MỤC LỤC
MỤC LỤC....................1
LỜI NÓI ĐẦU.....................2
LỜI CẢM ƠN........................ 2
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:.....................3
CHƯƠNG 1: Tổng Quan..........................6
1.1. Điều hòa không khí và tầm quan trọng của điều hòa không khí: .................6
1.2. Bảng vẽ mặt bằng. .....................7
CHƯƠNG 2: Phân Tích Hệ Thống ĐHKK Và............... 7
Chọn Hệ Thống ĐHKK Cho Tòa Nhà.................. 7
2.1. Máy điều hòa VRV:................... 7
CHƯƠNG 3: Tính Cân Bằng Nhiệt Ẩm.......................9
1.1. Tính cân bằng nhiệt ẩm bằng phương pháp carrier cho văn phòng loại 3 phương án 1 .................. 9
1.1.1 Tính nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11................. 9
1.2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δt (Q21): ....................11
1.3. Nhiệt hiện tuyền qua vách Q22: ...................13
1.3.1 Nhiệt truyền qua tường Q22t: ......................13
1.3.2 Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c: ..................14
1.3.3 Nhiệt truyền qua kính cửa sổ Q22k: ................16
1.4. Nhiệt hiện tuyền qua nền Q23: ........................18
1.5. Nhiệt tỏa ra do đèn chiếu sáng Q31: ...................19
1.6. Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc thiết bị Q32:............... 20
1.7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4: ...............24
1.7.1 Nhiệt hiện do người tỏa ra Q4h: ..................24
1.7.2 Nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4â:.................... 25
1.8. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào phòng QhN và QâN.................. 26
1.9. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5â: ..................28
1.10. Các nguồn nhiệt khác Q6. ........................29
1.11. Xác định phụ tải lạnh. ........................30
1.12. Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí:................... 31
1.13. Tính toán các thông số trong sơ đồ điều hòa không khí tuần hoàn một cấp: ..................32
1.14. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF: ..................32
1.15. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF: ......................34
1.16. Hệ số đi vòng εBF ( Bypass Factor): ..............35
1.17. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF. .................35
1.18. Nhiệt độ đọng sương của thiết bị .................36
1.19. Nhiệt độ không khí sau dàn lạnh. .....................37
1.20. Xác định các điểm trên ẩm đồ. .........................38
1.21. Lưu lượng không khí qua dàn lạnh.................... 39
1.22. Tính kiểm tra năng suất lạnh của hệ thống. .................40
1.23. Lựa chọn các thiết bị cho hệ thống : ................41
1.23.1 Lựa chọn dàn lạnh:.................... 41
3.1.1. Lựa chọn dàn nóng................ 44
CHƯƠNG 4: Các Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt , Vận Hành , Bảo Dưỡng Và Sửa Chữa............. 45
4.1. Biện pháp thi công lắp đặt: ......................45
4.1.1. Lắp đặt hệ thống ống dẫn môi chất lạnh và hệ thống thoát nước ngưng:....................... 45
4.1.2. Lắp đặt hệ thống điện:......................... 47
4.2. Lắp đặt dàn nóng và dàn lạnh:.................. 47
4.2.1. Lắp đặt dàn nóng:................. 47
4.2.2. Lắp đặt dàn lạnh:..................... 48
4.2.3. Hút chân không:...................... 48
4.3. Nạp gas: ................................49
KẾT LUẬN:.............................. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………..........50
LỜI NÓI ĐẦU
Nước ta là một nước nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. Do đó điều hoà không khí chiếm một vị trí quan trọng trong đời sống sinh hoạt và cả trong công nghiệp. Khi mà đời sống kinh tế nâng cao thì nhu cầu về điều hoà càng cao, có thể nói hầu như trong tất cả các cao ốc, văn phòng , khách sạn,bệnh viện, nhà hàng, một số phân xưởng…, đã và đang xây dựng đều trang bị hệ thống điều hoà không khí. Mục đích của việc điều hoà không khí là tạo ra môi trường khí hậu thích hợp cho điều kiện sinh lý của con người và nâng cao độ tin cậy hoạt động của các trang thiết bị công nghệ. Với đề tài “ Tính toán Hệ Thống ĐHKK VRV Cho Văn Phòng Loại 3 Phương Án 1 ”, sau khi tìm hiểu và tiến hành làm đồ án với sự nổ lực của bản thân cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy : Ths…………… đến nay đồ án của em đã được hoàn thành. Trong cuốn thuyết minh này em đã cố gắng trình bày một cách trọn vẹn và mạch lạc từ đầu đến cuối tuy nhiên vẫn còn vài sai sót, lại một phần do kiến thức còn hạn chế và tài liệu không đầy đủ nên không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em mong muốn có được sự đóng góp ý kiến của thầy và các bạn để cho em có thể rút kinh nghiệm cho tương lai sau này.
LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của quí thầy cô và các bạn. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý thầy cô Khoa Nhiệt Lạnh – Trường Cao đẳng Lý Tự Trọng TP. Hồ Chí Minh cùng với tri thức và tâm huyết của mình đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Và đặc biệt là thầy : Ths……………. đã cùng em trong 8 tuần hướng dẫn làm môn đồ án chyên ngành. Nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo tận tình của thầy cô thì em nghĩ đồ án môn học rất khó có thể hoàn thiện được. Bước đầu đi vào thực tế của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ.
Do vậy, không tránh khỏi những thiếu xót là điều chắc chắn, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy và các bạn để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ chí minh, ngày … tháng … năm 20…
Nhóm sinh viên thực hiện
………....……..
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Điều hòa không khí và tầm quan trọng của điều hòa không khí:
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. Trong đó môi trường không khí có ý nghĩa sống còn để duy trì sự sống trên trái đất, trong đó có sự sống con người . Môi trường không khí có đặc tính là không thể chia cắt, không có biên giới, không có ai sở hữu riêng cho mình, môi trường không khí không trở thành hàng hóa, do đó nhiều người không biết giá trị vô cùng to lớn của môi trường không khí, chưa biết quí trọng môi trường không khí và chưa biết cách tạo ra một môi trường không khí trong sạch không ô nhiễm. Cũng giống như các loài động vật khác sống trên trái đất, con người có thân nhiệt không đổi (37oC) và luôn trao đổi nhiệt với môi trường không khí xung quanh.
Môi trường không khí tự nhiên không thể đáp ứng được những đòi hỏi đó. Vì vậy phải sử dụng các biện pháp tạo ra vi khí hậu nhân tạo bằng ĐHKK. ĐHKK không chỉ giữ vai trò rất quan trọng trong đời sống hàng ngày mà còn đảm bảo được chất lượng của cuộc sống con người cũng như nâng cao hiệu quả lao động và chất lượng sản phẩm trong công nghiệp sản xuất. Đồng thời nó cũng có những ý nghĩa to lớn đối với việc bảo tồn các giá trị văn hóa và lịch sử.
