ĐỒ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRV CHO VĂN PHÒNG LOẠI 2 PHƯƠNG ÁN 2

Mã đồ án TNNL002023001
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 45MB. Bao gồm toàn bộ fille word (Bản thuyết minh tính toán thiết kế, bìa đồ án, phiếu đăng ký đề tài đồ án chuyên ngành, phiếu giao đề tài đồ án chuyên ngành, đề cương đồ án chuyên ngành…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án........... THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VRV CHO VĂN PHÒNG LOẠI 2 PHƯƠNG ÁN 2.

Giá: 590,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC........................................................6

LỜI NÓI ĐẦU……………………………………7

LỜI CẢM ƠN………………………………….8

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN……….9

CHƯƠNG 1: Tổng Quan. ..............10

1.1. Điều hòa không khí và tầm quan trọng của điều hòa không khí: ...............10

1.2. Giới thiệu công trình: .........11

CHƯƠNG 2: Phân Tích Hệ Thống ĐHKK Và Chọn Hệ Thống ĐHKK Cho Tòa Nhà ........... 12

2.1. Hệ thống điều hòa cục bộ:............ 12

2.1.1. Máy điều hòa loại tách: ................13

2.2. Máy điều hòa VRV:............ 13

2.3. Chọn hệ thống điều hòa không khí cho tòa nhà:............ 14

CHƯƠNG 3: Tính Cân Bằng Nhiệt Ẩm............... 15

3.1. Tính cân bằng nhiệt ẩm bằng phương pháp carrier cho văn phòng loại 2 phương án 2: .............15

3.2. Tính nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11: .............15

3.3. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δt (Q21): .............18

3.4. Nhiệt hiện tuyền qua vách Q22:........... 20

3.4.1. Nhiệt truyền qua tường Q22t: .............20

3.4.2. Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c:............ 22

3.4.3. Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k:............... 24

3.5. Nhiệt hiện tuyền qua nền Q23:.............. 26

3.6. Nhiệt tỏa ra do đèn chiếu sáng Q31: ...............27

3.7. Nhiệt hiện  tỏa ra do máy móc thiết bị  Q32:............... 29

3.8. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4:................. 33

3.8.1. Nhiệt hiện do người tỏa ra Q4h: ................33

3.8.2. Nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4â:.............. 34

3.9. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào phòng QhN và QâN: ..............35

3.10. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5â:............... 36

3.11. Xác định phụ tải lạnh: ............38

3.12. Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí:.............. 40

3.13. Tính toán các thông số trong sơ đồ điều hòa không khí tuần hoàn một cấp:............... 42

3.14. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF: .................42

3.15. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF: ............44

3.16. Hệ số đi vòng εBF (Bypass Factor): ..............46

3.17. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF............... 46

3.18. Nhiệt độ đọng sương của thiết bị ..............47

3.19. Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh................ 48

3.20. Xác định các điểm trên ẩm đồ................ 49

3.21. Lưu lượng không khí qua dàn lạnh............. 50

3.22. Tính kiểm tra năng suất lạnh của hệ thống............... 51

3.23. Lựa chọn các thiết bị cho hệ thống :............ 52

3.23.1. Lựa chọn dàn lạnh: ................52

3.23.2. Thông số kỹ thuật dàn lạnh:............. 55

3.24. Chọn dàn nóng:............. 55

CHƯƠNG 4: Tính Toán Thiết Kế Hệ Thống Đường Ống Gió. .............57

4.1. Tính toán thiết kế đường ống gió tươi: .............57

4.1.1. Tính toán thiết kế đường ống gió theo phương pháp ma sát đồng đều:................ 57

4.1.2. Tính toán tổn thất ma sát........57 

4.1.3. Tính toán tổn thất cục bộ cho từng hạng mục...............57

4.2. Tính chọn quạt bằng phần mềm Fantech : ...............57

CHƯƠNG 5: Các Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt , Vận Hành , Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa .............. 66

