ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT KHÂU TRUYỀN KHÍ

Mã đồ án CKTN00000118
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 380MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ chi tiết khâu truyền khí, bản vẽ lồng phôi, bản vẽ sơ đồ nguyên công, bản vẽ thiết kế đồ gá, bản vẽ tách chi tiết đồ gá, chi tiết khối V, chi tiết bạc thay nhanh… ); file word (Bản thuyết minh… ). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, thư viện chi tiết tiêu chuẩn............ THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT KHÂU TRUYỀN KHÍ.

Giá: 950,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC

NỘI DUNG                                                                                  

LỜI NÓI ĐẦU                                                                               

PHỤ LỤC                                                                                       

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN                            

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN                               

NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG BẢO VỆ                                        

PHẦN I: PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ                                 

PHẦN II: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT VÀ PHƯƠNG ÁN CHẾ TẠO PHÔI                                    

PHẦN III: LẬP QUY TRèNH CễNG NGHỆ & TRA CHẾ ĐỘ CẮT CHO CÁC NGUYÊN CÔNG    

PHẦN IV: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ                               

TÀI LIỆU THAM KHẢO                  

LỜI NÓI ĐẦU

   Trong công cuộc phát triển đất nước đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa thì nghành công nghệ chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất các thiết bị , công cụ cho các ngành khác.

   Vì vậy việc phát triển khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực chế tạo máy có ý nghĩa quan trọng hàng đầu nhằm thiết kế, hoàn thiện và vận dụng các phương pháp chế tạo, tổ chức và sản xuất  nhằm hiệu quả cao nhất. Để làm được điều đó đòi hỏi người cán bộ kỹ thuật phải có tầm hiểu biết sâu rộng, luôn luôn học hỏi tiếp thu những thành tựu kỹ thuật tiên tiến trên thế giới.

   Sau 3 năm học tập và rèn luyện tai trường được sự giảng dạy và giúp đỡ nhiệt tình của thầy cô giáo đã giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ học tập và rèn luyện để có đủ điều kiện làm đồ án tốt nghiệp.

   Với nhiệm vụ

- Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết "KHÂU TRÍCH KHÍ ".

- Tính toán, thiết kế đồ gá

   Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của thầygiáo: Th.S……..…, cùng với các thầy cô bộ môn đã giúp đỡ em đã hoàm thành nhiệm vụ được giao.

   Dưới đây là toàn bộ thuyết minh của em, mặc dù bản thân đã cố gắng nhưng do điều kiện thời gian cùng năng lực hạn chế không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của thầy cô và các bạn để bài đồ án của em hoàn thiện hơn.

   Em xin chân thành cảm ơn !

                                                                           Phú thọ, ngày tháng năm 20

                                                                                 Học viên thực hiện     

                                                                                   ………………..

PHẦN I: PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ

I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết

Chi tiết "Khõu trớch khớ" được thiết kế với các lỗ sử dụng để lắp  trục. Với mục đích triết 1 phần áp suất sinh ra từ buồng nổ tạo áp lực lên mặt pistol  hoàn thành cơ cấu trích khí cho súng tiểu liên AK bộ binh. Tại mặt bên của chi tiết có khoan lỗ để lắp chốt sử dụng để hạn chế bậc dịch chuyển dọc trục của chi tiết lắp vào lỗ của nó.

II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết

Qua nghiên cứu bản vẽ chi tiết ta thấy: xét về mặt kết cấu thì đây là chi tiết thuộc nhóm chi tiết dạng Càng điển hình có kết cấu không phức tạp nên có thể có nhiều phương án gia công khác nhau, có thể gia công trên các máy như: máy phay, máy khoan ....

Ở đây ta xét đến kết cấu chi tiết đơn giản có thể gia công trên các máy công cụ vạn năng với đồ gá chuyên dùng phù hợp với điều kiện sản xuất ở một sỗ cơ sở vừa và nhỏ.