1.2. Bản vẽ mặt bằng
Bản vẽ mặt bằng như hình dưới.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ĐHKK VÀ CHỌN HỆ THỐNG ĐHKK CHO TÒA NHÀ
2.1. Máy điều hòa VRV:
- Hệ thống điều hòa trung tâm VRV (Variable Refrigerant Volume) là một hệ thống gồm một hay nhiều máy trung tâm phối hợp thành một hệ thống tổng thể phân phối lạnh cho toàn bộ các khu vực trong toà nhà
- Hệ thống điều hòa không khí trung tâm
VRV (Variable Refrigerant Volume): Tên gọi của hang Daikin
VRF (Variable Refrigerant Flow): Tên gọi của hãng khác để phân biệt với Daikin
- Hệ thống điều hòa VRV được phân ra thành 4 loại bao gồm :
- Hệ thống điều hòa trung tâm VRV castle âm trần
- Hệ thống điều hòa trung tâm VRV âm trần nối ống gió
- Hệ thống điều hòa trung tâm VRV đặt sàn
- Hệ thống điều hòa trung tâm VRV treo tường
- Hệ thống điều hòa không khí VRV có những ưu điểm như sau:
Vận hành êm ái. Có thể tự vận hành hằng năm mà không cần công nhân vận hành. Ngoài ra còn có thể kết nối với trung tâm điều khiển của tòa nhà, tạo điều kiện dễ dàng cho sữa chữa, bảo trìMáy điều hòa VRV có những đặc điểm là:
+ Tổ ngưng tụ có một hoặc hai máy nén biến tần điều chỉnh theo bậc kết hợp với các máy nén điều chỉnh năng suất lạnh từ 0-100% gồm nhiều bậc điều chỉnh, đảm bảo tiết kiệm năng lượng rất hiệu quả.
+ Các thông số vi khí hậu được điều chỉnh, khống chế phù hợp với từng nhu cầu vùng, kết nối trong mạng điều khiển trung tâm BMS
+ Các máy VRV có dãy công suất hợp lý lắp ghép với nhau thành các mạng đáp ứng nhu cầu năng suất lạnh khác nhau.
CHƯƠNG 3: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT ẨM
3.1. Tính cân bằng nhiệt ẩm bằng phương pháp carrier cho văn phòng loại 3 phương án 1
3.1.1 Tính nhiệt hiện bức xạ qua kính Q11
Q11 = nt .Q'11 W
Hệ số ảnh hưởng của kính , chọn kính Antisun màu đồng nâu dày 12mm tra bảng 4.3 [TL2/131], ta có: αk =0,74; ρk = 0,05; τk = 0.21; εm = 0,58
Tra bảng 4.4 [TL2/132] với rèm che Brella trắng kiểu Hà Lan, ta có: αm =0,09; ρm = 0,77; τm = 0,14
TP.HCM có vĩ độ là 10 Bắc:
Vào mùa hè - tháng 6 là tháng nóng nhất nên ta có RT = Rtmax = 489 (bảng tra 4.1 Giáo trình thiết kế HT ĐHKK).
Hệ thống hoạt động 24/24 và gs = 500 kg/m2 sàn, tra bảng 4.6 ta được hệ số tác động tức thời nt lớn nhất.
Hệ số tác động tức thời của lượng bức xạ mặt trời qua cửa kính có màn che bên trong ở các hướng, giờ Mặt Trời như bảng.
3.1. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do Δt (Q21):
Ta có:
Q21: Dòng nhiệt đi vào không gian cần điều hòa do sự tích nhiệt của các kết cấu mái và do độ chênh nhiệt độ của không khí giữa bên ngoài và bên trong.
k: hệ số truyền nhiệt qua mái (trần)
Ta chọn trần bê tông dày 150mm, lớp vữa xi măng cát dày 25mm trên có lớp bitum, 437kg/cm2 vào mùa hè với trần giả bằng thạch cao dày 12mm có k=1,67W/m2.K
αN: Hệ số tỏa nhiệt của không khí ngoài trời khi tiếp xúc trực tiếp với mái, có thể lấy αN = 20W/m2.K
εs: Hệ số hấp thụ của mái, ta chọn mái Tôn có mặt quét sơn màu vàng εs=0,44
RT: Nhiệt bức xạ qua kính vào phòng theo hướng mặt nằm ngang. Tra bảng 4.1 ở vĩ độ 10o Bắc vào tháng 6 lúc 12 giờ ta được RT = 766 W/m2.
