Chương 3: Thiết kế qui trình công nghệ gia công
3.1. Phân tích chuẩn và định vị
Trong quá trình gia công cắt gọt, ta chọn chuẩn tinh thống nhất là mặt trụ Æ94 và mặt đầu Æ110 của piston để đảm bảo quá trình gia công đạt độ chính xác yêu cầu và biến dạng phôi ít nhất.
3.2. Lập tiến trình công nghệ gia công
Tiến trình công nghệ gia công chi tiết có rất nhiều phương án để gia công chi tiết sau đây là hai phương án tiêu biểu:
Nguyên công | Phương án 1 | Phương án 2 |
1 | Gia công tạo chuẩn | Gia công tạo chuẩn |
2 | Tiện thô Æ110, khoả đỉnh piston | Tiện Æ110, rãnh xecmăng dầu và xecmăng khí thứ 3 |
3 | Tiện tinh Æ110, tiện rãnh xecmăng dầu và rãnh xecmăng khí thứ 3 | Tiện đạt kích thước Æ109,7 và hai rãnh xecmăng khí đầu tiên |
4 | Tiện đạt kích thước Æ109,7 và hai rãnh xecmăng khí | Tiện đạt kích thước Æ109,5 và rãnh ngăn nhiệt |
5 | Tiện đạt kích thước Æ109,5 và rãnh ngăn nhiệt | Tiện đạt kích thước 109 |
6 | Tiện đạt kích thước Æ109 | Phay mặt đầu một bên lỗ ắc |
7 | Khoét thô, tinh lỗ ắc | Phay mặt đầu bên lỗ ắc còn lại |
8 | Phay một bên mặt đầu lỗ ắc | Khoét thô, tinh lỗ ắc |
9 | Phay mặt đầu lỗ ắc còn lại | Doa thô lỗ ắc |
10 | Doa thô lỗ ắc | Tiện một bên rãnh vòng hãm |
11 | Tiện một bên rãnh vòng hãm | Tiện bên rãnh vòng hãm còn lại |
12 | Tiện bên rãnh vòng hãm còn lại | Khoan 16 lỗ thoát dầu |
13 | Khoan 16 lỗ thoát dầu | Khoan 10 lỗ thoát dầu |
14 | Khoan 10 lỗ thoát dầu | Khoả đỉnh piston |
15 | Doa tinh lỗ ắc | Doa tinh lỗ ắc |
16 | Kiểm tra và sửa trọng lượng pison | Kiểm tra và sửa trọng lượng pison |
17 | Tổng kiểm tra | Tổng kiểm tra |
Phương án 1 và phương án 2 đều có thể đảm bảo được độ vuông góc của rãnh xecmăng và các bậc đường kính gia công khi gia công nhưng ở phương án 1 thì khoả mặt đỉnh piston trước thì khi gia công các rãnh xecmăng thì đảm bảo được khoảng cách từ đỉnh piston đến các rãnh xecmăng thì đảm bảo được thể tích buồng đốt của động cơ khi làm việc hơn là phương án 2 khi gia công đỉnh piston sau khi gia công các rãnh xecmăng thì khoảng cách giữa đỉnh piston và các rãnh xecmăng không đảm bảo bằng ở phương án một, mặt khác ở phương án 2 khi gia công mặt đầu lỗ ắc ở bậc định vị chống xoay cho chi tiết thì ở hai nguyên công phay mặt đầu lỗ ắc phải định vị vào bề mặt chuẩn thô là lỗ ắc chưa gia công hai lần là không hợp lý.
Vậy tiến trình công nghệ ta chọn phương án 1 là hợp lý.
3.3. Tính lượng dư gia công cho bề mặt lỗ ắc
Phôi có dạng phôi đúc cấp chính xác II, khối lượng 1,29 Kg. Tiến trình công nghệ gia công lỗ ắc Æ45 gồm bốn bước: khoét thô, khoét tinh, doa thô, doa tinh.
Chất lượng bề mặt phôi: cấp chính xác 12¸14 tra bảng 3.2 [1] ta có RZ = 200 mm, Ta = 300 mm.
Lượng dư tối thiểu ZiMin được xác định theo công thức:
trong đó:
i là bước công nghệ đang thực hiện;
i-1 là bước công nghệ sát trước;
r là sai số không gian;
Rz, Ta là chiều cao nhấp nhô tế vi và chiều sâu lớp khuyết tật do bước cắt sát trước để lại.
Sai số không gian tổng cộng là:
trong đó:
rcv: độ cong vênh của phôi;
rlk: độ lệch khuôn;
Độ cong vênh của phôi được tính theo hai phương dọc trục và hướng kính theo công thức sau:
l: chiều dài lỗ gia công, l = 94.
d: đường kính lỗ gia công, d = 45.
Theo bảng 3.7 [1] ta có Dk = 0,8.
Bước khoét thô: để thực hiện bước này trước hết người ta phải gia công mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94 để dùng làm chuẩn. Để khống chế bậc tự do chống xoay của chi tiết người ta định vị vào mặt thô của vấu lỗ ắc. Vậy độ lệch khuôn ở bước này được tính theo công thức sau:
Khi gia công các mặt chuẩn Æ110 và Æ94 thì người ta định vị vào mặt thô bên trong của piston. Vậy sai số vị trí của mặt chuẩn Æ110 và Æ94 được tính theo công thức sau:
Các mặt chuẩn Æ94 và Æ110 đều qua các bước công nghệ tiện thô và tiện tinh.
Theo bảng 3.5 [1] với mặt trụ Æ94 ta có Rz =20 mm, Ta = 25 mm.
Theo bảng 3.4 [1] với mặt đầu Æ110 ta có Rz =20 mm, Ta = 30 mm.
Theo bảng 3.11 [3] ta có:
rph(Æ110) = 540 mm.
rph(Æ94) = 540 mm.
Bước khoét:
Theo bảng 3.11 [3] ta có:
rph(Æ45) = 460 mm.
Với bước khoét thô độ lệch khuôn được tính theo công thức sau:
rph = 460 mm.
Vậy độ lệch khuôn ở bước khoét thô là:
Sai số không gian tổng cộng của phôi là:
- Xác định sai số không gian còn sót lại.
+ Sai số không gian còn sót lại sau khoét thô là:
Kcx là hệ số chính xác hoá của các phương pháp gia công.Theo bảng 3.9 [1] ta có: Kcx = 0.005
+ Sai số không gian còn sót lại sau khoét tinh là:
+ Sai số không gian còn sót lại sau bước doa thô là:
- Xác định sai số gá đặt
Sai số gá đặt được tính theo công thức:
Trong đó: ec là sai số chuẩn, ek là sai số kẹp chặt.
+ Xác định sai số chuẩn
Sai số định vị trong trường hợp này là do chi tiết bị dịch chuyển trên mặt phẳng ngang theo phương vuông góc với tâm lỗ.
trong đó: d1 là dung sai lỗ Æ94.
d2 là dung sai chốt Æ94.
Theo bảng 2.8 [3] với Æ94H7 ta có T = 35 mm.
Theo bảng 2.7 [3] với Æ94k6 ta có T = 22 mm.
Vậy sai số chuẩn là:
+ Xác định dung sai số kẹp chặt
Sai số kẹp chặt được tính theo công thức:
do a = 0 nên
Theo bảng 3.14 [1] ta có ek = 90 mm.
Vậy sai số gá đặt là:
Khi khoét tinh sai số không gian còn sót lại là:
egđ2 = 0,005. egđ1 = 0,005.94,405 = 0,472mm.
Khi doa thô sai số không gian còn sót lại là:
egđ3 = 0,005. egđ2 = 0,005.0,472 = 0,00236mm.
Khi doa tinh sai số không gian còn sót lại là:
egđ4 = 0,005. egđ3 = 0,005.0,00236 = 0,00mm.