PHẦN II: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI

I. Xác định dạng sản xuất

Khi thiết kế một quá trình công nghệ gia công thì việc xác định dạng sản xuất là một yếu tố có ảnh hưởng lớn đến tính kinh tế của chi tiết gia công.

Trong chế tạo máy người ta phân làm các dạng sản xuất khác nhau, mỗi dạng sản xuất có những đặc điểm riêng phụ thuộc vào những yếu tố khác nhau.

1. Xác định dạng sản lượng hàng năm

Do vậy ta có :  N = 11000 ( chi tiết / năm).

2. Xác định trọng lượng chi tiết

=> Thể tích của vật= I+II+III = 0,002895+0,000531+0,003192 = 6,618.10(dm3)

=> Trọng lượng của vật= 0,05 kg

3. Xác định dạng sản xuất

Căn cứ vào sản lượng hàng năm của chi tiết là 10000 chiếc/ năm trọng lượng là 0,05 (kg). Tra bảng 2- 7 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy của Trần Văn Địch . Chi tiết được sản xuất theo hàng loạt lớn.

II. Phương án chế tạo phôi

Muốn chế tạo một chi tiết máy đạt yêu cầu kỹ thuật và chỉ tiêu thiết kế thì người kỹ thuật viên phải xác định được kích thước và phương án chế tạo phôi.

Đúc trong khuôn kim loại.

 - Độ chính xác cao, giá thành đầu tư thiết bị lớn, phôi có hình dạng gần giống với chi tiết nên lượng dư nhỏ, tiết kiệm được vật liệu nhưng giá thành sản phẩm cao.

- Cấp chính xác của phôi: IT5 .

III. Bản vẽ lồng phôi

Tra lượng dư cho vật đúc trong khuôn kim loại ( theo bảng VIII - 3 - trang 535 sách CNCTM tập I ) ta có:

- Lượng dư các mặt cần gia công là 2mm.

- Bản vẽ lồng phôi.

Sơ đồ nguyên công:

Nguyên công I: Phun cát các bề mặt không gia công, làm sạch phôi

Nguyên công II: Phay mặt đáy trụ ệ20,5

Nguyên công III: Phay mặt đầu trụ ệ20,5

Nguyên công IV: Khoan, khoét, doa, vát mép lỗệ16

Nguyên công V: Khoan, khoét, vát mép ệ5,5

Nguyên công VI: Bước 1: Tiện mặt đầu, tiện trụ ngoài, tiện bậc ệ19,5

Nguyên công VI: Bước 2 : Khoan, tiện rãnh, tiện trụ, tiện côn trong ệ19,5

Nguyên công VII: Tiện định hình 2 cung R5

Nguyên côngVIII: Tiện định hình 2 cung R5 ( lật mặt)

Nguyên côngI X: Phay rãnh, Phay biên dạng

Nguyên công X: Vát mép lỗ ệ5,5

Nguyên công XI: Khoan lỗ nghiêng ệ4

Nguyên công XII: Khoan 2 lỗ ệ2,8

Nguyên công XIII: Thường hóa

Nguyên công XIV: Kiểm tra độ song song giữa lỗ ệ16 và lỗ ệ14

Nguyên công XV: Tổng kiểm tra, bảo quản

PHẦN IV: TRA CHẾ ĐỘ CẮT CHO CÁC NGUYÊN CÔNG

I. Nguyên công I: Phun cát các bề mặt không gia công và làm sạch phôi

- Cát kĩ thuật được phun áp lực lên bề mặt không gia công tạo độ nhám cũng như làm sạch các bề mặt không gia công

- Làm sạch ba via, cạnh sắc    

II. Nguyên công II: Phay mặt đầu đạt kích thước 29,5

 - Định vị: Chi tiết được định vị trên một phiến tỳ dưới mặt đáy ệ20,5khống chế 3 bậc tự do kết hợp 1 Khối V ở mặt bên ệ20,5 hạn chế 2 bậc tự do

- Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng 1 khối V di động

1. Chọn máy 

Chọn máy phay vạn năng 6P12

Công suất 7,5 Kw

Đồ gá chuyên dùng

2. Chọn dao

- Chọn dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng T15K6

- Chiều rộng phay B = 22 mm

- Chiều sâu cắt t = 2 mm

- Các hệ số phụ thuộc

Các hệ số điều chỉnh:

Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công k1 = 0.89

Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công(không có vỏ cứng)k2=1

Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng phay: B/D = 22/80

Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của dao k4 = 1.