3.3. Nhiệt hiện tuyền qua vách Q22:
Vách bao che chung quanh cũng có nhiều dạng: tường, cửa ra vào và cửa sổ. Tuy nhiên công thức chung tính nhiệt truyền qua vách vẫn được tính bằng biểu thức:
Q22 = ∑Q2i = ki . Fi . ∆t = Q22t + Q22c + Q22k [W]
3.3.1 Nhiệt truyền qua tường Q22t:
Q22t= kt . Ft . Δt
∆t: chênh lệch nhiệt độ. Đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời:
∆t= tN - tT = 35-25 = 100C
δi: Độ dày lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường [m]
λi: Hệ số dẫn nhiệt lớp vật liệu thứ i của cấu trúc tường [W/m.K]
Ft: Diện tích bao quanh [m2]
=> Tổng Q22t =8811.9W
3.3.2 Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q22c:
Nhiệt truyền qua cửa ra vào được xác định như sau:
Q22c = kc . Fc . Δt
Trong đó:
Fc: Diện tích cửa, m2.
Cửa kính cao 3m, rộng 2,7m cho 1 cửa( của phòng làm việc chung)
Cửa gỗ cao 2,2m, rộng 1m cho 1 cửa(phòng làm việc chung 2 cái), các phòng khác 1 cái)
∆t: Hiệu nhiệt độ trong và ngoài nhà. Đối với cửa tiếp xúc trực tiếp với không khí bên ngoài trời thì: ∆t = tN - tT = 35 - 25 = 10 oC.
=> Tổng Q22c cho tất cả các phòng Q22c = 993.06 W
3.4. Nhiệt hiện tuyền qua nền Q23:
Q23 = kn . Fn . ∆t
Trong đó:
Fn: diện tích nền, m2
∆t: chênh lệch nhiệt độ. Đối với tường tiếp xúc với không khí ngoài trời:
∆t= tN - tT = 35-25 = 10 0C
kn: hệ số truyền nhiệt qua nền hoặc sàn. Ta có sàn được đặt ngay trên mặt đất vào mùa hè nên ta chọn sàn bê tông 150mm, có lớp vữa ở trên 25mm với tổng chiều dày là 175mm; đặc điểm mặt trên của sàn hoặc nền là có lót giấy và trải thảm: k = 1,32 W/m2.K
3.6. Nhiệt hiện tỏa ra do máy móc thiết bị Q32:
Q32 = ∑Ni
Với:
Ni: Công suất điện ghi trên dụng cụ, W
Động cơ điện và máy móc đều nằm trong phòng điều hòa với công suất định mức riêng từng loại ta chọn hiệu suất chung là η = 0,9.
3.7. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4:
Q4 = Q4h + Q4â [W]
3.7.1. Nhiệt hiện do người tỏa ra Q4h:
Q4h = nđ . n . nt . qh [W]
Trong đó:
nt: Hệ số tác dụng tức thời của nhiệt chiếu sáng và nhiệt hiện của người. Theo bảng 4.8/138: nt = 0,22
n: số người trong phòng điều hòa.
nđ: hệ số tác dụng không đồng thời. Đối với công sở (văn phòng) ta chọn nđ =0,75
Tính cho phòng làm việc với 80 người gồm 48 nam, 32 nữ:
- Tính cho nam: Q4h = nđ . n . nt . qh = 0,75 . 48 . 0,22 . 60 = 475,2 W
- Tính cho nữ: Q4h = nđ . n . nt . qh . 0,85 = 0,75 . 32 .0,22 . 60 . 0,85 = 269,28 W
=> Q4h = 475,2 + 269,28 = 744,48 W
3.7.2. Nhiệt ẩn do người tỏa ra Q4â:
Q4â = n . qâ W
Trong đó:
n: số người trong phòng điều hòa
qâ: Nhiệt ẩn do một người tỏa ra, W/người. Theo bảng 4.18/149 với nhiệt độ phòng cần điều hòa là 26 nên q h= 70 W/người tính cho nam giới trưởng thành; phụ nữ bằng 85% nam giới; trẻ em tính bằng 75% nam giới.