Vậy lượng dư gia công tối thiểu Zmin ở các bước công nghệ như sau:
- Ở bước khoét thô:
Theo bảng 3.2 [1] ta có chất lượng bề mặt phôi là: Rz = 200 mm; Ta = 300 mm. Vậy ta có: lượng dư tối thiểu ở bước khoét thô là:
- Ở bước khoét tinh:
Theo bảng 3.5 [1] ta có chất lượng bề mặt sau khoét thô là: Rz = 50 mm; Ta = 50 mm. Vậy ta có: lượng dư tối thiểu ở bước khoét tinh là:
- Ở bước doa thô:
Theo bảng 3.5 [1] ta có chất lượng bề mặt sau khoét tinh là: Rz = 30 mm; Ta = 40 mm. Vậy ta có: lượng dư tối thiểu ở bước doa thô là:
- Ở bước doa tinh:
Theo bảng 3.5 [1] ta có chất lượng bề mặt sau doa thô là: Rz = 50 mm; Ta = 50 mm. Vậy ta có: lượng dư tối thiểu ở bước doa tinh là:
*Cột kích thước tính toán ta điền từ ô cuối cùng giá trị lớn nhất của kích thước theo bản vẽ Dt = 45,025. Các ô tiếp theo có giá trị bằng kích thước tính toán của bước tiếp sau trừ đi lượng dư tối thiểu.
Doa tinh: Dt = 45,025 mm.
Doa thô: Dt = 45,025 – 0,070 = 44,955 mm.
Khoét tinh: Dt = 44,955 – 0,140 = 44,815 mm.
Khoét thô: Dt = 44,815 – 0,203 = 44,612 mm.
Phôi: Dt = 44,612 – 1,660 = 43,451 mm.
*Dung sai của các bước tra theo bảng 2.8 [3] ta có:
dphôi = 390 mm ; dkhoét thô = 160 mm ; dkhoét tinh = 100 mm; ddoa thô = 62 mm; dphôi = 25 mm.
*Cột kích thước giới hạn Dmax nhận được bằng cách làm tròn kích thước tính toán đến con số có nghĩa của dung sai bước tương ứng theo chiều giảm, còn Dmin nhận được bằng cách lấy hiệu của Dmax với dung sai của bước tương ứng.
Bước doa tinh: Dmax = 45,025; Dmin = 45,025 – 0,025 = 45 mm.
Bước doa thô: Dmax = 44,955; Dmin = 44,955 – 0,062 = 44,893 mm.
Bước khoét tinh: Dmax = 44,815; Dmin = 44,815 – 0,140 = 44,715 mm.
Bước khoét thô: Dmax = 44,612; Dmin = 44,612– 0,203 = 44,452 mm.
Phôi: Dmax = 44,451; Dmin = 44,451 – 1,660 = 43,061 mm.
*Cột lượng dư nhỏ nhất giới hạn Zghmin và lượng dư giới hạn Zghmax được tính như sau:
Zgh mini = Dmax i - Dmax i-1
Zgh maxi = Dmin i - Dmin i-1
Bước doa tinh: Zgh min = 45,025 - 44,905 = 70 mm.
Zgh max = 45 - 44,893 = 107 mm.
Bước doa thô: Zgh min = 44,905 - 44,815 = 140mm.
Zgh max = 44,893 - 44,715 = 178mm.
Bước khoét tinh: Zgh min = 44,815- 44,612 = 203mm.
Zgh max = 44,715 - 44,452 = 263mm.
Bước khoét thô: Zgh min = 44,612 - 43,451 = 1161mm.
Zgh max = 44,452- 43,061 = 1391mm.
Lượng dư tổng cộng Z0min và Z0max bằng tổng các lượng dư trung gian và được ghi ở dưới các cột tương ứng:
Z0min = 70 + 140 + 203 + 1161 = 1574 mm.
Z0max = 107 + 178 + 263 + 1391 = 1939 mm.
Từ các tính toán trên ta có bảng sau:
Bước công nghệ | | 2Zmin | Dp | d | | |
Rz | T | r | e | Dmin | Dmax | 2Zghmin | 2Zghmax |
Phôi | 200 | 300 | 316,40 | - | - | 43,451 | 390 | 43,061 | 43,451 | - | |
Khoét thô | 50 | 50 | 1 | 94,405 | 1660,442 | 44,162 | 160 | 44,452 | 44,612 | 1161 | 1391 |
Khoét tinh | 30 | 40 | 582 | 0,472 | 203,302 | 44,815 | 100 | 44,715 | 44,815 | 203 | 263 |
Doa thô | 10 | 25 | 0,008 | 0,0024 | 140,017 | 44,955 | 62 | 44,893 | 44,955 | 140 | 178 |
Doa tinh | 5 | 10 | - | - | 70 | 45,025 | 25 | 45 | 45,025 | 70 | 107 |
Zå | 1574 | 1939 |
Kiểm tra: dphôi - ddoa tinh = 390 - 25 = 365
åZmax - åZmin = 1939 - 1574 = 365
Lượng dư gia công cho các bề mặt khác tra bảng 1.64 [2] ta có lượng dư một phía của bề mặt trụ 2 mm; đối với mặt đỉnh piston để tránh hiện tượng rỗ co và đậu ngót thì ta tăng lượng dư lên là 4 mm.
3.4. Thiết kế sơ bộ nguyên công.
3.4.1. Nguyên công 1: Gia công tạo chuẩn
Trong nguyên công này ta gia công các bề mặt dùng làm chuẩn tinh thống nhất cho các nguyên công sau, các bề mặt chọn làm chuẩn tinh thống nhất là mặt đáy và mặt trụ trong Æ94, đồng thời ta vát mép một đầu piston ngay ở nguyên công này.
3.4.1.1. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt, quyết định phương án và sơ đồ gá đặt
Chọn máy ở nguyên công này là máy 16K20.
Chọn dụng cụ đo là thước cặp để đo đường kính trong và thước cặp đo chiều dài có sai số cho phép là 0,05 mm và khoảng kích thước giới hạn đo là 170 mm.
Dụng cụ cắt:
Trong bước khoả mặt đầu: Theo bảng 4.4 [3] chọn dụng cụ cắt là dao tiện ngoài thân cong phải và có gắn mảnh thép gió P18, có các kích thước cơ bản là : H = 25 mm; B = 16 mm; L = 140 mm; m = 8; a = 16; r = 1.
Trong bước tiện mặt trụ trong Æ94: theo bảng 4.8 [3] chọn dụng cụ cắt là dao thép gió P18 thân cong phải có các kích thước cơ bản là: H = 25 mm; B = 16 mm; L = 140 mm; m = 8; a = 16; r = 1.
3.4.1.2. Quyết định phương án và sơ đồ gá đặt
Trong nguyên công này để đảm bảo lượng dư phân phối đều và để đảm bảo độ chính xác tương quan giữa các bề mặt gia công và các bề mặt không gia công thì ta chọn mặt chuẩn định vị ở nguyên công này là mặt trong của piston.
3.4.1.3. Lượng dư gia công
Lượng dư ở nguyên công này không phải tính nên tra theo bảng 3.117 [3] ta có lượng dư của mặt đầu là Z = 2mm, lượng dư của mặt trụ trong Æ94 là 2Z = 4mm.
3.4.1.4. Tính chế độ cắt
Nguyên công này gồm các bước sau:
Tiện thô mặt đầu Æ110.
Tiện tinh mặt đầu Æ110.
Tiện vát mép
Tiện thô mặt trụ Æ94.
Tiện tinh mặt trụ Æ94.
Lượng dư gia công ở các bước được phân bố như sau:
Tiện thô mặt đầu Æ110: t = 1,5 mm.
Tiện tinh mặt đầu Æ110: t = 0,5 mm.
Tiện thô mặt trụ Æ94: t = 1,5 mm.
Tiện tinh mặt trụ Æ94: t = 0,5 mm.
3.3.1.4.1. Tính chế độ cắt cho bước khoả thô mặt đầu Æ110
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có:
L2 = 3 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 8 mm.
Vậy Lbd = 8 + 3 + 3 = 14 mm.
- Chiều sâu cắt: t = 1,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,7 ¸ 1,0 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,8 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có:
knv = 1,0
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 328; x = 0,12; y = 0,5; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 250 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 40; x = 1; y = 0,75; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công:
Thời gian nguyên công được tính theo công thức sau:
trong đó:
Tng: thời gian nguyên công.
