loại ổ ký hiệu (36206) ổ bị đợ chặn, cở nhẹ. Cbảng= 27000, Q = 1320. Đường kính ngoài của ổ D = 62(mm), chiều rộng ổ B = 16(mm). Ổ lăn của gối đỡ A cũng lấy cỡ như trên.
v Sơ đồ chọn ổ trục cho trục II.
Dự kiến chọn trước góc (kiểu 36000).
Hệ số khả năng làm việc tính theo công thức (8-1) tài liệu [3] trang 158 ta có:
Cbảng
Cbảng: là hệ số khả năng làm việc tính theo bảng.
Trong đó: n = 134,35(vg/ph): tốc độ quay trên trục II.
h = 33600 giờ, bằng với thời gian phục vụ của máy.
Q : tải trọng tương đương (daN).
Theo công thức (8-6) có Q = (KV.R + m.At).Kn.Kt
Hệ số m = 1,5 tra bảng (8-2) tài liệu [3] trang 161.
Kt = 1 tải trọng tĩnh, tra bảng (8-3) tài liệu [3] trang 162.
Kn = 1 nhiệt độ làm việc dưới 1000, tra bảng (8-4) tài liệu [3] trang 162.
KV = 1 vòng trong của ổ quay, tra bảng (8-5) tài liệu [3] trang 162.
Tổng lực chiều trục: At = SC + Pa2 – Pa2 – SD = 3404,44 – 3404,44 = 0 (N)
Vì lực hướng tâm ở gối trục C = D, nên ta tính với gối đỡ trục C và chọn cho ổ gối trục này, gối trục D lấy cùng loại.
QC = (KV.RC + m.At).Kn.Kt = (1.3404,44 + 1,5.0).1.1 = 3404,44 (N)
QC = 3404,44 (N) hoặc 340,444(daN)
C = Q.(n.h)0,3 = 340,444.(134,35.33600)0,3 = 33761,27
Ứng với đường kính d = 60 (mm), bảng 17P tài liệu [3] trang (346-347) lấy loại ổ ký hiệu (36212) ổ bị đợ chặn, cở nhẹ. Cbảng = 76000, Q = 4300. Đường kính ngoài của ổ D = 110 (mm), chiều rộng ổ B = 22(mm).Ổ lăn ở gối đỡ D cũng lấy cở như trên.
v Sơ đồ chọn ổ cho trục III
Hệ số khả năng làm việc tính theo công thức (8-1) tài liệu [3] trang 158 ta có:
Cbảng
Cbảng : là hệ số khả năng làm việc tính theo bảng.
Trong đó: n = 52(vg/ph): tốc độ quay trên trục III.
h = 33600 giờ, bằng với thời gian phục vụ của máy.
Q : tải trọng tương đương (daN).
Theo công thức (8-6) có Q = (KV.S + m.At).Kn.Kt
Hệ số m = 1,5 tra bảng (8-2) tài liệu [3] trang 161.
Kt = 1 tải trọng tĩnh, tra bảng (8-3) tài liệu [3] trang 162.
Kn = 1 nhiệt độ làm việc dưới 1000, tra bảng (8-4) tài liệu [3] trang 162.
KV = 1 vòng trong của ổ quay, tra bảng (8-5) tài liệu [3] trang 162.
Tổng lực chiều trục: At = SE – SF = 2239,44 – 2239,44 = 0 (N)
Vì lực hướng tâm ở gối trục E = F, nên ta tính với gối đỡ trục E và chọn cho ổ gối trục này, gối trục F lấy cùng loại.
QF = (KV.RE + m.At).Kn.Kt = (1.2239,44 + 1,5.0).1.1 = 2239,44 (N)
QF = 2239,44 (N) hoặc 223,944 (daN)
C = Q.(n.h)0,3 = 223,944.(52.33600)0,3 = 16704,83
Ứng với đường kính d = 65 (mm) tra bảng 14P tài liệu [3] trang (337-339) lấy loại cở nhẹ, ký hiệu (213), Cbảng = 68000, Q = 3300. Đường kính ngoài của ổ D = 120 (mm), chiều rộng ổ B = 23(mm).Ổ lăn ở gối đỡ F cũng lấy cũng cở trên.