Tính cho phòng làm việc chung với 80 người gồm 48 nam, 32 nữ:
+Tính cho nam giới: Q4â = n . qâ = 48 . 70 = 3360 W
+Tính cho phụ nữ: Q4â = n . qâ . 0,85 = 32 . 70 . 0,85 = 1904 W
=> Q4â = 3360 + 1904 = 5264 W
3.8. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi mang vào phòng QhN và QâN
Phòng điều hòa luôn phải được cung cấp một lượng gió tươi để đảm bảo đủ oxy cần thiết cho người ở trong phòng. Ký hiệu gió tươi ở trạng thái ngoài trời là N, do gió tươi ở trạng thái ngoài trời với nhiệt độ tN, ẩm dung dN và entanpy IN lớn hơn trạng thái không khí ở trong nhà với nhiệt độ tT, ẩm dung dT và entanpy IT, vì vậy khi đưa gió tươi vào phòng nó sẽ tỏa ra một lượng nhiệt, bao gồm nhiệt hiện QhN và nhiệt ẩn QâN, được tính bằng các biểu thức:
QhN = L.p. Cp. (tN – tT) W
QâN = L.p. r . (dN - dT) W
Tính cho phòng làm việc chung với số người là n = 31:
QhN = L.p. Cp. (tN – tT) =(47. 7,5) . 1,2 . 1,01 . (35 – 25) = 4272,3 W.
QâN = L.p. r. (dN - dT) =(47. 7,5) . 1,2 . 2500 . (22,3 – 12) . 10-3 = 10892,25 W.
Nhiệt do gió tươi mang vào: QN = QhN + QâN = 4272,3 + 10892,25 = 15164,55 W
3.9. Nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió lọt Q5h và Q5â:
Không gian điều hòa cần được làm kín để chủ động kiểm soát được lượng gió tươi cấp cho phòng điều hòa nhằm tiết kiệm năng lượng, nhưng vẫn có hiện tượng rò lọt không khí không mong muốn qua khe cửa sổ, cửa ra vào và cửa mở do người ra vào. Hiện tượng này xảy ra càng mạnh khi chênh lệch nhiệt độ giữa trong và ngoài không gian điều hòa càng lớn. Không khí lạnh thoát ra ở phía dưới cửa và không khí ngoài trời lọt vào từ phía trên cửa. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt được xác định như sau:
Q5 = G5. ( IN – IT ) = G5. Cp. ( tN – tT ) + G5. ro. ( dN – dT), W
Tính cho phòng làm việc chung với V = 3287,79 m3, chọn = 0,7.
Q5h = 0,39.e. V. (tN – tT ) = 0,39. 0,7. 1804,86. (35 – 25) = 2463.63W.
Q5â = 0,84.e. V. (dN – dT ) = 0,84. 0,7. 1804,86. (22,3 – 12) = 10930.95W.
Nhiệt do gió lọt: Q5 = Q5h + Q5â = 2463.63+ 10930.95= 13394.58W.
3.12. Thành lập và tính toán sơ đồ điều hòa không khí:
Việc thành lập và tính toán sơ đồ điều hoà không khí được tiến hành đối với mùa hè và mùa đông, nhưng ở TP. Hồ Chí Minh thì mùa đông không lạnh lắm nên không cần lập sơ đồ mùa đông. Như vậy, ta chỉ cần lập sơ đồ cho mùa hè cho công trình.
Không khí bên ngoài trời có trạng thái N (tN, jN) qua cửa lấy gió có van điều chỉnh (l), được đưa vào buồng hoà trộn (3), tại đây không khí hoà trộn với không khí hồi có trạng thái T (tT, jT) với lưu lượng LT từ các miệng hồi gió (2). Hỗn hợp hoà trộn có trạng thái C sẽ được đưa đến thiết bị xử lý (4). Tại đây, không khí được xử lý theo chương trình định sẵn đến một trạng thái O nhất định nào đó và được quạt 5 vận chuyển theo đường ống gió 6 vào phòng 8 qua các miệng thổi (7). Không khí tại miệng thổi (7) có trạng thái V sau khi vào phòng nhận nhiệt thừa và ẩm thừa rồi tự thay đổi đến trạng thái T (tT,jT).