Hệ số phụ thuộc vào các mác hợp kim cứng k5 = 1.

Vận tốc tính toán: Vt= V.k1.k2.k3.k4.k5 = 316. 0,89. 1. 1,13. 1 = 281,24 m/phút.

5. Kiểm tra công suất cắt

N= 7,5 kw => máy làm việc đảm bảo.

IV. Nguyên công IV: Khoan, khoét, doa, vát mép lỗ ệ16

 - Định vị: Chi tiết được định vị trên một phiến tỳ dưới mặt đáykhống chế 3 bậc tự do kết hợp với một khối V ở mặt trụ bên khống chế hai bậc tự do. Dùng một khối V động định vị mặt trụ bên hạn chế bậc chống xoay

- Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng 1 khối V động

* Bước 1: Khoan lỗ ệ13

Chọn máy: chọn máy khoan đứng 2H135, công suất máy 2,2 Kw

1. Chọn dao 

Chọn mũi khoan ruột gà thép gió

- Đường kính D = 13 mm

- Chiều sâu cắt t = 6,5 mm

2. Chạy dao

Chọn S =0.25 (mm/vòng) (Tra bảng 5-87 sổ tay CNCTM  II ). Tốc độ cắt tra bảng S = 27,5 (m/phút) (Tra bảng 5-86 sổ tay CNCTM tập II )

3. Tính số vòng quay

Số vòng quay trục chính tính toán là: nt = 802 (vòng/phút)

 Ta chọn số vòng quay theo máy  nm = 800 (vòng/phút).

* Bước 2: Khoét lỗ 15

 1. Chọn máy

 Máy khoan đứng 2H135, công suất động cơ 2,2 (Kw ).

 2. Chọn dao

 Chọn mũi khoét thép gió, đường kính D =15 mm

3. Lượng chạy dao

Chọn S =0.5 (mm/vòng)(Tra bảng 5-104 sổ tay CNCTM  II )

Tốc độ cắt tra bảng S = 22 (m/phút) (Tra bảng 5-105 sổ tay CNCTM tập II )

Các hệ số điều chỉnh:

Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của của mũi khoét k1 = 0,87.

Hệ số phụ thuộc vào trạnh thái thép k2 = 1,1

Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu của lỗ khoét  k3 = 1

Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu mũi khoét  k4 = 1

Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu gia công k5 = 1

Vận tốc tính toán: Vt = V.k1.k2.k3. k4. k5 = 22. 0,87 .1,1. 1.1.1 = 21,05 m/phút

VI. Nguyên công VI: Khoan, khoét, vát mép 5,5

- Định vị: Chi tiết được định vị trên một phiến tỳ ở mặt bên khống chế 3 bậc tự do kết hợp với khối V định vị ở mặt trụ bên ệ 20,5 khống chế hai bậc tự do. Dùng một khối chốt tì định vị mặt bên trụ ệ19,5  hạn chế1 bậc tự do.

- Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng một khối V di động.

* Bước 1: Khoan

1. Chọn máy 

Chọn máy Khoan đứng 2H125

Đồ gá chuyên dùng

2. Chọn dao

Chọn dao : Chọn mũi khoan thép gió, đường kính D = 4 mm

Chiều sâu cắt t  = 2mm .

3. Lượng chạy dao

 Chọn S =0.25 (mm/vòng) (Tra bảng 5-87 sổ tay CNCTM  II )

5. Tính số vòng quay

Số vòng quay trục chính tính toán là: nt = 2400 (vòng/phút)

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 1000 (vòng/phút).