5.1. Biện pháp thi công lắp đặt: ................66

5.1.1. Lắp đặt hệ thống ống dẫn môi chất lạnh và hệ thống thoát nước ngưng:.............. 66

5.1.2. Lắp đặt hệ thống điện: ...............68

5.2. Lắp đặt dàn nóng và dàn lạnh: .................69

5.2.1. Lắp đặt dàn nóng:.............. 69

5.2.2. Lắp đặt dàn lạnh:................ 69

5.2.3. Hút chân không: ..................70

5.3. Nạp gas: 70

KẾT LUẬN………....................71

TÀI LIỆU THAM KHẢO: .................................72

LỜI NÓI ĐẦU

 Nước ta là một nước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. Do đó điều hoà không khí chiếm một vị trí quan trọng trong đời sống sinh hoạt và cả trong công nghiệp. Khi mà đời sống kinh tế nâng cao thì nhu cầu về điều hoà càng cao, có thể nói hầu như trong tất cả các cao ốc, văn phòng , khách sạn,bệnh viện, nhà hàng, một số phân xưởng…, đã và đang xây dựng đều trang bị hệ thống điều hoà không khí. Mục đích của việc điều hoà không khí là tạo ra môi trường khí hậu thích hợp cho điều kiện sinh lý của con người và nâng cao độ tin cậy hoạt động của các trang thiết bị công nghệ. Với đề tài “ Thiết Kế Hệ Thống ĐHKK VRV Cho Văn Phòng Loại 2 Phương Án 2 ”, sau khi tìm hiểu và tiến hành làm đồ án với sự nổ lực của bản thân cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy : Ths…………… đến nay đồ án của em đã được hoàn thành. Trong cuốn thuyết minh này em đã cố gắng trình bày một cách trọn vẹn và mạch lạc từ đầu đến cuối tuy nhiên vẫn còn vài sai sót, lại một phần do kiến thức còn hạn chế và tài liệu không đầy đủ nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong muốn có được sự đóng góp ý kiến của thầy và các bạn để cho em có thể rút kinh nghiệm cho tương lai sau này.

LỜI CẢM ƠN

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của quí thầy cô và các bạn. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô Khoa Nhiệt Lạnh – Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TP. Hồ Chí Minh cùng với tri thức và tâm huyết của mình đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt là thầy : Ths………….. đã cùng em trong 8 tuần hướng dẫn làm môn đồ án chyên ngành. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo tận tình của thầy cô thì em nghĩ đồ án môn học rất khó có thể hoàn thiện được. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, không tránh khỏi những thiếu xót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy và các bạn để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

                                                                                                             TP, Hồ chí minh, ngày … tháng … năm 20…

                                                                                                            Nhóm sinh viên thực hiện

                                                                                                             ……………..

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Điều hòa không khí và tầm quan trọng của điều hòa không khí:

Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. Trong đó môi trường không khí có ý nghĩa sống còn để duy trì sự sống trên trái đất, trong đó có sự sống con người . Môi trường không khí có đặc tính là không thể chia cắt, không có biên giới, không có ai sở hữu riêng cho mình, môi trường không khí không trở thành hàng hóa, do đó nhiều người không biết giá trị vô cùng to lớn của môi trường không khí, chưa biết quí trọng môi trường không khí và chưa biết cách tạo ra một môi trường không khí trong sạch không ô nhiễm. Cũng giống như các loài động vật khác sống trên trái đất, con người có thân nhiệt không đổi (37oC) và luôn trao đổi nhiệt với môi trường không khí xung quanh.

1.2. Giới thiệu công trình:

Văn phòng VRV loại 2 phương án 2  là một tòa nhà  có diện tích mặt bằng là 300m2 với  hướng chính là hướng Tây. Tòa nhà được xây dựng để  làm văn phòng làm việc. Đây là công trình điều hòa tiện nghi.Văn phòng có 13 khu vực cần điều hòa, đó là:

- Phòng làm việc 1-4: mỗi phòng làm việc có 1 cửa kính chủ yếu được bố trí ở hướng Tây.

- Phòng làm việc 5-8: mỗi phòng làm việc có 1 cửa kính chủ yếu được bố trí ở hướng Đông.

- Phòng giám đốc: phòng có  1 cửa  kính (cửa sổ) chủ yếu được bố trí ở hướng Đông.