Tcb: thời gian cơ bản.
Tph: thời gian phụ, Tph = 10%Tcb.
Tphv: thời gian phục vụ chỗ làm việc gồm: thời gian phục vụ kỹ thuật (Tpvkt) để thay đổi dụng cụ, sửa đá... (Tpvkt = 8%Tcb); thời gian phục vụ tổ chức (Tpvtc) để tra dầu cho máy, thu dọn chỗ làm việc, bàn dao ca (Tpvtc = 3%Tcb).
Tk: thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân (Ttn = 5%T0).
Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,07 = 0,088 ph.
3.4.1.4.2. Tính chế độ cắt cho bước khoả tinh mặt đầu Æ110
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có:
L2 = 3 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 8 mm.
Vậy Lbd = 8 + 3 + 2 = 13 mm.
- Chiều sâu cắt: t = 0,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,2 ¸ 0,3 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,2 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 485; x = 0,12; y = 0,25; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là: nm = 500 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 40; x = 1; y = 0,75; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Theo như bước trên ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,13 = 0,164 ph.
3.4.1.4.3. Chế độ cắt cho bước tiện vát mép piston
Ở bước này ta dùng luôn dao và chế độ cắt của bước tiện mặt đầu Æ110 để vát mép nhưng với bước tiến dao được điều chỉnh bằng tay.
Ta có chế độ cắt ở bước này là: t = 5 mm; n = 500 v/ph; V = 172,788 m/ph.
3.4.1.4.4. Tính chế độ cắt cho bước tiện thô mặt trụ Æ94
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 3 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 15,5 mm.
Vậy Lbd = 15,5 + 3 = 18,5 mm.
- Chiều sâu cắt: t = 1,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,6 ¸ 0,8 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,8 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có:
knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 328; x = 0,12; y = 0,5; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 315 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 0,89; kgP = 1,0; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.0,89.1,0.1,0.0,93 = 0,8277
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 40; x = 1; y = 0,75; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng.
Theo như bước trên ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,073 = 0,092 ph.
3.4.1.4.5. Tính chế độ cắt cho bước tiện tinh mặt trụ Æ94
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 3 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 15,5 mm.
Vậy Lbd = 15,5 + 3 = 18,5 mm.
- Chiều sâu cắt: t = 0,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,1 ¸ 0,2 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,125 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 485; x = 0,12; y = 0,25; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 800 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 0,89; kgP = 1,0; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.0,89.1,0.1,0.0,93 = 0,8277
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 40; x = 1; y = 0,75; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự như bước trên ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,185 = 0,233 ph.
Trong nguyên công này công suất cắt lớn nhất là Nc = 0,733 kW ở bước khoả thô mặt đầu Æ110. Ta có: Nm.h = 10.0,8 = 8 kW
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.2. Nguyên công 2: Tiện thô Æ110 và khoả đỉnh piston.
3.4.2.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94 đã gia công ở nguyên công 1.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.4.2.2. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt
- Chọn máy: chọn máy gia công ở nguyên công này là máy 16K20.
- Dụng cụ đo: chọn dụng cụ đo là thước cặp để đo đường kính ngoài và thước cặp đo chiều dài có sai số cho phép là 0,05 mm và kích thước giới hạn đo là 170 mm.
- Dụng cụ cắt: Chọn dao ở nguyên công này là dao thép gió P18, theo bảng 4.4 [3] chọn dao là dao tiện ngoài thân cong trái có các kích thước cơ bản là:
H = 25; B = 16; L = 140 ; m = 8; a = 16; r = 1.
3.4.2.3. Lượng dư gia công
Mặt trụ Æ110 có lượng dư tổng cộng là: 2Z = 4 mm.
Mặt đỉnh piston có lượng dư tổng cộng là: Z = 4 mm.
3.4.2.4. Tính chế độ cắt
Trong nguyên công này gồm các bước sau:
Tiện thô Æ110.
Khoả thô mặt đỉnh piston.
Khoả tinh mặt đỉnh piston.
Vát mép piston.
3.4.2.4.1. Tính chế độ cắt cho bước tiện thô Æ110
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có:
L2 = 2 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 164 mm.
Vậy Lbd = 164 + 2,5 + 2 = 168,5 mm.
- Chiều sâu cắt: t = 1,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,7 ¸ 1,0 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 1,0 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có:
knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 328; x = 0,12; y = 0,5; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là: nm = 200 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 40; x = 1; y = 0,75; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự như trên ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,843 = 1,062 ph.
3.4.2.4.2. Tính chế độ cắt cho bước khoả thô đỉnh piston
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có:
L2 = 3 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có mm.
Vậy Lbd = 55,5 + 4,5 + 3 = 63mm.
- Chiều sâu cắt: t = 3,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,7 ¸ 1,0 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 1,0 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 328; x = 0,12; y = 0,5; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 200 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 40; x = 1; y = 0,75; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,315 = 0,397 ph.
3.4.2.4.3. Tính chế độ cắt cho bước khoả tinh đỉnh piston
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có:
L2 = 3 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có
Vậy Lbd = 55,5 + 4,5 + 3 = 63 mm.
- Chiều sâu cắt: t = 0,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,2 ¸ 0,3 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,2 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 485; x = 0,12; y = 0,25; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 500 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 40; x = 1; y = 0,75; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,60 = 0,756 ph.
Trong nguyên công này công suất cắt lớn nhất là Nc = 1,617 kW ở bước khoả thô mặt đầu Æ110. Ta có: Nm.h = 10.0,8 = 8 kW
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.2.4.4. Chế độ cắt cho bước tiện vát mép piston
Ở bước này ta dùng luôn dao và chế độ cắt của bước tiện mặt đầu Æ110 để vát mép nhưng với bước tiến dao được điều chỉnh bằng tay.
Ta có chế độ cắt ở bước này là: t = 5 mm; n = 500 v/ph; V = 172,788 m/ph.
3.4.3. Nguyên công 3: Tiện tinh Æ110, tiện rãnh xecmăng dầu và rãnh xecmăng khí thứ 3
3.4.3.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là chuẩn tinh thống nhất là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.4.3.2. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt
- Chọn máy: chọn máy gia công ở nguyên công này là máy 16K20.
- Dụng cụ đo: chọn dụng cụ đo là thước cặp để đo đường kính ngoài và thước cặp đo chiều dài có sai số cho phép là 0,05 mm và kích thước giới hạn đo là 170 mm.
- Dụng cụ cắt:
Bước tiện tinh Æ110: chọn dao ở nguyên công này là dao thép gió P18, theo bảng 4.4 [3] chọn dao là dao tiện ngoài thân cong trái có các kích thước cơ bản là:
H = 25; B = 16; L = 140 ; m = 8; a = 16; r = 1.
Bước tiện rãnh xecmăng dầu: chọn dụng cụ cắt là dao tiện rãnh thép gió có bề rộng là 5 mm
Bước tiện rãnh xecmăng khí: chọn dụng cụ cắt là dao tiện rãnh thép gió có bề rộng là 3 mm
3.4.3.3. Tính chế độ cắt
Trong nguyên công ngày gồm các bước sau:
Tiện tinh Æ110.
Tiện thô rãnh xecmăng dầu.
Tiện tinh rãnh xecmăng dầu.
Tiện thô rãnh xecmăng khí.
Tiện tinh rãnh xecmăng khí.
3.4.3.3.1. Tính chế độ cắt cho bước tiện tinh Æ110
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có:
L2 = 2 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 164 mm.
Vậy Lbd = 160 + 2 + 2 = 164 mm.
- Chiều sâu cắt: t = 0,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,2 ¸ 0,3 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,2 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 485; x = 0,12; y = 0,25; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 500 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 40; x = 1; y = 0,75; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.1,64 = 2,066 ph.
3.4.3.3.2. Tính chế độ cắt cho bước tiện thô rãnh xecmăng dầu
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 3 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 4,5 mm.