* Bước 2: Khoét lỗ 5,5

1. Chọn dao

 Chọn mũi khoét thép gió, đường kính D = 5,5 mm

Chiều sâu cắt t =  0,75 mm.

2. Lượng chạy dao

Chọn S =0.5 (mm/vòng)(Tra bảng 5-104 sổ tay CNCTM  II )

VI : Nguyên công VI: Khoan, tiện lỗ, tiện rãnh, tiện côn 14

Định vị : Chi tiết được định vị trên 1 phiến tì hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do ,1 chốt trám chống xoay

Kẹp chặt : kẹp bằng bu lông đai ốc

*Bước 1: Khoan lỗ ệ13

Đồ gá : đồ gá chuyên dùng

1. Chọn máy

Máy tiện vạn năng 16K20 công suất 10Kw

2. Chọn dao 

Mũi khoan ruột gà P18

- Đường kính D = 13 mm

- Chiều sâu cắt t = 6,5 mm

3. Lượng chạy dao

Chọn S =0.25 (mm/vòng) (Tra bảng 5-87 sổ tay CNCTM  II )

Tốc độ cắt : Tra bảng V = 27,5 (m/phút) (Tra bảng 5-86 sổ tay CNCTM tập II )

4. Tính số vòng quay

Số vòng quay trục chính tính toán là: nt = 802 (vòng/phút)

 Ta chọn số vòng quay theo máy  nm = 800 (vòng/phút).

* Bước 2 : Tiện rãnh ệ14,5

1. Chọn máy

Chọn máy tiện vạn năng 16K20 Công suất P= 10kw

2. Chọn dao

Chọn dao: Dao tiện rãnh có a=3mm bằng thép gió (Biểu 2 tờ 2 trang 66 STCBĐMCTM).

+ Xác định chế độ cắt: tra bảng 5.72 – 5.73 sổ tay CNCTM tập 2

- Chiều sâu cắt: t=0,75mm

3. Lượng chạy dao

 Chọn S=0,08mm/vòng.

- Tốc độ cắt: V=49m/ph.

* Bước 3 : Tiện lỗ 14

1. Chọn máy

Máy tiện vạn năng 16k20 công suất 10 Kw

2. Chọn dao

 Dao tiện lỗ trong gắn mảnh hợp kim cứng T15K6

H = 12mm, bán kính mũi dao R =0,5

+ Xác định chế độ cắt: tra bảng 5.64  sổ tay CNCTM tập 2

- Chiều sâu cắt: t=0,5mm

3. Lượng chạy dao

Chọn S=0,38mm/vòng.

- Tốc độ cắt: V=229m/ph.

VII. Nguyên công VII: Phay biên dạng

- Định vị: Chi tiết được định vị trên một phiến tỳ dưới mặt đáykhống chế 3 bậc tự do kết hợp với một chốt tì hạn chế bậc chống xoay. Dùng một chốt tỳ vào mặt đầu định vị một bậc tự do.

- Kẹp chặt: Chi tiết được kẹp chặt bằng cơ cấu kẹp liên hoàn

* Bước 1: Phay biên dạng 2 cung R5

1. Chọn máy

Máy phay nằm ngang 6P82Ù công suất 7,5 kw

2. Chọn dao

Chọn dao phay đĩa định hình, có 2 lưỡi cắt bên giống biên dạng cần gia công

B = 10mm

- Tra bảng 5 - 171 trang 154 sách STCNCTM tập II ta có:

T = 120 ;D = 90; Z = 12; V = 37,5 m/ph; Z = 10

Chiều sâu cắt t = 2mm .