- Phòng làm việc chung :

+ Ở hướng Nam được bố trí 1 của kính (cửa chính)

+ Ở hướng Đông được bố trí 1 cửa kính (cửa sổ)

+ Ở hướng Tây Bắc được bố trí 1 cửa kính (cửa sổ)

+ Ở hướng Tây được bố trí 1 cửa kính (cửa sổ)

+ Ở hướng Bắc được bố trí 1 cửa kính ( cửa chính)

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐHKK VÀ CHỌN HỆ THỐNG ĐHKK CHO TÒA NHÀ

2.1. Hệ thống điều hòa cục bộ:

Máy điều hòa cục bộ gồm có hai loại chính là máy điều hòa cửa sổ và máy điều hòa loại tách năng suất đến 7kw. Đây là loại máy nhỏ, hoạt động hoàn toàn tự động, tự lắp, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng sửa chữa dễ dàng, tuổi thọ trung bình, độ tin cậy cao, giá thành rẻ thích hợp với các căn hộ nhỏ.

2.2. Máy điều hòa VRV:

Do hệ thống gió Cav và Vav sử dụng ống gió điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm của phòng quá cồng kềnh, tốn nhiều không gian lắp đặt, tốn nhiều vật liệu làm đường ống nên hãng Daikin của Nhật đã đưa ra giải pháp VRV là điều chỉnh năng suất lạnh qua việc điều chỉnh lưu lượng môi chất. Thực chất là phát triển của máy điều hòa tách từ mặt năng suất lạnh cũng như số làm lạnh trực tiếp đặt trong các phòng( lên 8 thậm chí 18 cụm dàn lạnh), tăng chiều cao lắp đặt và chiều dài đường ống giữa cụm dàn nóng và dàn lạnh  để có thể ứng dụng cho các tòa nhà cao tầng như văn phòng, khách sạn. Vì đối với những tòa nhà cao tầng từ trước đến nay chỉ có hệ thống điều hòa trung tâm nước lạnh và ống gió đảm nhiệm, nhưng so với hệ thống ống gió thì hệ thống dẫn môi chất lạnh nhỏ hơn nhiều.

Máy điều hòa VRV có những đặc điểm là:

- Tổ ngưng tụ có một hoặc hai máy nén biến tần điều chỉnh theo bậc kết hợp với các máy nén điều chỉnh năng suất lạnh từ 0-100%  gồm nhiều bậc điều chỉnh, đảm bảo tiết kiệm năng lượng rất hiệu quả.

- Các thông số vi khí hậu  được điều chỉnh,  khống chế phù hợp với từng nhu cầu vùng, kết nối trong mạng điều khiển trung tâm BMS

- Các máy VRV có dãy công suất hợp lý lắp ghép với nhau thành các mạng đáp ứng nhu cầu năng suất lạnh khác nhau.

CHƯƠNG 3: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM

3.2. Tính cân bằng nhiệt ẩm bằng phương pháp carrier cho văn phòng loại 2 phương án 2:

3.2.1. Tính nhiệt hiện bức xạ qua kính Q­11:

Q11 = nt . Q'11 W

Lượng nhiệt bức xạ tức thời qua kính vào phòng có màn che:

Q’11=F.Rk. εc. εds.εm­­m. εkhm

Diện tích kính phủ bì F.

RT: Bức xạ mặt trời qua cửa kính vào trong không gian điều hòa .

Vào mùa hè - tháng 6 là tháng nóng nhất nên ta có RT = Rtmax = 489 (bảng tra 4.1 Giáo trình thiết kế HT ĐHKK). Ta có: RN=RT/0,88 ( W/m2)

Rk=(0,4. αkkmm+ ρkm + 0,4. αk. αm)). RN

RN: Bức xạ mặt trời đến bên ngoài mặt kính.

α, ρ, τ: Hệ số hấp thụ, xuyên qua, phản xạ của kính và màn che

RN=489/0,88=555,68

Hệ thống hoạt động 24/24 và gs = 500 kg/m2 sàn, tra bảng 4.6 ta được hệ số tác động tức thời nt lớn nhất.