Vậy Lbd = 4,5 + 3 = 7,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,7 ¸ 0,1 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,7 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Khi tiện rãnh tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 328; x = 0,12; y = 0, 5; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 250 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 50; x = 1; y = 1; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,0429 = 0,054 ph.
3.4.3.3.3. Tính chế độ cắt cho bước tiện tinh rãnh xecmăng dầu
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 3 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 4,5 mm.
Vậy Lbd = 4,5 + 3 = 7,5 mm
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,05 ¸ 0,08 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,075 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Khi tiện rãnh tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 485; x = 0,12; y = 0,25; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 630 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 50; x = 1; y = 1; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,159 = 0,200 ph.
3.4.3.3.4. Tính chế độ cắt cho bước tiện thô rãnh xecmăng khí
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 3 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 4,5 mm.
Vậy Lbd = 4,5 + 3 = 7,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,7 ¸ 0,1 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,7 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Khi tiện rãnh tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 328; x = 0,12; y = 0, 5; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 250 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 50; x = 1; y = 1; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,0429 = 0,054 ph.
3.4.3.3.5. Tính chế độ cắt cho bước tiện tinh rãnh xecmăng khí
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 3 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 4,5 mm.
Vậy Lbd = 4,5 + 3 = 7,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,05 ¸ 0,08 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,075 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Khi tiện rãnh tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 485; x = 0,12; y = 0,25; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 630 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 50; x = 1; y = 1; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,159 = 0,200 ph.
Trong nguyên công này công suất cắt lớn nhất là Nc = 2,527 kW ở bước tiện thô rãnh xecmăng dầu. Ta có: Nm.h = 10.0,8 = 8 kW
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.4. Nguyên công 4: Tiện đạt Æ109,7 tiện hai rãnh xecmăng khí đầu tiên
3.4.4.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là chuẩn tinh thống nhất là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.3.4.2. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt
- Chọn máy: chọn máy gia công ở nguyên công này là máy 16K20.
- Dụng cụ đo: chọn dụng cụ đo là thước cặp để đo đường kính ngoài và thước cặp đo chiều dài có sai số cho phép là 0,05 mm và kích thước giới hạn đo là 170 mm.
- Dụng cụ cắt:
Bước tiện Æ109,7 chọn dao ở nguyên công này là dao thép gió P18, theo bảng 4.4 [3] chọn dao là dao tiện ngoài thân cong trái có các kích thước cơ bản là:
H = 25; B = 16; L = 140 ; m = 8; a = 16; r = 1.
Bước tiện rãnh xecmăng khí: chọn dụng cụ cắt là dao tiện rãnh thép gió có bề rộng là 3 mm
3.4.4.3. Tính chế độ cắt
Trong nguyên công này gồm các bước:
Tiện đạt kích thước Æ109,7.
Tiện thô rãnh xecmăng khí.
Tiện tinh rãnh xecmăng khí.
3.4.4.3.1. Tính chế độ cắt cho bước tiện đạt kích thước Æ109,7
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 1 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 27 mm.
Vậy Lbd = 27 + 1 = 28 mm.
- Chiều sâu cắt: t = 0,15 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,2 ¸ 0,3 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,2 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 485; x = 0,12; y = 0,25; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 630 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 40; x = 1; y = 0,75; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,222 = 0,280 ph.
3.4.4.3.2. Tính chế độ cắt cho bước tiện thô rãnh xecmăng khí
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 3,5 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 4,5 mm.
Vậy Lbd = 4,5 + 3,5 = 8 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,7 ¸ 0,1 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,7 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Khi tiện rãnh tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 328; x = 0,12; y = 0, 5; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 250 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 50; x = 1; y = 1; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,0457 = 0,0576 ph.
3.4.4.3.3. Tính chế độ cắt cho bước tiện tinh rãnh xecmăng khí
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 3,5 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 4,5 mm.
Vậy Lbd = 4,5 + 3,5 = 8 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,05 ¸ 0,08 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,075 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Khi tiện rãnh tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 485; x = 0,12; y = 0,25; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 630 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 50; x = 1; y = 1; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,169 = 0,213 ph.
Trong nguyên công này công suất cắt lớn nhất là Nc = 1,516 kW ở bước tiện thô rãnh xecmăng khí. Ta có: Nm.h = 10.0,8 = 8 kW
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.5. Nguyên công 5: Tiện Æ109,5 và tiện rãnh ngăn nhiệt
3.4.5.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là chuẩn tinh thống nhất là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.3.5.2. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt
- Chọn máy: chọn máy gia công ở nguyên công này là máy 16K20.
- Dụng cụ đo: chọn dụng cụ đo là thước cặp để đo đường kính ngoài và thước cặp đo chiều dài có sai số cho phép là 0,05 mm và kích thước giới hạn đo là 170 mm.
- Dụng cụ cắt:
Bước tiện Æ109,5 chọn dao ở nguyên công này là dao thép gió P18, theo bảng 4.4 [3] chọn dao là dao tiện ngoài thân cong trái có các kích thước cơ bản là:
H = 25; B = 16; L = 140 ; m = 8; a = 16; r = 1.
Bước tiện rãnh ngăn nhiệt: chọn dụng cụ cắt là dao tiện rãnh thép gió có bề rộng là 1,5 mm.
3.4.5.3. Tính chế độ cắt
Trong nguyên công này gồm các bước sau:
Tiện đạt kích thước Æ109,5.
Tiện thô rãnh ngăn nhiệt.
Tiện tinh rãnh ngăn nhiệt.
3.4.5.3.1. Tính chế độ cắt cho bước tiện Æ109,5
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 2 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 15 mm.
Vậy Lbd = 15 + 2 = 17 mm.
- Chiều sâu cắt: t = 0,1 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,2 ¸ 0,3 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,2 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 485; x = 0,12; y = 0,25; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 630 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 40; x = 1; y = 0,75; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,135 = 0,170 ph.
3.4.5.3.2. Tính chế độ cắt cho bước tiện thô rãnh ngăn nhiệt
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 5 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 4,5 mm.
Vậy Lbd = 4,5 + 5 = 9,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,7 ¸ 0,1 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,7 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Khi tiện rãnh tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 328; x = 0,12; y = 0, 5; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 250 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 50; x = 1; y = 1; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,054 = 0,068 ph.
3.4.5.3.3. Tính chế độ cắt cho bước tiện tinh rãnh ngăn nhiệt
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 5 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 4,5 mm.
Vậy Lbd = 4,5 + 5 = 9,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,05 ¸ 0,08 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,075 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Khi tiện rãnh tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 485; x = 0,12; y = 0,25; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 630 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 50; x = 1; y = 1; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,201 = 0,253 ph.
Trong nguyên công này công suất cắt lớn nhất là Nc = 0,755 kW ở bước tiện thô rãnh ngăn nhiệt. Ta có: Nm.h = 10.0,8 = 8 kW
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.6. Nguyên công 6: Tiện Æ109
3.4.6.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là chuẩn tinh thống nhất là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.4.6.2. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt
- Chọn máy: chọn máy gia công ở nguyên công này là máy 16K20.
- Dụng cụ đo: chọn dụng cụ đo là thước cặp để đo đường kính ngoài và thước cặp đo chiều dài có sai số cho phép là 0,05 mm và kích thước giới hạn đo là 170 mm.
- Dụng cụ cắt:
Chọn dao ở nguyên công này là dao thép gió P18, theo bảng 4.4 [3] chọn dao là dao tiện ngoài thân cong trái có các kích thước cơ bản là:
H = 25; B = 16; L = 140 ; m = 8; a = 16; r = 1.
3.4.6.3. Tính chế độ cắt
Trong nguyên công này gồm có bước tiện đạt kích thước Æ109.
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 1,5 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 22,5 mm.
Vậy Lbd = 22,5 + 1,5 = 24 mm.
- Chiều sâu cắt: t = 0,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,2 ¸ 0,3 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,2 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 485; x = 0,12; y = 0,25; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 500 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 40; x = 1; y = 0,75; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,24 = 0,302 ph.