3. Lượng chạy dao

 Chọn Sz =0.07 (mm/răng)(Tra bảng 5-34 sổ tay CNCTM  II )

Tốc độ cắt tra bảng V = 110 (m/phút) (Tra bảng 5-167 sổ tay CNCTM tập II )

- Các hệ số điều chỉnh:

Hệ số phụ thuộc chất lượng vật liệu gia công K1  = 0.98

Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công ( không có vỏ cứng) k2 = 1

Hệ số phụ thuộc vật liệu dụng cụ cắt  kuv = 1

Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng dao 10/100< 0,45 => k3=1,13

Hệ số phụ thuộc tuổi bền của dao k4=1

Vận tốc tính toán: Vt = V.k1.k2.k3. k4. k5 = 110. 1 .1,1. 1.1.1 = 121 m/phút

* Bước 2: Phay biên dạng rãnh 9x1,5

1. Chọn máy

Máy phay nằm ngang 6P82Ù công suất 7,5 kw

2. Chọn dao

Chọn dao phay đĩa định hình, có 2 lưỡi cắt bên giống biên dạng cần gia công

B = 9mm

- Tra bảng 5 - 171 trang 154 sách STCNCTM tập II ta có:

T = 120 ;D = 90; Z = 12; V = 37,5 m/ph; Z = 10

- Chiều sâu cắt t = 1,5mm .

3. Lượng chạy dao

 Chọn Sz =0.09 (mm/răng)(Tra bảng 5-34 sổ tay CNCTM  II )

Tốc độ cắt tra bảng V = 110 (m/phút) (Tra bảng 5-167 sổ tay CNCTM tập II )

  - Các hệ số điều chỉnh:

Hệ số phụ thuộc chất lượng vật liệu gia công K1  = 0.98

Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt gia công ( không có vỏ cứng) k2 = 1

Hệ số phụ thuộc vật liệu dụng cụ cắt  kuv = 1

Hệ số phụ thuộc vào chiều rộng dao 10/100< 0,45 => k3=1,13

Hệ số phụ thuộc tuổi bền của dao k4=1

Vận tốc tính toán: Vt = V.k1.k2.k3. k4. k5 = 110. 1 .1,1. 1.1.1 = 121 m/phút

X : Nguyên công IX : Phay rãnh, phay phẳng

- Định vị : Chi tiết được định vị trên 1 phiến tì hạn chế 3  bậc tự do, 1 chốt chụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do, 1 chốt trám hạn chế chống xoay

- Kẹp chặt : Chi tiết được kẹp bằng bu lông , đai ốc

* Bước 1 : Phay mặt phẳng

1. Chọn máy

Chọn máy phay vạn năng 6P82

2. Chọn dao

 - Chọn dao phay ngón  thép gió

- Đường kính d = 20mm

- Chiều sâu cắt t = 2 mm

- Tra bảng 5 - 1146 trang 131 sách STCNCTM tập II ta có:

+ Lượng chạy dao răng S = 0,05 mm/răng

- Tra bảng 5 - 126 trang 114 sách STCNCTM tập II ta có: D = 20; Z = 5; V = 75 m/ph; Z = 5

3. Tính số vòng quay

Số vòng quay trục chính tính toán là: n= 597 (vòng/phút)

Ta chọn số vòng quay theo máy 5K32 nm = 500 (vòng/phút).

* Bước 2 : Phay mặt phẳng

1. Chọn máy

Máy phay vạn năng 6P82 công suất P =7,5 kw

2. Chọn dao

- Chọn dao phay ngón thép gió

- Đường kính d = 20mm

- Chiều sâu cắt t = 2 mm

- Tra bảng 5 - 1146 trang 131 sách STCNCTM tập II ta có:

+ Lượng chạy dao răng S = 0,05 mm/răng

- Tra bảng 5 - 126 trang 114 sách STCNCTM tập II ta có: D = 20; Z = 5; V = 75 m/ph; Z = 5

* Bước 3 : Phay biên dạng rãnh 9x1,5

1. Chọn dao

Chọn dao phay đĩa định hình, có 2 lưỡi cắt bên giống biên dạng cần gia công B = 9mm

- Tra bảng 5 - 171 trang 154 sách STCNCTM tập II ta có:

T = 120 ; D = 90; Z = 12; V = 37,5 m/ph;  Z = 10

2. Chiều sâu cắt :

t = 1,5mm .