3.3. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δt (Q21):

Q21= K.F. Δt

Trong đó:

Q21: Dòng nhiệt đi vào không gian cần điều hòa do sự tích nhiệt của các kết cấu mái và do độ chênh nhiệt độ của không khí giữa bên ngoài và bên trong.

k: hệ số truyền nhiệt qua mái (trần)

Ta chọn trần bê tông dày 150mm, lớp vữa xi măng cát dày 25mm trên có lớp bitum, 437kg/cm2 vào mùa hè với trần giả bằng thạch cao dày 12mm có k=1,67W/m2.K 

Δt: hiệu nhiệt độ tương đương

Δt= tN,ef –tT= (tN-tT)+ εs.Rn N

Suy ra ta được:

td = (tN-tT)+ εs.Rn N = ( 35 – 25 ) + 0,44.870,45/20= 29,15oC

Tính Q21 cho phòng làm việc chung:

Diện tích mái F = 513,85m2

=> Q21 = k.F.∆td = 1,67 . 801,9 . 29,15 = 39036,89

3.4. Nhiệt hiện tuyền qua vách Q22:

Vách bao che chung quanh cũng có nhiều dạng: tường, cửa ra vào và cửa sổ. Tuy nhiên công thức chung tính nhiệt truyền qua vách vẫn được tính bằng biểu thức:

Q22 = ∑Q2i = ki . Fi . ∆t = Q22t + Q22c + Q22k [W]

3.4.1. Nhiệt truyền qua tường Q22t:

Q22t= kt . Ft . Δt

∆t: chênh lệch nhiệt độ. Đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời:

∆t= tN - tT = 35-25 = 100C

δi: Độ dày lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường [m]

λi: Hệ số dẫn nhiệt lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường [W/m.K]

Ft: Diện tích bao quanh [m2]

Tính cho phòng làm việc chung: 

Diện tích tường F = 108,46 m2

Q22t = k1 . F1 . ∆t = 2,075 . 108,46 . 10 = 2250,55 [W]

3.4.3. Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k:

Nhiệt truyền qua cửa ra vào được xác định như sau:

Q22k= kk . Fk . Δt

Trong đó:

Fk: Diện tích kính cửa sổ, m2.

∆t: Hiệu nhiệt độ trong và ngoài nhà. Đối với kính tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài trời thì:

 ∆t = tN – tT = 35 - 25 = 10 oC.

kk: Hệ số truyền nhiệt qua cửa ra vào. W/m2.K

- Đối với cửa kính thông thường lắp ở cửa sổ (kính đặt đứng), ta chọn kính cửa sổ 1 lớp vào mùa hè ta được k = 5,89 W/m2.K

- Đối với cửa kính giếng trời, nằm ngang lắp trên tum, ta chọn kính giếng trời 1 lớp vào mùa hè ta được k = 4,88 W/m2.K

3.5. Nhiệt hiện tuyền qua nền Q23:

Q23 = kn . Fn . ∆t

Trong đó:

Fn: diện tích nền, m2

∆t: chênh lệch nhiệt độ. Đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời:

∆t= tN - tT = 35-25 = 10 0C

kn: hệ số truyền nhiệt qua nền hoặc sàn. Ta có sàn được đặt ngay trên mặt đất vào mùa hè nên ta chọn sàn bê tông 150mm, có lớp vữa ở trên 25mm với tổng chiều dày là 175mm; đặc điểm mặt trên của sàn hoặc nền là có lót giấy và trải thảm: k = 1,32 W/m2.K

Tính cho phòng việc: F = 513,85 m2 Q23 = kn . Fn . ∆t = 1,32 . 513,85 . 10 = 8316,89 W

3.7. Nhiệt hiện  tỏa ra do máy móc thiết bị Q32:

Q32 = ∑Ni

Trong đó:

Ni: Công suất điện ghi trên dụng cụ, W

Động cơ điện và máy móc đều nằm trong phòng điều hòa với công suất định mức riêng từng loại ta chọn hiệu suất chung là η = 0,9 

3.8. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4:

Q4 = Q4h + Q   [W]

3.8.1. Nhiệt hiện do người tỏa ra Q4h:

Q4h = nđ . n . nt . qh [W]

Trong đó:

nt: Hệ số tác dụng tức thời của nhiệt chiếu sáng và nhiệt hiện của người. Theo bảng 4.8/138

 nt = 0,22

n: số người trong phòng điều hòa.

nđ: hệ số tác dụng không đồng thời. Đối với công sở (văn phòng) ta chọn nđ =0,75

qh: Nhiệt hiện tỏa ra từ 1 người, W/người. Theo bảng 4.18 với nhiệt độ phòng cần điều hòa là 26nên qh = 60 W/người tính cho nam giới trưởng thành; phụ nữ bằng 85% nam giới; trẻ em tính bằng 75% nam giới.