Trong nguyên công này công suất cắt lớn Nc = 0,171 kW
Ta có: Nm.h = 10.0,8 = 8 kW
Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.7. Nguyên công 7: Khoét lỗ ắc
3.4.7.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là chuẩn tinh thống nhất là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do, khối V tự lựa khống chế bậc tự do chống xoay.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.4.7.2. Chọn máy, chọn dụng cụ cắt, dụng cụ đo
- Chọn máy là máy khoét ngang 2M64.
- Dụng cụ đo: chọn dụng cụ đo là thước cặp đo đường kính trong có sai số cho phép là 0,05 mm và có giới hạn đo là 80 mm.
- Dụng cụ cắt: Theo bảng 4.7 [3] chọn dụng cụ cắt là mũi khoét liền khối có các thông số hình học sau: g = 25 ¸ 300; a = 100; j = 600; w = 10 ¸ 200.
3.4.7.3. Tính chế độ cắt
Trong nguyên công này gồm hai bước: khoét thô đạt đường kính D = 44,612 mm và khoét tinh đạt đường kính D = 44,815 mm.
3.4.7.3.1. Tính chế độ cắt cho bước khoét thô
- Chiều dài hành trình công tác:
Theo bảng 5.4 [1] ta có:
L2 = 2 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 94 mm.
- Chiều sâu cắt:
- Lượng chạy dao:
Theo bảng 5.26 [4] ta có: S = 1,6 ¸ 2,0 mm/v.
Chọn theo máy ta có S = 2,0 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 5.30 [4] ta có T = 60 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.29 [4] ta có: CV = 18,8; q= 0,2; x = 0,1; y = 0,4; m = 0,125.
D: đường kính lỗ gia công, D = 44,612 mm.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 250 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Momen xoắn:
Momen xoắn được tính theo công thức:
kp = kMP; theo bảng 5.3 [4] ta có kMP = 0,8
Vậy kp = 0,8
Theo bảng 5.32 [4] ta có:
CM = 0,031; q = 0,85; y = 0,8.
Thay vào công thức tính mômen ta có:
- Lực chiều trục:
Lực chiều trục được tính theo công thức:
kp = kMP = 0,8
Theo bảng 5.32 [4] ta có: CP = 17,2; x = 1; y = 0,4; q = 0
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,196 = 0,247 ph.
3.4.7.3.2. Tính chế độ cắt cho bước khoét tinh
- Chiều dài hành trình công tác:
Theo bảng 5.4 [1] ta có:
L2 = 2 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 94 mm.
- Chiều sâu cắt:
- Lượng chạy dao:
Theo bảng 5.26 [4] ta có: S = 1,6 ¸ 2,0 mm/v.
Chọn theo máy ta có S = 1,6 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 5.30 [4] ta có T = 60 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.29 [4] ta có: CV = 18,8; q= 0,2; x = 0,1; y = 0,4; m = 0,125.
D: đường kính lỗ gia công, D = 44,815 mm.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 125 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Momen xoắn:
Momen xoắn được tính theo công thức:
kp = kMP; theo bảng 5.3 [4] ta có kMP = 0,8.
vậy kp = 0,8
Theo bảng 5.32 [4] ta có:
CM = 0,031; q = 0,85; y = 0,8.
Thay vào công thức tính mômen ta có:
- Lực chiều trục:
Lực chiều trục được tính theo công thức:
kp = kMP = 0,8.
Theo bảng 5.32 [4] ta có: CP = 17,2; x = 1; y = 0,4; q = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,489 = 0,616 ph.
Trong nguyên công này công suất cắt lớn nhất là Nc = 0,280 kW ở bước khoét thô. Ta có: Nm.h = 6,7.0,8 = 5,36 kW
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.8. Nguyên công 8: Phay mặt đầu một bên lỗ ắc
3.4.8.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là chuẩn tinh thống nhất là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do, chốt côn trám tuỳ động định vị vào mặt lỗ đã gia công khống chế bậc tự do chống xoay.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.4.8.2. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt
Chọn máy: trong nguyên công này chọn máy gia công là máy phay ngang 6P82G
Chọn dụng cụ đo là thước cặp đo đường kính trong, có sai số cho phép là 0,05 mm, có giới hạn đo là 80 mm.
Chọn dụng cụ cắt: chọn dụng cụ cắt là dao phay ngón đuôi côn có các kích thước như sau: d = 56; L = 200; l = 75; số răng dao phay là 8 mm, vật liệu dao là thép gió P6M5.
3.4.8.3. Tính chế độ cắt
Trong nguyên công này gồm hai bước:
Phay thô mặt đầu.
Phay tinh mặt đầu.
3.4.8.3.1. Tính chế độ cắt cho bước phay thô mặt đầu
- Chiều dài hành trình công tác:
Theo bảng 5.4 [1] ta có:
L1 = L2 = 1,5 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 60 mm.
- Chiều sâu phay: t = 6 mm.
- Lượng chạy dao:
Theo bảng 5.35 [4] với chiều sâu cắt t = 6 mm ta có: Sz = 0,08 ¸ 0,13 mm/răng với thép nhưng vì vật liệu gia công là Silumin nên lượng chạy dao có thể tăng lên 30 ¸ 40 % nên chọn lượng chạy dao theo lý lịch máy là Sz = 0,1 mm/răng.
Vậy lượng chạy dao vòng là:
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 5.40 [4] ta có T = 180 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.39 [4] ta có: CV = 185,5; q= 0,45; x = 0,3; y = 0,2; u = 0,1; P = 0,1; m = 0,33.
D: đường kính dao phay, D = 56 mm.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 400 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lượng chạy dao phút tính toán là:
Chọn lượng chạy dao phút theo lý lịch máy là: Sm = 315 m/ph
Vậy lượng chạy dao răng là:
- Lực cắt:
Lực cắt của hợp kim nhôm được tính theo công thức:
trong đó K là hệ số điều chỉnh, theo bảng 5.41 [4] ta có K = 0,25.
Lực cắt của thép được tính theo công thức:
Vậy lực cắt được tính theo công thức sau:
Theo bảng 5.10 [4] ta có: kMP = 1.
Theo bảng 5.41 [4] ta có: CP = 68,2; x = 0,86; y = 0,72; q = 0,876; w = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Momen xoắn Mx trên trục chính của máy:
Momen xoắn được tính theo công thức:
- Công suất cắt:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,20 = 0,252 ph.
3.4.8.3.2. Tính chế độ cắt cho bước phay tinh mặt đầu
- Chiều dài hành trình công tác:
Theo bảng 5.4 [1] ta có:
L1 = L2 = 1,5 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 60 mm.
- Chiều sâu phay: t = 2 mm.
- Lượng chạy dao:
Theo bảng 5.35 [4] với chiều sâu cắt t = 2 mm ta có: Sz = 0,25 ¸ 0,15 mm/răng với thép nhưng vì vật liệu gia công là Silumin nên lượng chạy dao có thể tăng lên 30 ¸ 40 % nên chọn lượng chạy dao theo lý lịch máy là Sz = 0,25 mm/răng.
Vậy lượng chạy dao vòng là:
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 5.40 [4] ta có T = 180 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.39 [4] ta có: CV = 185,5; q= 0,45; x = 0,3; y = 0,2; u = 0,1; P = 0,1; m = 0,33.
D: đường kính dao phay, D = 56 mm.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 500 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lượng chạy dao phút tính toán là:
Chọn lượng chạy dao phút theo lý lịch máy là: Sm = 1000 m/ph
Vậy lượng chạy dao răng là:
- Lực cắt:
Lực cắt của hợp kim nhôm được tính theo công thức:
trong đó K là hệ số điều chỉnh, theo bảng 5.41 [4] ta có K = 0,25
Lực cắt của thép được tính theo công thức:
Vậy lực cắt được tính theo công thức sau:
Theo bảng 5.10 [4] ta có: kMP = 1.
Theo bảng 5.41 [4] ta có: CP = 68,2; x = 0,86; y = 0,72; q = 0,876; w = 0
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Momen xoắn Mx trên trục chính của máy:
Momen xoắn được tính theo công thức:
- Công suất cắt:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,063 = 0,079 ph.