3.14. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF:
Hệ số nhiệt hiện phòng được ký hiệu là RSHF là tỷ số giữa thành phần nhiệt hiện trên tổng nhiệt hiện và nhiệt ẩn của phòng chưa tính đến thành phần nhiệt hiện và nhiệt ẩn do gió tươi QhN và QâN đem vào không gian điều hoà. Hệ số nhiệt hiện phòng biểu diễn tia quá trình tự biến đổi không khí trong phòng điều hòa V - T.
3.15. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF:
Hệ số nhiệt hiện tổng chính là độ nghiêng của tia quá trình từ điểm hoà trộn đến điểm thổi vào. Đây chính là quá trình làm lạnh và khử ẩm của không khí trong dàn lạnh sau khi hoà trộn giữa gió tươi và gió tái tuần hoàn.
Tính cho phòng khách tầng trệt với các thông số đã tính trong bảng 1.16 và bảng 2.1:
Qh= Qhf + QhN
Qâ = Qâf + QâN
3.17. Hệ số nhiệt hiện hiệu dụng ESHF
Qhef : Nhiệt hiệu dụng của phòng.
Qhef = Qhf + . QhN , W.
Qâef : Nhiệt ẩn hiệu dụng của phòng.
Qâef = Qâf + . QâN, W.
: Hệ số đi vòng.
QhN : Nhiệt do gió tươi mang vào, W.
Tính cho phòng làm việc chung ta có:
Qhef = Qhf + . QhN
Qâef = Qâf + . QâN
3.18. Nhiệt độ đọng sương của thiết bị
Nhiệt độ đọng sương của thiết bị là nhiệt độ mà khi tiếp tục làm lạnh hỗn hợp không khí tái tuần hoàn và không khí tươi (có trạng thái hoà trộn H) qua điểm V theo đường thì không khí đạt trạng thái bão hoà j =100% tại điểm S. Điểm S chính là điểm đọng sương và nhiệt độ tS là nhiệt độ đọng sương của thiết bị.
Nhiệt độ đọng sương của dàn lạnh được xác định khi biết tT ( jT (%), tra bảng 4.24/167 và nội suy ta được tS.
3.20. Xác định các điểm trên ẩm đồ
Tính cho phòng làm việc chung:
Tính ehf = 0,87; eht = 0,79; ehef = 0,86.
Xác định điểm T (25 oC, 60% ), N (37,3 oC, 55%) và G (24oC, 50%).
Qua T kẻ đường thẳng song song với G - ehef cắt j = 100% ở S, xác định được điểm nhiệt độ đọng sương tS = 15,70 oC.
Qua S kẻ đường thẳng song song với G - eht cắt đường NT tại H, xác định được điểm hòa trộn tH = 26,1 oC.
Qua T kẻ đường thẳng song song với G - ehf cắt đường SH tại O có tO = 16,74 oC.
3.22. Tính kiểm tra năng suất lạnh của hệ thống
Năng suất lạnh của hệ thống điều hòa không khí có thể được tính kiểm tra bằng biểu thức:
Q0 = G. (IH – IV) , W
G = r.L: lưu lượng khối lượng không khí qua dàn lạnh, kg/s.
r : khối lượng riêng (mật độ) không khí r = 1,2 kg/m3.
L = LN + LT: lưu lượng thể tích của không khí, l/s.
LN: lượng không khí tươi đưa vào, l/s. LT: lượng không khí tái tuần hoàn, l/s.
IH: enthalpy không khí điểm hòa trộn º không khí vào dàn lạnh, kJ/kg.
IV = IO: enthalpy không khí điểm thổi vào º không khí ra khỏi dàn lạnh, kJ/kg.