3. Lượng chạy dao

Chọn Sz =0.07 (mm/răng) (Tra bảng 5-34 sổ tay CNCTM  II )

XI : Nguyên công XI : Khoan lỗ nghiêng 4

Định vị : Chi tiết được định vị bằng 1 phiến tì hạn chế 3 bậc tự do, 1 khối V ngắn hạn chế 2 bậc tự do, 1 chốt tì chỏm cầu hạn chế bậc xoay, để dẫn hướng cho dụng cụ cắt ta dùng 1 phiến dẫn lắp vào lỗ ệ16

Kẹp chặt : chi tiết được kẹp chặt bằng 1 khối V di động

1. Chọn máy

Chọn máy khoan đứng 2H125 Công suất P = 5kw

Đồ gá : đồ gá chuyên dùng

2. Chọn dao

Chọn mũi khoan ruột gà P18: D =4 mm

3. Lượng chạy dao

Chọn S =0.07 (mm/vòng) (Tra bảng 5-87 sổ tay CNCTM  II )

Tốc độ cắt tra bảng S = 27,5 (m/phút) (Tra bảng 5-86 sổ tay CNCTM tập II )

- Các hệ số điều chỉnh:

Hệ số phụ thuộc chu kỳ bền của của mũi khoan k1 = 1.

Hệ số phụ thuộc vào trạnh thái thép k2 = 1,1

Hệ số phụ thuộc vào chiều sâu của lỗ khoan  k3 = 1

Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu mũi khoan k4 = 1

Hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu gia công k5 = 1

Vận tốc tính toán: Vt = V.k1.k2.k3. k4. k5 = 27,5. 1 .1,1. 1.1.1 = 30,25 m/phút

XIII. Nguyên công XIII: Thường hóa

Nung chi tiết ở nhiệt độ 1100ºC (chuyển biến hoàn toàn sang pha Austennit) trong 5h sau đó lấy chi tiết ra rồi để nguội trong không khí

Công dụng :  khử ứng suất do các nguyên công cắt gọt để lại

XIV : Nguyên công XIV Kiểm tra, bảo quản

Chi tiết sau khi gia công được đem tổng kiểm tra độ song song giữa 2 đường tâm lỗ 16 và 14

Sau đó kiểm tra tổ chức kim tương . Khi đạt các yêu cầu cuối cùng được đem bảo quản và nhập kho.

PHẦN V: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

I. Chọn chuẩn

- Để gia công lỗ nghiêng 4, 06 của chi tiết " Khâu Trích Khí " căn cứ vào mặt gia công ở các nguyên công trước ta có phương án định vị như sau:

+ Dùng mặt phẳng phiến tỳ định vị vào mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do

+ Dùng Khối V ngắn định vị vào mặt bên hạn chế 2 bậc tự do

II. Tính sai số gá đặt

* Tính toán sai số chuẩn

- Kích thước ảnh hưởng tới sai số của chi tiết là kích thước 26 và 58

+ Ta thấy sai số ≠ vì chuẩn định vị không trùng với gốc kích thước.

ec = 0,34.0898- 0,12.1

ec = 0,185

* Tính sai số kẹp

Chi tiết là thép vá định vị trên khối V ngắn với góc 2 ỏ

 Ytn = (0,4 + 0,012F + 0,004Rz  - 0.0016HB).

Trong đó: q = w/F = 2150,7 / 22.28 = 0,034 kG/ cm

Ytn = (0,4 + 0,012.6,16 + 0,004.20 - 0,0016.170).0,034^0,5 = 0,03 mm

Thay ngược lại vào công thức tính sai số gá đặt ta có: ect = 0,048

Ta thấy ect = 0,048 <0,05 => đồ gá đảm bảo điều kiện làm việc.  