Bảng 6: Thông số ổ lăn trên các trục
Trục | Ky hiệu ổ | d (mm) | D (mm) | B (mm) | Cbảng | Q (daN) |
1 | 36206 | 30 | 62 | 16 | 27000 | 1320 |
2 | 36212 | 60 | 110 | 22 | 76000 | 4300 |
3 | 213 | 65 | 120 | 23 | 68000 | 3300 |
6.2. Dung sai và lắp ghép bánh răng.
Chịu tải vừa, thay đổi va đập nhẹ vì thế ta chọn kiểu lắp trung gian H7/k6.
6.3. Dung sai lắp ghép ổ lăn.
Khi lắp ổ lăn ta cần lưu ý:
- Lắp vòng trong trên trục theo hệ thống lỗ, lắp vòng ngoài vào vỏ theo hệ thống trục.
- Để các vòng ổ không trơn trựơt theo bề mặt trục hoặc lỗ hộp khi làm việc, chọn kiểu lắp trung gian có độ dôi cho các vòng quay.
- Đối với các vòng không quay ta sử dụng kiểu lắp có độ hở.
Vì vậy khi lắp ổ lăn lên trục ta chọn mối ghép k6, còn khi lắp ổ lăn vào vỏ ta chọn H7.
6.4. Dung sai khi lắp vòng chắn dầu.
Chọn kiểu lắp trung gian H7/js6 để thuận tiện cho quá trình tháo lắp.
6.5. Dung sai khi lắp vòng lò xo (bạc chắn) trên trục tuỳ động.
Vì bạc chỉ có tác dụng chặn các chi tiết trên trục nên ta chọn chế độ lắp có độ hở H8/h7.
Dung sai lắp ghép then lên trục.
Bảng7: Dung sai lắp ghép bánh răng
Mối lắp | Sai lệch giới hạn trên (μm) | Sai lệch giới hạn dưới (μm) | Smin (μm) | Smax(μm) |
ES | Es | EI | ei |
Æ38H7/k6 | +25 | +18 | 0 | +2 | 18 | 23 |
Æ60H7/k6 | +30 | +21 | 0 | +2 | 21 | 28 |
Æ65H7/k6 | +30 | +21 | 0 | +2 | 21 | 28 |
Æ95H7/k6 | +35 | +25 | 0 | +3 | 25 | 32 |
Bảng 8 :Dung sai lắp ghép ổ lăn
Mối lắp | Sai lệch giới hạn trên (μm) | Sai lệch giới hạn dưới (μm) | Smin (μm) | Smax(μm) |
ES | Es | EI | ei |
Æ30H7/k6 | +21 | +15 | 0 | +2 | 15 | 19 |
Æ60H7/k6 | +30 | +21 | 0 | +2 | 21 | 28 |
Æ65H7/k6 | +30 | +21 | 0 | +2 | 21 | 28 |
Bảng 9:Dung sai lắp ghép then
Theo chiều rộng ta chọn kiểu lắp trên trục là P9 và kiểu lắp trên bạc là D10 theo bảng (20-6) tài liệu [4] trang 125.
Kích thước tiết diện then bxh | Sai lệch giới hạn của chiều rộng rãnh then | Chiều sâu rãnh then |
Trên trục | Trên bạc | Sai lệch giới hạn trên trục t1 | Sai lệch giới hạn trên bạc t2 |
P9 | D10 |
12x8 | -0,018 | +0,120 +0,050 | +0,2 | +0,2 |
12x8 | -0,018 | +0,120 +0,050 | +0,2 | +0,2 |
18x11 | -0,061 | +0,120 +0,050 | +0,2 | +0,2 |
28x16 | -0,074 | +0,149 +0,065 | +0,2 | +0,2 |
18x11 | -0,061 | +0,120 +0,050 | +0,2 | +0,2 |
20x12 | -0,022 | +0,149 +0,065 | +0,2 | +0,2 |
6.6. Cố định trục theo phương pháp dọc trục.
Để có trục theo phương pháp dọc trục ta dùng nắp ổ và điều chỉnh khe hở của ổ bằng các tấm đệm kim loại giữa nắp hộp và thân hộp giảm tốc. Nắp của ổ lắp với hộp giảm tốc bằng vít, loại này dễ chế tạo và lắp ghép.
6.7. Che kín ổ lăn
Để che kín các đầu trục nhô ra, tránh sự xâm nhập của môi trường vào ổ và ngăn mỡ chảy ra ngoài ta dùng loại vòng phớt. Chọn theo bảng (8-29) tài liệu [3] trang 203.