Tính cho phòng làm việc chung:
Q0 = G. (IH – IV)
Tổng Q0 = 212.36kW
3.21. Lựa chọn các thiết bị cho hệ thống :
3.21.1. Lựa chọn dàn lạnh:
Năng suất lạnh của phòng làm việc chung là Qo= 93.16 kW.
Theo Catalog VRV IV của Daikin.
* Hệ thống phòng làm việc chung: Như hình vẽ dưới.
* Hệ thống các phòng làm việc còn lại: Như hình vẽ dưới.
3.21.2. Lựa chọn dàn nóng
Theo phần mềm Daikin express ta lựa chọn dàn nóng :
* Dàn nóng của phòng làm việc chung.
* Dàn nóng của các phòng còn lại.
CHƯƠNG 4: CÁC BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT, VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA
4.1. Biện pháp thi công lắp đặt:
* Các hạng mục công trình sẽ thi công trình sẽ thi công:
- Trước khi tiến hành các công việc thi công tại hiện trường , cần tiến hành các công tác chuẩn bị. Một trông công tác chuẩn bị hết sức quan trọng là khảo sát hiện trường.
- Việc thi công lắp đặt tại hiện trường sẽ tiến hành như sau:
+ Lắp đặt hệ thống ống dẫn môi chất lạnh và hệ thống ống nước ngưng
+ Lắp đặt các thiết bị điện động lực
+ Lắp đặt thiết bị:
Lắp đặt các dàn lạnh ( INDOOR Unit- IU)
Lắp đặt các tổ máy dàn nóng ( OU)
Lắp đặt tháp giải nhiệt, bơm, quạt,..
+ Hút chân không, nạp gas vào hệ thống đường ống dẫn môi chất
+ Kiểm tra điện trước khi chạy hệ thống
+ Chạy thử hiệu chỉnh. Lập bản vẽ hoàn công
4.1.1. Lắp đặt hệ thống ống dẫn môi chất lạnh và hệ thống thoát nước ngưng:
- Lấy dấu các tuyến ống theo bản vẽ kỹ thuật thi công đã được hiệu chỉnh ( nếu cần) sau khi khảo sát thực tế tại hiện trường.
- Kiểm tra chất lượng ống đồng dẫn môi chất lạnh, ống PVC thoát nước ngưng, đông thời kiểm tra chất lượng ống xốp mềm để bảo ôn các hệ thống đường ống trên.
- Ống đồng dẫn môi chất lạnh gồm: Ống gas và ống lỏng nối từ OU tới tất cả các IU tương ứng trong cùng một hệ thống. Mỗi hệ thống có đường ống chính nối từ OU tới bộ chia đầu tiên và các đường ống nhánh nối tới tất cả cá IU.
-Trước khi tiến hành thử kín, hệ thống ống dẫn môi chất cần phải được thổi sạch bằng áp suất 5kg/cm2 của khí Ni tơ đúng theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.
- Đối với hệ thống VRV, sau khi lắp đặt xong từng cụm, sẽ tiến hành khử kín bằng áp lực đúng tiêu chuẩn và nghiệm thu nội bộ ( 25 kg/cm2, ngâm trong 24h).
* Quy trình thử kín đường ống môi chất của hệ thống VRV:
- Mục đích:
+ Kiểm tra phát hiện chỗ rò rĩ trên đường ống sau khi lắp đặt
+ Kiểm tra khả năng chịu áp cửa đường ống đặc biệt là của mối hàn.
- Yêu cầu:
+ Cần tiến hành thử sau khi đã làm xong hoàn chỉnh công tắc lắp đặt thiết bị và đường ống của từng hệ thống, trước khi hút chân không khử ẩm hệ thống.
+ Cần tiến hành trình tự theo các bước
4.1.2. Lắp đặt hệ thống điện:
Các thông số của nguồn điện: 380V, 415v, 3P, 50HZ
Yêu cầu của về lắp đặt hệ thống điện:
Các dây điện động lực dàn nóng, dàn lạnh, dây điều khiển phải đúng các thống số ghi trên bản vẽ.