Trong nguyên công này công suất cắt lớn nhất là Nc = 2,299 kW ở bước phay thô. Ta có Nđc = 5,5 kW; h = 0,8. Vậy: 1,2.Nđc.h =1,2.5,5.0,8 = 4,4 kW
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.9. Nguyên công 9: Phay mặt đầu bên lỗ ắc còn lại
3.4.9.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là chuẩn tinh thống nhất là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do, chốt côn trám tuỳ động định vị vào mặt lỗ đã gia công khống chế bậc tự do chống xoay.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.3.9.2. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt
Chọn máy: trong nguyên công này chọn máy gia công là máy phay ngang 6P82G
Chọn dụng cụ đo là thước cặp đo đường kính trong, có sai số cho phép là 0,05 mm, có giới hạn đo là 80 mm.
Chọn dụng cụ cắt: chọn dụng cụ cắt là dao phay ngón đuôi côn có các kích thước như sau: d = 56; L = 200; l = 75; số răng dao phay là 8 mm, vật liệu dao là thép gió P6M5.
3.4.9.3. Tính chế độ cắt
Trong nguyên công này gồm hai bước:
Phay thô mặt đầu.
Phay tinh mặt đầu.
3.4.9.3.1. Tính chế độ cắt cho bước phay thô mặt đầu
- Chiều dài hành trình công tác:
Theo bảng 5.4 [1] ta có:
L1 = L2 = 1,5 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 60 mm.
- Chiều sâu phay: t = 6 mm.
- Lượng chạy dao:
Theo bảng 5.35 [4] với chiều sâu cắt t = 6 mm ta có: Sz = 0,08 ¸ 0,13 mm/răng với thép nhưng vì vật liệu gia công là Silumin nên lượng chạy dao có thể tăng lên 30 ¸ 40 % nên chọn lượng chạy dao theo lý lịch máy là Sz = 0,1 mm/răng.
Vậy lượng chạy dao vòng là:
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 5.40 [4] ta có T = 180 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.39 [4] ta có: CV = 185,5; q= 0,45; x = 0,3; y = 0,2; u = 0,1; P = 0,1; m = 0,33.
D: đường kính dao phay, D = 56 mm.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 400 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lượng chạy dao phút tính toán là:
Chọn lượng chạy dao phút theo lý lịch máy là: Sm = 315 m/ph.
Vậy lượng chạy dao răng là:
- Lực cắt:
Lực cắt của hợp kim nhôm được tính theo công thức:
trong đó K là hệ số điều chỉnh, theo bảng 5.41 [4] ta có K = 0,25.
Lực cắt của thép được tính theo công thức:
Vậy lực cắt được tính theo công thức sau:
Theo bảng 5.10 [4] ta có: kMP = 1.
Theo bảng 5.41 [4] ta có: CP = 68,2; x = 0,86; y = 0,72; q = 0,876; w = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Momen xoắn Mx trên trục chính của máy:
Momen xoắn được tính theo công thức:
- Công suất cắt:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,20 = 0,252 ph.
3.4.9.3.2. Tính chế độ cắt cho bước phay tinh mặt đầu
- Chiều dài hành trình công tác:
Theo bảng 5.4 [1] ta có:
L1 = L2 = 1,5 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 60 mm.
- Chiều sâu phay: t = 2 mm.
- Lượng chạy dao:
Theo bảng 5.35 [4] với chiều sâu cắt t = 2 mm ta có: Sz = 0,25 ¸ 0,15 mm/răng với thép nhưng vì vật liệu gia công là Silumin nên lượng chạy dao có thể tăng lên 30 ¸ 40 % nên chọn lượng chạy dao theo lý lịch máy là Sz = 0,25 mm/răng.
Vậy lượng chạy dao vòng là:
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 5.40 [4] ta có T = 180 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.39 [4] ta có: CV = 185,5; q= 0,45; x = 0,3; y = 0,2; u = 0,1; P = 0,1; m = 0,33.
D: đường kính dao phay, D = 56 mm.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 500 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lượng chạy dao phút tính toán là:
Chọn lượng chạy dao phút theo lý lịch máy là: Sm = 1000 m/ph.
Vậy lượng chạy dao răng là:
- Lực cắt:
Lực cắt của hợp kim nhôm được tính theo công thức:
trong đó K là hệ số điều chỉnh, theo bảng 5.41 [4] ta có K = 0,25
Lực cắt của thép được tính theo công thức:
Vậy lực cắt được tính theo công thức sau:
Theo bảng 5.10 [4] ta có: kMP = 1.
Theo bảng 5.41 [4] ta có: CP = 68,2; x = 0,86; y = 0,72; q = 0,876; w = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Momen xoắn Mx trên trục chính của máy:
Momen xoắn được tính theo công thức:
- Công suất cắt:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,063 = 0,079 ph.
Trong nguyên công này công suất cắt lớn nhất là Nc = 2,299 kW ở bước phay thô. Ta có Nđc = 5,5 kW; h = 0,8. Vậy: 1,2.Nđc.h =1,2.5,5.0,8 = 4,4 kW
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.10. Nguyên công 10: Doa thô lỗ ắc
3.4.10.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là chuẩn tinh thống nhất là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do, chốt côn trám tuỳ động định vị vào mặt lỗ đã gia công khống chế bậc tự do chống xoay.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.4.10.2. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt
- Chọn máy ở nguyên công này là máy doa ngang 2615.
- Dụng cụ đo: dụng cụ đo ở nguyên công này chọn là Panme đo trong có các thông số kỹ thuật như sau: panme có cấp chính xác 5 có sai số cho phép là 0,008 mm và có giới hạn đo là L = 30 ¸ 80 mm.
- Dụng cụ cắt: dụng cụ cắt ở nguyên công này chọn là dao thép gió P6M5 có các thông số hình học như sau: l = 114 ¸ 195 mm, D = 45 mm.
Theo bảng 4.52 [3] ta có các thông số f = 0,2 ¸ 0,4; a = 10; a10 = 20; C = 2; dao có số răng là Z = 10.
3.4.10.3. Tính chế độ cắt
Trong nguyên công này chỉ có bước doa thô lỗ ắc.
- Chiều dài hành trình công tác:
Theo bảng 5.4 [1] ta có:
L2 = 3 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 94 mm.
- Chiều sâu cắt:
- Lượng chạy dao:
Theo bảng 5.27 [4] ta có: S = 3,8 mm/v.
Lượng chạy dao răng là:
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 5.30 [4] ta có T = 180 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.29 [4] ta có: CV = 15,6; q= 0,2; x = 0,1; y = 0,5; m = 0,3.
D: đường kính lỗ gia công, D = 44,955 mm.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 31,6 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Momen xoắn:
Momen xoắn được tính theo công thức:
Theo bảng 5.23 [4] ta có:
CP = 40; x = 1,0; y = 0,75; n = 0
Thay vào công thức tính mômen ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,825 = 1,04 ph.
Trong nguyên công này công suất là Nc = 0,01 kW. Ta có Nđc = 9 kW; h = 0,8. Vậy: Nđc.h =9.0,8 = 7,2 kW
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.11. Nguyên công 11: Tiện một bên rãnh vòng hãm
3.4.11.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là chuẩn tinh thống nhất là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do, chốt côn trám tuỳ động định vị vào mặt lỗ đã gia công khống chế bậc tự do chống xoay.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.4.11.2. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt
- Chọn máy: trong nguyên công này chọn máy là máy tiện 16K20.
- Chọn dụng cụ đo: dụng cụ đo ở nguyên công này chọn là Panme đo chiều sâu có L = 0 ¸ 25 mm, khoảng kích thước đo 1 ¸ 10 mm và sai số đo là ± 14 mm.
- Dụng cụ cắt: chọn là dao tiện rãnh.
3.4.11.3. Tính chế độ cắt
Trong nguyên công này gồm hai bước:
- Tiện thô rãnh vòng hãm .
- Tiện tinh rãnh vòng hãm.
3.4.11.3.1. Tính chế độ cắt cho bước tiện thô rãnh vòng hãm
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 5 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 1,5 mm.