6.8. Bôi trơn ổ lăn
Bộ phận ổ được bôi trơn bằng mỡ, vì vận tốc bánh răng thấp không thể dùng phương pháp bắn tóe để dẫn dầu trong hộp vào bôi trơn các bộ phận ổ. Theo bảng (8-28) tài liệu [3] trang 198 có thể dùng mỡ loại ‘T’ ứng với nhiệt độ và vận tốc dưới 1500 vg/ph. Lượng mỡ dưới 2/3 chỗ rộng của bộ phận ổ.
PHẦN 7. CẤU TẠO VỎ HỘP GIẢM TỐC
- Vỏ hộp giảm tốc có nhiệm vụ bảo đảm vị trí tương đối giữa các chi tiết và các bộ phận máy, tiếp nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ truyền đến, đựng dầu bôi trơn và bảo vệ các chi tiết tránh bụi.
- Vật liệu là gang xám GX 15-32.
- Bề mặt ghép của vỏ hộp đi qua đường tâm trục để việc lắp ghép các chi tiết thuận tiện.
- Bề mặt lắp nắp và thân được cạo sạch hoặc mài, để lắp sít, khi lắp có một lớp sơn lỏng hoặc sơn đặc biệt.
- Mặt đáy hộp giảm tốc nghiêng về phía lỗ tháo dầu với độ dốc khoảng 10.
- Kết cấu hộp giảm tốc đúc, với các kích thước cơ bản như sau :
Theo bảng (9-10) tài liệu [3] trang 268 cho phép xác định kích thước và các phần tử khác của vỏ hộp.
- Đường kính bu lông vòng chọn theo trọng lượng của hộp giảm tốc, với khoảng cách trục a của 2 cấp 250x 340. Tra trong bảng (10-11a) và (10-11b) tài liệu [3] trang (275-276) chọn bu lông M24.
- Số lượng bu lông nền: theo bảng (10-13) tài liệu [3] trang 277 ta lấy n = 6.
Bảng 10 : Thông số hộp giảm tốc
Tên gọi | Số liệu |
Chiều dày thân hộp δ Chiều dày thành nắp hộp δ1 Chiều dày bích dưới của thân hộp b Chiều mặt bích trên của nắp hộp b1 Chiều dày phần đế không có phần lồi P Chiều dày gân ở thân hộp m Chiều dày gân ở nắp hộp m1 Đường kính bu lông nền dn Đường kính bu lông khác: + Ở cạnh ổ d1 + Ghép các mặt bích nắp và thân d2 + Ghép nắp ổ d3 + Ghép nắp cửa thăm d4 | |
PHẦN 8. NỐI TRỤC
Tính toán nối trục vòng đàn hồi.
Môment xoắn trên nối trục:
Trong đó: Mx: moment xoắn danh nghĩa.
Mt: moment xoắn tính toán.
K = (1,2 1,5) hệ số tải trọng động tra bảng (9-1) tài liệu [3] trang 222.
Theo trị số môment tính và đường kính trục chọn kích thước nối trục theo bảng (9-11) tài liệu [3] trang 234.
Bảng 11: Các kích thước chủ yếu của nối trục vòng đàn hồi, mm
Mômen Xoắn (KNm) | d | D | d0 | l (không quá) | c | Chốt | Vòng đàn hồi |
dc | lc | Ren | Số chốt Z | Đường kính ngoài | Chiều dài toàn bộ lv |
1490,35 | 65 | 220 | 36 | 142 | 4 | 18 | 42 | M12 | 10 | 35 | 36 |
+ Chọn vật liệu: nối trục làm bằng thép rèn 45, chốt bằng thép 45 thường hóa, vòng đàn hồi bằng cao su.
+ Kiểm nghiệm sức bền dập của vòng cao su đàn hồi theo công thức (9-22) tài liệu [3] trang 234.
Trong đó: Z: số chốt.
D0: đường kính vòng tròn qua tâm các chốt.
D0 = D – d0 – ( )mm
d0: đường kính lỗ lắp chốt bọc đàn hồi.
dc: đường kính chốt.
lv: chiều dài toàn bộ của vòng đàn hồi.
: ứng suất dập cho phép của vòng cao su, có thể lấy .