Tính cho phòng làm việc với 80 người gồm 48 nam, 32 nữ:

- Tính cho nam: Q4h  = nđ . n . nt . qh = 0,75 . 48 . 0,22 . 60 = 475,2 W

- Tính cho nữ: Q4h = nđ . n . nt . qh . 0,85 = 0,75 . 32 .0,22 . 60 . 0,85 = 269,28 W

=> Q4h = 475,2 + 269,28 = 744,48 W

3.8.2. Nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4â:

Q = n . qâ W

Trong đó:

n: số người trong phòng điều hòa

qâ: Nhiệt ẩn do một người tỏa ra, W/người. Theo bảng 4.18/149 với nhiệt độ phòng cần điều hòa là 260 nên q h= 70 W/người tính cho nam giới trưởng thành; phụ nữ bằng 85% nam giới; trẻ em tính bằng 75% nam giới.

Tính cho phòng làm việc chung với 80 người gồm 48 nam, 32 nữ:

+ Tính cho nam giới: Q = n . qâ = 48 . 70 = 3360 W

+ Tính cho phụ nữ: Q = n . qâ . 0,85 = 32 . 70 . 0,85 = 1904 W

=> Q = 3360 + 1904 = 5264 W

3.9. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào phòng QhN và QâN:

Phòng điều hòa luôn phải được cung cấp một lượng gió tươi để đảm bảo đủ oxy cần thiết cho người ở trong phòng. Ký hiệu gió tươi ở trạng thái ngoài trời là N, do gió tươi ở trạng thái ngoài trời với nhiệt độ tN, ẩm dung dN và entanpy IN lớn hơn trạng thái không khí ở trong nhà với nhiệt độ tT, ẩm dung dT và entanpy IT, vì vậy khi đưa gió tươi vào phòng nó sẽ tỏa ra một lượng nhiệt, bao gồm nhiệt hiện QhN và nhiệt ẩn QâN, được tính bằng các biểu thức:

QhN = L. p. Cp. (tN – tT)  W

QâN = L. p. r . (dN - dT)  W

Tính cho phòng làm việc chung với số người là n = 31:

QhN = L. p. Cp. (tN – tT) =(47. 7,5) . 1,2 . 1,01 . (35 – 25) = 4272,3 W.

QâN = L. p. r. (dN - dT) =(47. 7,5) . 1,2 . 2500 . (22,3 – 12) . 10-3 = 10892,25 W.

Nhiệt do gió tươi mang vào: QN = QhN + QâN = 4272,3 + 10892,25 = 15164,55 W

3.12. Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí:

Việc thành lập và tính toán sơ đồ điều hoà không khí được tiến hành đối với mùa hè và mùa đông , nhưng ở TP. Hồ Chí Minh thì mùa đông không lạnh lắm nên không cần lập sơ đồ mùa đông. Như vậy, ta chỉ cần lập sơ đồ cho mùa hè cho công trình.

Có 3 loại sơ đồ điều hòa không khí : sơ đồ thẳng, sơ đồ điều hòa không khí tuần hoàn một cấp và sơ đồ điều hòa không khí tuần hoàn 2 cấp. Đối với công trình văn phòng VRV loại 2 phương án 2, bên trong không có chất độc hại và có sự hòa trộn không khí tươi bên ngoài nên ta chọn sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp cho công trình, đảm bảo được nhiệt và ẩm, hiệu quả kinh tế.

3.14. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF:

Hệ số nhiệt hiện phòng được ký hiệu là RSHF là tỷ số giữa thành phần nhiệt hiện trên tổng nhiệt hiện và nhiệt ẩn của phòng chưa tính đến thành phần nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi QhN và QâN đem vào không gian điều hoà. Hệ số nhiệt hiện phòng biểu diễn tia quá trình tự biến đổi không khí trong phòng điều hòa V - T.

Tính cho phòng làm việc chung, ta có:

Qhf = Q11+Q21+Q22+Q23+Q31+Q32+Q4h+Q5h =3129,71+25014,47+2747,08+6782,82+1695,71+41291,05+441,54+7154,34 = 88256,72 W.

efh = 88256,72 /88256,72 +18993,64 = 0,82

3.16. Hệ số đi vòng εBF ( Bypass Factor):

Tính cho phòng làm việc chung ta có:

Qhef = 88256,72 + 0,1 . 4272,3 = 88683,95 W.