Tủ điện cấp nguồn chính, gồm các Aptomat nguồn thiết bị , rơ le, các thiết bị đo tường, báo hiệu và bảo vệ… phải được lắp đặt đúng kỹ thuật tại các vị trí an toàn, dễ thao tác.
4.2. Lắp đặt dàn nóng và dàn lạnh:
4.2.1. Lắp đặt dàn nóng:
Trước khi lắp đặt, cần kiểm tra mã hiệu máy tình trạng của máy xem có bị lỗi gì không, kể các lỗi do chuyển động
Các cục dàn nóng đã được chế tạo hoàn chỉnh tại các nhà máy, các dàn nóng được đưa lên các tầng bằng thang máy hoặc cần cẩu.
Chuẩn bị bệ đỡ đúng yêu cầu chú ý về vị trí, hướng, khoảng cách giữa các dàn nóng để đảm bảo hiệu quả làm việc của hệ thống.
Đo đạc, lấy dấu chính xác
Đặt các dàn lên bệ chú ý các chi tiết giảm run, giảm ồn,… Nối các ống gas, dây điện động lực, dây điều khiển đúng yêu cầu kỹ thuật.
4.2.2. Lắp đặt dàn lạnh:
Trước khi lắp cần kiểm tra mã hiệu, công suất và trình trạng của bề mặt và các chi tiết của IU
Các dàn lạnh được treo trên các ty treo gắn trần và được kiểm tra cân bằng. Mỗi IU được treo lên trần bê tông bằng 4 thanh ren thép, nở thép M10 qua đệm chống run sao cho mặt nạ của máy áp sát mặt dưới của trần giả. Máy phải đảm bảo thăng bằng theo chiều ngang để đảm bảo thoát nước ngưng được tốt.
Để đảm bảo luồng không khí đối lưu được tốt cần đảm bảo quy định sau:
Đối với các dàn lạnh ở vị trí gần tường ngăn phải đảm bảo khoảng cách giữa mép mặt nạ máy với tường ngăn tối thiểu là 1000mm
4.3. Nạp gas:
Sau khi đảm bảo chắc chắn rằng hệ thống đã hoàn toàn kín và không còn hơi ẩm và các loại khí khác bên trong thì tiến hành nạp gas qua đồng hồ nạp.
Lượng gas cần nạp vào phụ thuộc vào đường kính và chiều dài ống dẫn môi chất lỏng và được tính toán theo chỉ dẫn của nhà chế tạo.
KẾT LUẬN
Qúa trình làm tirut luận này em đã lựa chọn được máy và thiết bị VRV phù hợp với yêu cầu của công trình, đồng thời thiết kế được hệ thống vận chuyển và phân phối không khí đáp ứng nhu cầu cấp gió tươi và thải gió. Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian và năng lực, vẫn còn nhiều phần em chưa thể tính toán,… Qua đó em nhận thấy rằng mình còn cần cố gắng nhiều hơn nữa để hoàn thiện khả năng của bản thân trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này. Nhân đây, một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn tới các bạn và cá nhân Thầy : Ths……………. đã giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực hiện đồ án này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. GS. TS Lê Chí Hiệp, Giáo trình Điều hòa không khí, NXB ĐHQG TPHCM, 2010.
[2]. GS.TS. Nguyễn Đức Lợi, Giáo trình thiết kế hệ thống ĐHKK, NXB GDVN, 2019.
[3]. TS. Nguyễn Thanh Hào, Thiết kế hệ thống thông gió và điều hòa không khí, NXB ĐHQG TPHCM, 2011.
[4]. PGS. TS Võ Chí Chính, Giáo trình Điều hòa không khí, NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội.
Catalog VRV IV của Daikin.
https://pinsolar.net/bang-ke-cong-suat-tieu-thu-thiet-bi-dien-gia-dung
https://daikin.vn/dieu-hoa-trung-tam-vrv-pc21.html
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ TIỂU LUẬN"