Ta có:
+ Kiểm nghiệm sức bền uốn của chốt theo công thức (9-23) tài liệu [3] trang 234:
Trong đó: lc: chiều dài chốt
: ứng suất uốn cho phép của chốt, có thể lấy,
Ta có:
PHẦN 9. BÔI TRƠN HỘP GIẢM TỐC
Để giảm mất mát công suất vì ma sát, giảm mài mòn, đảm bảo thoát nhiệt tốt và đề phòng các chi tiết máy bị han gỉ cần bôi trơn cho trục các bộ truyền trong hộp giảm tốc.
Vì vận tốc của bánh răng nhỏ nên ta chọn cách bôi trơn ngâm trong dầu bằng cách ngâm bánh răng ta dùng dầu công nghiệp 45 để bôi trơn hộp giảm tốc.
Khi vận tốc nhỏ thì lấy chiều sâu ngâm là 1/6 bán kính bánh răng cấp nhanh còn đối với bánh răng cấp chậm có chiều sâu dưới 1/3 bán kính 0,4 – 0,8 lít cho 1Kw. Chọn độ nhớt của dầu ở 500C với bánh răng thép , bảng (10-20) tài liệu [3] trang 286.
PHẦN 10. CÁC CHI TIẾT PHỤ
10.1. Vòng chắn dầu
Không cho dầu mỡ tiếp xúc.
10.2. Chốt định vị
Chốt dịnh vị hình côn d = 8mm chiều dài l = 58 mm
10.3. Nắp quan sát
Nắp quan sát tra bảng (18.5) tài liệu [4] trang 92 ta lấy:
A (mm) | B (mm) | A1 (mm) | B1 (mm) | C (mm) | K (mm) | R (mm) | Vít | Số lương vít |
100 | 75 | 150 | 100 | 125 | 87 | 12 | M8x22 | 4 |
10.4. Nút thông hơi
Các thông số trong bảng (18.6) tài liệu [4] trang 93:
A | B | C | D | E | G | H | I | K | L | M | N | O | P | Q | R | S |
M48x3 | 35 | 45 | 25 | 70 | 62 | 52 | 10 | 5 | 15 | 13 | 52 | 10 | 56 | 36 | 62 | 55 |
10.5. Nút tháo dầu
Chọn M20x2.Các thông số trong bảng (18.7) tài liệu [4] trang 93:
d | b | m | f | L | c | q | D | S | D0 |
M20x2 | 15 | 9 | 3 | 28 | 2,5 | 17,8 | 30 | 22 | 25,4 |
10.6. Que thăm dầu
Dùng kiểm tra dầu trong hộp giảm tốc.Vị trí lắp đặt nghiêng 550 so với mặt bên, kích thước theo tiêu chuẩn. Ngoài ra que thăm dầu thường có vỏ bọc bên ngoài.
KẾT LUẬN
Sau một thời gian làm đồ án, dưới sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy giáo trong bộ môn, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn: …………………, đến nay đồ án của em đã hoàn thành đúng thời hạn đảm bảo các nhiệm vụ được giao.
Qua quá trình làm đồ án đã giúp tôi làm quen với những công việc cụ thể của người kỹ sư cơ khí trong tương lai, phương pháp làm việc độc lập, sáng tạo, khoa học, kỷ luật, đồng thời đồ án đã giúp bản thân em củng cố thêm các kiến thức đã được học cũng như học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Do thời gian có hạn và kiến thức thực tế còn hạn chế nên trong quá trình làm đồ án của em không tránh được những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô chỉ bảo để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin cám ơn thầy giáo hướng dẫn: ………………, cùng các thầy trong bộ môn đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn !
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Hữu Lộc, Cơ Sở Thiết Kế Máy, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh. Xuất bản năm 2008.
[2]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển, Tính Toán Thiết Kế Hệ Dẫn Động Cơ Khí (Tập I), Nhà xuất bản giáo dục. Xuất bản năm 2008.
[3]. Nguyễn Trọng Hiệp, Nguyễn Văn Lâm, Thiết Kế Chi Tiết máy, Nhà xuất bản giáo dục. Xuất bản năm 2009.
[4]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển, Tính Toán Thiết Kế Hệ Dẫn Động Cơ Khí (Tập II), Nhà xuất bản giáo dục. Xuất bản năm 2008.
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"