Qâef  = 18993,64+ 0,1 . 10892,25 = 20082,87 W.

ESHF  =88683,95 /88683,95 +20082,87 = 0,82

3.18. Nhiệt độ đọng sương của thiết bị

Nhiệt độ đọng sương của thiết bị là nhiệt độ mà khi tiếp tục làm lạnh hỗn hợp không khí tái tuần hoàn và không khí tươi (có trạng thái hoà trộn H) qua điểm V theo đường thì không khí đạt trạng thái bão hoà j =100% tại điểm S. Điểm S chính là điểm đọng sương và nhiệt độ tS là nhiệt độ đọng sương của thiết bị.

3.20. Xác định các điểm trên ẩm đồ

Tính cho phòng làm việc chung:

Tính: ehf = 0,82; eht = 0,76;  ehef = 0,82.

Xác định điểm T (25 oC, 60% ), N (37,3 oC, 55%) và G (24oC, 50%).

Qua T kẻ đường thẳng song song với G - ehef cắt j = 100% ở S, xác định được điểm nhiệt độ đọng sương tS = 15,70 oC.

Qua S kẻ đường thẳng song song với G - eht cắt đường NT tại H, xác định được điểm hòa trộn tH = 26,1 oC.

3.22. Tính kiểm tra năng suất lạnh của hệ thống

Năng suất lạnh của hệ thống điều hòa không khí có thể được tính kiểm tra bằng biểu thức:         

Q0 = G. (IH – IV) , W

Trong đó:

G = r.L: lưu lượng khối lượng không khí qua dàn lạnh, kg/s.

r : khối lượng riêng (mật độ) không khí r = 1,2 kg/m3.

L = LN + LT: lưu lượng thể tích của không khí, l/s.

LN: lượng không khí tươi đưa vào, l/s. LT: lượng không khí tái tuần hoàn, l/s.

IH: enthalpy không khí điểm hòa trộn º không khí vào dàn lạnh, kJ/kg.

Tính cho phòng làm việc chung: Q0 = G. (IH – IV) = 1,2 . 9123,86. (58,5 – 45) = 147806,53 W.

3.24. Chọn dàn nóng:

Làm việc chung: chọn RXYQ20TAY1, RXYQ20TAY1, RXYQ18TAY1, RXYQ28TAY1

Các phòng còn lại: chọn RXYQ18TAY1,RXYQ12TAY1,RXYQ8TAY1

CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG GIÓ

4.1. Tính toán thiết kế đường ống gió tươi:

Trong các tính toán thiết kế ta phải đáp ứng được các yêu cầu chung của các hệ thống đường ống gió như:

- Bố trí đường ống phải hợp lý, đơn giản và nên đối xứng

- Hệ thống đường ống phải tránh được các kết cấu xây dựng, kiến trúc và các thiết bị khác trong thi công

4.1.1. Tính toán thiết kế đường ống gió theo phương pháp ma sát đồng đều:

* Sơ đồ hệ thống :

Ta có:

* Quạt 1:

- Lưu lượng gió ra khỏi quạt: Quạt  = 2880 lít/s

- Tổn thất áp suất cho tất cả các miệng gió: 20 N/m2

- Tê 90o, cắt chéo nhau 90o

- Cút 90o, không ảnh hưởng dòng R=1,25d

Tra bảng 7.2 ta chọn vận tốc đoạn khởi đầu là w = 6.4 m/s

Ta có:

* Quạt 2

- Lưu lượng gió ra khỏi quạt: Quạt  = 1497 lít/s

- Tổn thất áp suất cho tất cả các miệng gió: 20 N/m2

- Tê 90o, cắt chéo nhau 90o

- Cút 90o, không ảnh hưởng dòng R=1,25d

Tra bảng 7.2 ta chọn vận tốc đoạn khởi đầu là w = 6.4 m/s

4.1.3. Tính toán tổn thất cục bộ cho từng hạng mục

a. Đoạn từ Quạt –A: Tê 90o, cắt chéo nhau 90o

Ta có: w2/w1= 5,5/6,4 = 0,86 -> Tra bảng 7.7 ta có n= 1,82

Tra bảng 7.6 với w2 = 5,5 m/s nên ta có pđ= 18,25 (Pa)

Vậy Δpcb= 1,82 x 18,25 = 33,215 (Pa)

b. Đoạn từ A-B

* Bộ thu:

+w1 = 2,4/(0,7x0,65) = 5,27 (m/s)

+ w2=  6,107 (m/s)

Tra bảng 7.7 chọn a= 30o ta có n= 1,02

Tra bảng 7.6 với:

w1= 5,27 m/s ta có pđ1= 15,52 (Pa)

w2= 6,107 m/s ta có pđ2= 22,449 (Pa)

Vậy Δpcb= 1,02 x (22,449-15,52) = 7,07 (Pa)

d. Đoạn C-D

* Bộ thu

+ w1= 0,957/(0,45x0,45) = 4,73 (m/s)

+ w2= 5,765 (m/s)

Tra bảng 7.7 chọn a== 30o ta có n= 1,02

Tra bảng 7.6 với

w1= 4,73 m/s ta có pđ1= 13,48 (Pa)

w2= 5,765 m/s ta có pđ2= 20,055 (Pa)

g. Đoạn từ 11-12

* Bộ thu (Nối giảm)

+ w1= 0,25/(0,3x0,25) = 3,3 (m/s)

+ w2= 4,464 (m/s)

Tra bảng 7.7 chọn a= 30o ta có n= 1,02

Tra bảng 7.6 với

w1= 3,3 m/s ta có pđ1= 6,6 (Pa)

w2= 4,464 m/s ta có pđ2= 12,02 (Pa)

Vậy Δpcb= 1,02 x (12,02-6,6) = 5,5 (Pa)

h. Đoạn từ 12-13

* Bộ thu (Nối giảm)

+ w1= 0,13/(0,25x0,25) = 2,08 (m/s)

+ w2= 3,824 (m/s)

Tra bảng 7.7 chọn a= 30o ta có n= 1,02

Tra bảng 7.6 với

w1= 2,08 m/s ta có pđ1= 2,6 (Pa)

w2= 3,824 m/s ta có pđ2= 8,808 (Pa)

Vậy Δpcb= 1,02 x (8,808-2,6) = 6,3 (Pa)

4.2. Tính chọn quạt bằng phần mềm Fantech :

+ Quạt 1:

Chọn quạt 1 như hình ve.

+  Quạt 2:

Chọn quạt 2 như hình ve.

CHƯƠNG 5: CÁC BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA

5.1. Biện pháp thi công lắp đặt:

Biện pháp thi công lắp đặt có vai trò  rất lớn trong việc đảm bảo chất lượng, tính ổn định, độ tin cậy, độ an toàn, tuổi thọ và hiệu quả kinh tế trong vận hành sử dụng  hệ thống điều hòa không khí nói chung. Đặc biệt là đối với hệ thống điều hòa không khí kiểu VRV do có một số đặc thù kỹ thuật riêng nên có một số yêu cầu  khắt khe hơn trong việc thi công lắp đặt các hạng mục của hệ thống so với các hệ thống điều hòa khác nên giải pháp kỹ thuật thi công lắp đặt càng trở nên phức tạp.

* Các hạng mục công trình sẽ thi công trình sẽ thi công:

- Trước khi tiến hành các công việc  thi công tại hiện trường , cần tiến hành các công tác chuẩn bị. Một trông công tác chuẩn bị hết sức quan trọng là khảo sát hiện trường.

-  Việc thi công lắp đặt tại hiện trường  sẽ tiến hành như sau:

+ Lắp đặt hệ thống ống dẫn môi chất lạnh và hệ thống ống nước ngưng

+ Lắp đặt các thiết bị điện động lực

+ Lắp đặt thiết bị:

5.1.1. Lắp đặt hệ thống ống dẫn môi chất lạnh và hệ thống thoát nước ngưng:

- Lấy dấu các tuyến ống theo bản vẽ kỹ thuật thi công đã được hiệu chỉnh ( nếu cần) sau khi khảo sát thực tế tại hiện trường.

- Kiểm tra chất lượng ống đồng dẫn môi chất lạnh, ống PVC  thoát nước ngưng, đông thời kiểm tra chất lượng ống xốp mềm để bảo ôn các  hệ thống đường ống trên.

- Đường kính ngoài ống đồng nhánh nối với IU phải lấy theo số liệu ghi  trong catalog  của máy.

- Ống đồng của từng hệ thống được lắp đặt riêng để tạo thành thừng hệ thống độc lập. Tại trục đứng, chúng đi trong hộp kỹ thuật, ở trục ngang được lắp  phía trên của trần giả của các phòng.