Vậy Lbd = 1,5 + 5 = 6,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,6 ¸ 0,8 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,7 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Khi tiện rãnh tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 328; x = 0,12; y = 0, 5; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Vì là trường hợp tiện trong nên
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 630 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 50; x = 1; y = 1; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,0147 = 0,019 ph.
3.4.11.3.2. Tính chế độ cắt cho bước tiện tinh rãnh vòng
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 5 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 1,5 mm.
Vậy Lbd = 5 + 1,5 = 6,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,05 ¸ 0,08 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,075 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Khi tiện rãnh tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 485; x = 0,12; y = 0,25; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 1600 v/ph
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 50; x = 1; y = 1; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,054 = 0,068 ph.
Trong nguyên công này công suất cắt lớn nhất là Nc = 1,563 kW ở bước tiện thô rãnh vòng hãm. Ta có Nđc = 5,5 kW; h = 0,8.
Vậy: Nđc.h =10.0,8 = 8 kW.
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.12. Nguyên công 11: Tiện rãnh vòng hãm đầu còn lại
3.4.12.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là chuẩn tinh thống nhất là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do, chốt côn trám tuỳ động định vị vào mặt lỗ đã gia công khống chế bậc tự do chống xoay.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.4.12.2. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt
- Chọn máy: trong nguyên công này chọn máy là máy tiện 16K20.
- Chọn dụng cụ đo: dụng cụ đo ở nguyên công này chọn là Panme đo chiều sâu có L = 0 ¸ 25 mm, khoảng kích thước đo 1 ¸ 10 mm và sai số đo là ± 14mm.
- Dụng cụ cắt: chọn là dao tiện rãnh.
3.4.12.3. Tính chế độ cắt
Trong nguyên công này gồm hai bước:
- Tiện thô rãnh vòng hãm .
- Tiện tinh rãnh vòng hãm.
3.4.12.3.1. Tính chế độ cắt cho bước tiện thô rãnh vòng hãm
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 5 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 1,5 mm.
Vậy Lbd = 1,5 + 5 = 6,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,6 ¸ 0,8 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,7 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Khi tiện rãnh tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 328; x = 0,12; y = 0, 5; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Vì là trường hợp tiện trong nên
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 630 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 50; x = 1; y = 1; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,0147 = 0,019 ph.
3.4.12.3.2. Tính chế độ cắt cho bước tiện tinh rãnh vòng hãm
- Chiều dài dịch chuyển của bàn dao công tác Lbd:
Theo bảng 5.3 [1] ta có: L1 = 5 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 1,5 mm.
Vậy Lbd = 5 + 1,5 = 6,5 mm.
- Lượng chạy dao của bàn dao:
Theo bảng 5.75 [4] ta có lượng chạy dao của bàn dao là: S = 0,05 ¸ 0,08 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có lượng chạy dao ở bước này là: S = 0,075 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Khi tiện rãnh tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 4.6 [1] ta có T = 50 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.17 [4] ta có: CV = 485; x = 0,12; y = 0,25; m = 0,28.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 1600 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Lực cắt:
Lực cắt được tính theo công thức:
kp hệ số điều chỉnh, kp =KMP.kjP.kgP.klP.krp
Theo bảng 5.10 [4] ta có: KMP = 1,0.
Theo bảng 5.22 [4] ta có: kjP = 1,0; kgP = 1,1; klP = 1,0; krp = 0,93.
kp = 1,0.1,0.1,1.1,0.0,93 = 1,023
Theo bảng 5.23 [4] ta có: CP = 50; x = 1; y = 1; n = 0.
Thay vào công thức tính lực cắt ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,054 = 0,068 ph.
Trong nguyên công này công suất cắt lớn nhất là Nc = 1,563 kW ở bước tiện thô rãnh vòng hãm. Ta có Nđc = 5,5 kW; h = 0,8.
Vậy: Nđc.h =10.0,8 = 8 kW.
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.13. Nguyên công 13: Khoan 16 lỗ thoát dầu
3.4.13.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là chuẩn tinh thống nhất là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.4.13.2. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt
- Chọn máy: chọn máy là máy khoan đứng 2H125
- Chọn dụng cụ đo: dụng cụ đo trong nguyên công này là thước cặp có sai số là 0,05 mm.
- Dụng cụ cắt: theo bảng 4.4.1 [3] chọn dụng cụ cắt là mũi khoan ruột gà có đường kính d = 4mm, có các kích thước cơ bản là: L = 119; l = 78.
3.4.13.3. Tính chế độ cắt
- Chiều dài công tác của bàn dao:
Theo bảng 5.4 [1] ta có:
L2 = 2 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có: L = 7,5 mm.
- Lượng chạy dao của trục chính sau một vòng quay:
Theo bảng 5.25 [4] ta có S = 0,18 ¸ 0,27 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có S = 0,25 mm/v
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 5.30 [4] ta có T = 180 phút
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.28 [4] ta có: CV = 36,3; q= 0,25; x = 0,1; y = 0,55; m = 0,125.
D: đường kính lỗ gia công, D = 4 mm.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 2000 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Momen xoắn:
Momen xoắn được tính theo công thức:
Theo bảng 5.32 [4] ta có:
CM = 0,005; q = 2; y = 0,8
Theo bảng 5.10 [4] ta có kMP = 1
KP = kMP = 1
Thay vào công thức tính mômen ta có:
- Lực triều trục:
Lực triều trục được tính theo công thức:
Theo bảng 5.32 [4] ta có
CP = 9,8; q = 1; y = 0,7
Thay vào công thức tính lực triều trục ta có:
- Công suất cắt:
- Thời gian máy:
Thời gian cơ bản để khoan xong một lỗ là:
Khi khoan 16 lỗ thì
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,464 = 0,585 ph
Trong nguyên công này công suất cắt là Nc = 0,0217 kW. Ta có Nđc = 2,2 kW; h = 0,8. Vậy: Nđc.h =2,2.0,8 = 1,76 kW.
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.14. Nguyên công 14: Khoan 10 lỗ thoát dầu
3.4.14.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là chuẩn tinh thống nhất là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.4.14.2. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt
- Chọn máy: chọn máy là máy khoan đứng 2H125.
- Chọn dụng cụ đo: dụng cụ đo trong nguyên công này là thước cặp có sai số là 0,05 mm.
- Dụng cụ cắt: theo bảng 4.4.1 [3] chọn dụng cụ cắt là mũi khoan ruột gà có đường kính d = 4mm, có các kích thước cơ bản là: L = 119; l = 78.
3.4.14.3. Tính chế độ cắt
- Chiều dài công tác của bàn dao:
Theo bảng 5.4 [1] ta có:
L2 = 2 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có: L = 7,5 mm.
- Lượng chạy dao của trục chính sau một vòng quay:
Theo bảng 5.25 [4] ta có S = 0,18 ¸ 0,27 mm/v.
Chọn theo lý lịch máy ta có S = 0,25 mm/v.
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 5.30 [4] ta có T = 180 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.28 [4] ta có: CV = 36,3; q= 0,25; x = 0,1; y = 0,55; m = 0,125.
D: đường kính lỗ gia công, D = 4 mm.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 2000 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Momen xoắn:
Momen xoắn được tính theo công thức:
Theo bảng 5.32 [4] ta có:
CM = 0,005; q = 2; y = 0,8
Theo bảng 5.10 [4] ta có kMP = 1
KP = kMP = 1
Thay vào công thức tính mômen ta có:
- Lực triều trục:
Lực triều trục được tính theo công thức:
Theo bảng 5.32 [4] ta có
CP = 9,8; q = 1; y = 0,7.
Thay vào công thức tính lực triều trục ta có:
- Công suất cắt:
- Thời gian máy:
Thời gian cơ bản để khoan xong một lỗ là:
Khi khoan 10 lỗ thì
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.0,29 = 0,365 ph.
Trong nguyên công này công suất cắt là Nc = 0,0217 kW. Ta có Nđc = 2,2 kW; h = 0,8. Vậy: Nđc.h =2,2.0,8 = 1,76 kW.