III. Tính lực kẹp cho khối V

Khi mũi khoan tiến vào sẽ sinh ra 1 mô men cắt và một lực chiều trục Pthành phần lực này có xu hướng đẩy chi tiết theo phương lệch 1 góc 26º với phương chuẩn định vị chính

Mô men cắt có xu hướng làm chi tiết quay quanh trục của nó tuy nhiên chi tiết được đinh vị 6 bậc tự do nên mô men cắt sẽ tác động vào cơ cấu định vị  kẹp chặt nhằm chống lại ngoại lực tác dụng.

*Hệ số an toàn

k : là hệ số an toàn có tính đến khả năng làm tăng lực cắt trong quá trình gia công, k = ko.k1.k2.k3.k4.k5.k6

ko: hệ số an toàn cho tất cả các trường hợp,  k0 = 1,5. chọn  ko = 2

k1: hệ số làm tăng lực cắt khi dao mòn, k1 = 1

k2: hệ số số tính đến trường hợp tăng lực cắt khi độ bóng thay đổi, khi gia công thô k2 = 1

k3: hệ số tăng lực cắt khi gia công gián đoạn, k3 = 1,2

=> k = 2.1.1.1,2.1.1.1,3 = 3,12

Thay số ta được: W = Q  = 1872 N = 187,2 kg

IV. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của đồ gá

Chi tiết được định vị trên phiến tì và khối V tĩnh và 1 chốt tì chỏm cầu, khi đã định vị song tiến Khối  V động vào kẹp chặt chi tiết, để khoan lỗ cần bạc dẫn lắp trên phiến dẫn để tăng độ cứng vững cho HTCN và dẫn hướng cho dụng cụ cắt, Khi gá đặt song chi tiết, lắp bạc dẫn vào phiến dẫn, bạc dẫn được cố định với phiến dẫn bằng then bằng được lắp với phiến dẫn bằng 2 chốt và 1 vít. Thực hiện gia công , sau khi gia công song 2 lỗ trên máy khoan cần ta nhấc dao lên, nhấc bạc dẫn ra khỏi phiến dẫn, gạt tay gạt 13 ra ra khỏi vị trí, kéo cần kéo 12 về phía sau nhấc chi tiết ra, thực hiện lần gia công tiếp theo

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận.

Sau khi hoàn thành nhiệm vụ: "Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Khâu Trích Khí". Em đã tích lũy được thêm rất nhiều kiến thức chuyên ngành, khả năng công nghệ của nhiều loại máy móc trang thiết bị trong phân xưởng Nhà trường. Và tích lũy thêm kinh nghiệm trong việc thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết dạng bạc. Và học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm thực tế từ thầy hướng dẫn và các thầy cô trong Ban, Khoa xưởng trong Nhà trường.

Kết quả sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Chi tiết hoàn toàn có thể gia công được theo quy trình công nghệ đề ra. Sản phẩm đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ. Thời gian gia công đảm bảo đúng theo sản lượng. Đảm bảo năng suất và tính kinh tế.

2. Kiến nghị.

Vì còn nhiều hạn chế về kiến thức chuyên môn và kiến thức thực tế. Nên dù đã hoàn thành nhiệm vụ nhưng vẫn còn nhiều thiếu xót. Một trong số đó là phần thiết kế đồ gá chuyên dùng. Với khả năng công nghệ hiện có tại trường, có rất nhiều phương pháp khác gia công hiệu quả và năng suất hơn. Vậy nên mong các thầy cô giúp đỡ để em hiểu biết thêm về những phương pháp công nghệ khác. Từ đó chọn lựa ra phương pháp tối ưu và thích hợp nhất.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1,2,3 - PGS, TS Trần Văn Địch - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.

2. Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy- GS, TS Nguyễn Đắc Lộc (Chủ biên), Lưu Văn Nhang - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.

3. Atlat đồ gá PGS,TS Trần Văn Địch - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.

4. Giáo trình công nghệ chế tạo máy 1,2 - Trường cao đẳng CNQP

5. Thiết kế đồ gá - PGS, TS Trần Văn Địch - Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"