* Quy trình thử kín đường ống môi chất của hệ thống VRV:

-  Mục đích:

+ Kiểm tra phát hiện chỗ rò rĩ trên đường ống sau khi lắp đặt

+ Kiểm tra khả năng chịu áp cửa đường ống đặc biệt là của mối hàn.

- Yêu cầu:

+ Cần tiến hành thử sau khi đã làm xong hoàn chỉnh công tắc lắp đặt thiết bị và đường ống của từng hệ thống, trước khi hút chân không khử ẩm hệ thống.

+ Cần tiến hành trình tự theo các bước

-  Phương pháp khử:

+  Tăng áp và giữ áp theo 3 bước:

Bước 1: Nâng áp lên 3 kg/cm2 và duy trì trong một thời gian ít nhất là 3 phút hoặc hơn. Kiểm tra xác định các chỗ rò lớn.

Bước 2: nâng áp  lên 15kg/cm2 và duy trì trong thời gian tối thiểu 3 phút hoặc lâu hơn. Kiểm tra xác định các chỗ rò lớn.

Bước 3: Nâng áp lên 25 kg/cm2 và giữ áp trong khoảng thời gian 24h. Kiểm tra xác định các chỗ rò nhỏ.

5.1.2. Lắp đặt hệ thống điện:

Các thông số của nguồn điện: 380V, 415v, 3P, 50HZ

Yêu cầu của về lắp đặt hệ thống điện:

- Các dây điện động lực dàn nóng, dàn lạnh, dây điều khiển phải đúng các thống số ghi trên bản vẽ.

- Tủ điện cấp nguồn chính, gồm các Aptomat nguồn thiết bị , rơ le, các thiết bị đo tường, báo hiệu và bảo vệ… phải được lắp đặt đúng kỹ thuật tại các vị trí an toàn, dễ thao tác.

5.2. Lắp đặt dàn nóng và dàn lạnh:

5.2.1. Lắp đặt dàn nóng:

Trước khi lắp đặt, cần kiểm tra mã hiệu máy tình trạng của máy xem có bị lỗi gì không, kể các lỗi do chuyển động

Các cục dàn nóng đã được chế tạo hoàn chỉnh tại các nhà máy, các dàn nóng được đưa lên các tầng bằng thang máy hoặc cần cẩu.

Chuẩn bị bệ đỡ đúng yêu cầu chú ý về vị trí, hướng, khoảng cách giữa các dàn nóng để đảm bảo hiệu quả làm việc của hệ thống.

5.3.3. Hút chân không:

Sau khi khi thử kín xong  dùng bơm chân không và đồng hồ nạp để thực hiện hút chân không. Bơm chân không phải đảm bảo các yêu cầu sau:

Phải đạt độ chân không cao (tối thiểu là 755 mmhg)

Phải có lưu lượng hút đủ lớn (60- 100 l/h)

* Việc hút chân không được tiến hành như sau:

Khi đã đạt độ chân không xấp xỉ 755 mm Hg thì dừng máy bơm chân không và khóa các van đồng hồ nạp

5.3. Nạp gas:

Sau khi đảm bảo chắc chắn rằng hệ thống đã hoàn toàn kín và không còn hơi ẩm và các loại khí khác bên trong thì tiến hành nạp gas qua đồng hồ nạp.

KẾT LUẬN

 Như vậy, trong đồ án này em đã lựa chọn được máy và thiết bị VRV phù hợp với yêu cầu của công trình, đồng thời thiết kế được hệ thống vận chuyển và phân phối không khí đáp ứng nhu cầu cấp gió tươi và thải gió. Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian và năng lực, vẫn còn nhiều phần em chưa thể tính toán,… Qua đó em nhận thấy rằng mình còn cần cố gắng nhiều hơn nữa để hoàn thiện khả năng của bản thân trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này. Nhân đây, một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn tới các bạn và cá nhân Thầy : Ths……………… đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực hiện đồ án này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Đức Lợi, hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hòa không khí. Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật, 2011

2. Nguyễn Đức Lợi, Thiết kế hệ thống điều hòa không khí VRV. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam, 2012

3. Phần mềm VRV Xpress Daikin

4. Phần mềm chọn quạt Fantech

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"