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.15. Nguyên công 15: Doa tinh lỗ ắc
3.4.15.1. Phân tích chuẩn và định vị
Chuẩn trong nguyên công này là chuẩn tinh thống nhất là mặt đầu Æ110 và mặt trụ Æ94.
Định vị: mặt đầu Æ110 tỳ vào phiến tỳ khống chế ba bậc tự do, mặt trụ Æ94 được định vị trong chốt trụ ngắn khống chế hai bậc tự do, chốt côn trám tuỳ động định vị vào mặt lỗ đã gia công khống chế bậc tự do chống xoay.
Kẹp chặt: chi tiết được kẹp chặt bằng thanh kẹp như sơ đồ nguyên công.
3.4.10.2. Chọn máy, chọn dụng cụ đo, dụng cụ cắt
- Chọn máy ở nguyên công này là máy doa ngang 2615.
- Dụng cụ đo: dụng cụ đo ở nguyên công này chọn là Panme đo trong có các thông số kỹ thuật như sau: pame có cấp chính xác 5 có sai số cho phép là 0,008 mm và có giới hạn đo là L = 30 ¸ 80 mm.
- Dụng cụ cắt: dụng cụ cắt ở nguyên công này chọn là dao thép gió P6M5 có các thông số hình học như sau: l = 114 ¸ 195 mm, D = 45 mm.
Theo bảng 4.52 [3] ta có các thông số f = 0,2 ¸ 0,4; a = 10; a10 = 20; C = 2, dao có số răng là Z = 10.
3.4.10.3. Tính chế độ cắt
Trong nguyên công này chỉ có bước doa thô lỗ ắc.
- Chiều dài hành trình công tác:
Theo bảng 5.4 [1] ta có:
L2 = 3 mm.
Theo sơ đồ nguyên công ta có Lc = 94 mm.
- Chiều sâu cắt:
- Lượng chạy dao:
Theo bảng 5.27 [4] ta có: S = 3,8 mm/v. Do là doa tinh nên phải nhân lượng chạy dao với hệ số điều chỉnh K = 0,8.
Vậy
Chọn theo lý lịch máy ta có S = 3,04 mm/v.
Lượng chạy dao răng là:
- Tốc độ cắt:
Tốc độ cắt được tính theo công thức:
trong đó:
T là tuổi bền của dụng cụ cắt, theo bảng 5.30 [4] ta có T = 180 phút.
kMV là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tính cơ lý của hợp kim nhôm, theo bảng 5.4 [4] ta có kMV = 0,8.
knv là hệ số phụ thuộc vào tình trạng bề mặt phôi, theo bảng 5.5 [4] ta có knv = 1,0.
kuv là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt, theo bảng 5.6 [4] ta có: kuv = 1,0.
kv = 0,8.1,0.1,0 = 0,8
Theo bảng 5.29 [4] ta có: CV = 15,6; q= 0,2; x = 0,1; y = 0,5; m = 0,3.
D: đường kính lỗ gia công, D = 44,955 mm.
Thay vào công thức tốc độ cắt ta có:
Số vòng quay của trục chính máy theo tốc độ cắt tính toán là:
Số vòng quay của trục chính máy chọn theo chuỗi số vòng quay của máy là:
nm = 31,6 v/ph.
Vậy tốc độ cắt thực tế là:
- Momen xoắn:
Momen xoắn được tính theo công thức:
Theo bảng 5.23 [4] ta có:
CP = 40; x = 1,0; y = 0,75; n = 0.
Thay vào công thức tính mômen ta có:
- Công suất cắt thực tế:
- Thời gian máy:
- Thời gian nguyên công: Tng
Tương tự ta có: Tng = 1,26.Tcb = 1,26.1,03 = 1,298 ph.
Trong nguyên công này công suất cắt là Nc = 0,004 kW. Ta có Nđc = 9 kW; h = 0,8. Vậy: Nđc.h =9.0,8 = 7,2 kW.
Ta thấy Nc < Nm.h, vậy máy đảm bảo đủ công suất gia công.
3.4.16. Nguyên công 16: Kiểm tra và sửa trọng lượng piston
Trong nguyên công này, ta kiểm tra và sửa trọng lượng piston. Nếu kiểm tra thấy piston có trọng lượng vượt quá trọng lượng cho phép, ta phải tiện bớt một phần kim loại ở phần đai phía trong chân piston.
Yêu cầu: trọng lượng chi tiết trong phạm vi cho phép: ± 0,15 kg.
Định vị: chi tiết gia công được định vị mặt ngoài bằng mâm cặp ba chấu.
Kẹp chặt: phôi được kẹp chặt trên mâm cặp ba chấu.
Máy: 16K20.
Dao: thép gió P18.
Chế độ cắt tự điều chỉnh.
Nguyên lý làm việc: Kiểm tra trọng lượng piston bằng cách cân piston. Nếu trọng lượng piston vượt quá giá trị cho phép, ta lấy giá trị đó trừ đi giá trị cho phép để tính ra trọng lượng phoi cần cắt bỏ. Sau đó gá phôi lên mâm cặp ba chấu (phải điều chỉnh lực kẹp sao cho không làm piston bị biến dạng) và tiện phần gân phía trong chân piston. Gạt lượng phoi cắt được lên đĩa cân để kiểm tra cho đến khi nào đạt yêu cầu.
3.4.17. Nguyên công 17: Tổng kiểm tra
Tổng kiểm tra các yếu tố hình học (hình dạng, kích thước, vị trí tương quan giữa các bề mặt của piston).
- Kiểm tra các yếu tố: kích thước đường kính, chiều dài bằng thước cặp và calíp.
- Kiểm tra độ nhám của các bề mặt gia công theo yêu cầu trong bản vẽ chi tiết.
- Kiểm tra các yếu tố vị trí tương quan giữa các bề mặt theo sơ đồ trên bản vẽ nguyên công:
+ Chi tiết được định vị bằng trục kiểm đi qua lỗ ắc hạn chế 4 bậc tự do và một khối V ngắn hạn chế 2 bậc tự do. Khi đo, ta dùng tay đẩy sát chi tiết vào khối V.
+ Kiểm tra độ vuông góc giữa tâm lỗ ắc và mặt ngoài piston.
+ Kiểm tra độ lệch tâm (độ không giao nhau) giữa đường tâm lỗ ắc và trục piston.
[1]. GS. TS. Nguyễn Đắc Lộc, Lưu Văn Nhang; Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy; Hà Nội; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; 2004; 344 trang
[2]. PGS.TS Trần Văn Địch, Th.S Lưu Văn Nhang, Th.S Nguyễn Thanh Mai; Sổ tay gia công cơ; Hà Nội; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; 2002; 499 trang
[3]. GS. TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS. TS. Lê Văn Tiến, PGS. TS. Ninh Đức Tốn, PGS. TS. Trần Xuân Việt; Sổ tay Công nghệ chế tạo máy; Tập 1; Hà Nội; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; 2003; 469 trang
[4]. GS. TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS. TS. Lê Văn Tiến, PGS. TS. Ninh Đức Tốn, PGS. TS. Trần Xuân Việt; Sổ tay Công nghệ chế tạo máy; Tập 2; Hà Nội; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; 2003; 582 trang
[5]. GS. TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS. TS. Lê Văn Tiến, PGS. TS. Ninh Đức Tốn, [6]. PGS. TS. Trần Xuân Việt; Sổ tay Công nghệ chế tạo máy; Tập 3; Hà Nội; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; 2003;
[7]. Bộ môn công nghệ chế tạo máy; Giáo trình công nghệ chế tạo máy; Tập 1; Hà Nội; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; 2001; 384 trang
Bộ môn công nghệ chế tạo máy; Giáo trình công nghệ chế tạo máy; Tập 2; Hà Nội; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; 2001; 292 trang
[8]. Phạm Minh Tuấn; Động cơ đốt trong; Hà Nội; Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật; 2001; 171 trang
[9]. Nguyễn Đức Phú; Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong; Hà Nội; Trường ĐHBK Hà Nội; 1995; 390 trang
[10]. Trịnh Chất, Lê Văn Uyển; Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí;