ĐỒ ÁN KHẢO SÁT HỆ THỐNG NẠP - THẢI TRÊN ĐỘNG CƠ 1NZ-FE LẮP TRÊN XE VIOS

Mã đồ án OTTN000000015
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

Đồ án có dung lượng 340MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ mặt cắt động cơ 1NZ-FE; bản vẽ sơ đồ hệ thống nạp - thải động cơ 1NZ-FE; bản vẽ sơ đồ bố trí hệ thống nạp - thải động cơ 1NZ-FE; bản vẽ phương án bố trí đường nạp và đường thải của động cơ đốt trong; bản vẽ kết cấu bộ xúc tác 3 chức năng; bản vẽ các cảm biến trong hệ thống nạp - thải; bản vẽ các van trong hệ thống phụ trợ; bản vẽ kết cấu trong hệ thống nạp - thải động cơ 1NZ-FE; bản vẽ kết cấu bầu lọc không khí.... ); file word (Bản thuyết minh, bản nhiệm vụ độ án, bản trình chiếu Powerpoint… ). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, các video mô phỏng........... KHẢO SÁT HỆ THỐNG NẠP - THẢI TRÊN ĐỘNG CƠ 1NZ-FE LẮP TRÊN XE VIOS.

Giá: 950,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC...1

LỜI NÓI ĐẦU.. ..2

1.Tổng quan về hệ thống nạp thải ...6

1.1 Hệ thống nạp thải động cơ xăng.... 6

1.1.1 Đường nạp động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí ...7

1.1.2 Đường nạp động cơ phun xăng điện tử.... 8

1.1.3 Đường thải động cơ xăng. ...10

1.1.4 Phương án bố trí đường nạp và đường thải trên nắp máy động cơ xăng.... 11

1.2 Hệ thống nạp thải động cơ diezen..... 12

1.2.1 Đường nạp động cơ diezen. ...12

1.2.2 Đường thải động cơ diezen..... 13

1.2.3 Đường nạp thải của động cơ diezen tăng áp..... 13

1.2.4 Phương án bố trí đường nạp và đường thải trên nắp máy động cơ diezen.... 14

1.3. Các hệ thống phụ trợ cho quá trình nạp thải của động cơ đốt trong..... 15

1.4. Đặc điểm quá trình nạp-thải trong động cơ đốt trong. ....15

1.4.1. Quá trình nạp. ...16

1.3.2. Quá trình thải 20

2. Giới thiệu chung về động cơ 1NZ-FE..... 21

2.1. Đặc điểm kết cấu các cụm chi tiết chính của động cơ 1NZ-FE.. ...23

2.1.1.Cơ cấu trục khuỷu-thanh truyền-piston. ...23

2.1.2. Nhóm thân máy –nắp máy. ....24

2.1.3. Cơ cấu phân phối khí. ....26

2.1.4. Hệ thống bôi trơn..... 27

2.1.5. Hệ thống làm mát.....28

2.1.6. Hệ thống đánh lửa.... 29

2.1.7. Hệ thống nhiên liệu. ...30

2.1.8. Hệ thống khởi động.... 31

3. Khảo sát hệ thống nạp – thải động cơ 1NZ-FE. ...32

3.1. Sơ đồ nguyên lý hệ thống nạp-thải động cơ 1NZ-FE.. ...32

3.2.Đường ống nạp. ...33

3.2.1. Lọc không khí. ...33

3.2.2. Cổ họng gió.... 33

3.2.3. Bộ góp nạp. ...36

3.2.4. Đặc điểm kết cấu và nguyên lý làm việc của các cảm biến trên đường nạp.... 36

3.3.Đường ống thải. ...40

3.3.1. Bộ góp thải.... 41

3.3.2. Bộ xúc tác 3 chức năng kết hợp hệ thống điều khiển hồi tiếp nhiên liệu. ...41

3.3.3. Bộ giảm âm chính. ...46

3.4 Kết cấu nắp máy và phương án bố trí đường nạp- thải trên động cơ 1NZ-FE.. ..47

3.5. Các hệ thống phụ trợ cho quá trình nạp thải động cơ 1NZ-FE.. ..47

3.5.1. Hệ thống thông hơi cạc te. ...48

3.5.2. Hệ thống điều khiển hồi lưu khí thải. ...50

3.5.3. Hệ thống kiểm soát thải hơi xăng. ...52

4.Tính toán các chu trình công tác của động cơ 1NZ-FE ...54

4.1.Các số liệu ban đầu.... 55

4.2.Các thông số chọn. ...55

4.3.Tính toán các chu trình công tác. ...56

4.3.1. Quá trình nạp. ...56

4.3.2. Quá trình nén. ...58

4.3.3. Quá trình cháy. ...59

4.3.4. Quá trình giãn nở. ...61

4.3.5. Tính toán các thông số của chu trình công tác. ...62

4.3.6. Tính toán các thông số có ích.... 62

5. Kiểm tra bảo dưỡng các cụm chi tiết trong hệ thống nạp-thải động cơ 1NZ-FE.... 65

5.1. Những hư hỏng thường gặp. ...65

5.2. Kiểm tra hệ thống thông hơi cạc te. ...66

5.3. Kiểm tra hệ thống kiểm soát sự thải hơi xăng.... 67

5.4. Kiểm tra hệ thống hồi lưu khí thải ...67

5.5. Kiểm tra các cảm biến.... 68

KẾT LUẬN.. ...70

TÀI LIỆU THAM KHẢO.. ..71

LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây ngành công nghiệp chế tạo ô tô đang trên đà phát triển mạnh mẽ, đặc biệt cùng với việc ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ vào trong ngành đã đưa ngành công nghiệp chế tạo ô tô hoà nhập cùng với tốc độ phát triển của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

Do điều kiện kinh tế ngày càng nâng cao nên xe VIOS là loại xe do hãng TOYOTA chế tạo được đưa vào nước ta trong những năm gần đây để phục vụ nhu cầu đi lại của người dân, đặc biệt là người dân sống ở khu vực thành thị. Vì vậy việc tìm hiểu về tính năng kỹ thuật của xe, cụ thể là hệ thống nạp - thải là hết sức cần thiết đối với một sinh viên thuộc chuyên ngành động lực. Do đó em đã chọn đề tài “Khảo sát hệ thống nạp - thải trên động cơ 1NZ-FE " lắp trên xe VIOS. Đây là một cơ hội vô cùng thuận lợi để em củng cố những kiến thức cơ bản về hệ thống nạp thải trên động cơ nói chung, đồng thời trên cơ sở đó tìm hiểu những đặc điểm mới về kết cấu của hệ thống nạp - thải trên một động cơ mới được phát triển trong thời gian gần đây.

Hệ thống nạp - thải đóng vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp hoà khí cho chu trình làm việc của động cơ cũng như đưa sản phẩm cháy trong mỗi chu trình ra ngoài, đảm bảo yêu cầu nạp đầy và thải sạch của động cơ. Nó có ảnh hưởng rất lớn đến công suất động cơ và mức độ ô nhiễm môi trường do khí thải của động cơ. Vì vậy yêu cầu khi nghiên cứu về hệ thống nạp - thải là phải đặt nó trong mối quan hệ với các hệ thống khác của động cơ.

Thực hiện đề tài này đòi hỏi sinh viên ngoài kiến thức về chuyên ngành còn phải có kỹ năng tìm kiếm những nguồn tài liệu mới, đặc biệt cần khai thác mạng thông tin toàn cầu internet. Bên cạnh đó cần trau dồi thêm khả năng ngoại ngữ chuyên ngành động cơ và ôtô.

Do kiến thức còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm chưa nhiều, tài liệu tham khảo còn ít và điều kiện thời gian không cho phép nên đồ án tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các thầy cô giáo trong bộ môn chỉ bảo để đồ án của em được hoàn thiện hơn

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến thầy giáo hướng dẫn:……………., các thầy cô giáo trong khoa Cơ Khí Giao Thông cùng tất cả các bạn sinh viên đã giúp em hoàn thành đồ án này.

………, ngày …… tháng ….năm 20…..

Sinh viên thực hiện

…………………

1.Tổng quan về hệ thống nạp thải

Hệ thống nạp thải có nhiệm vụ đưa hỗn hợp không khí- nhiên liệu vào buồng cháy để thực hiện quá trình cháy của động cơ, đồng thời đưa sản phẩm cháy từ buồng cháy thoát ra ngoài. Hệ thống nạp thải phải đảm bảo cung cấp đủ lượng hỗn hợp có thành phần hoà khí thích hợp với mọi chế độ hoạt động của động cơ, thải sạch sản phẩm cháy ra ngoài trong quá trình thải, sao cho hiệu suất động cơ là lớn nhất và giảm ô nhiễm môi trường, giảm tiếng ồn.

1.1 Hệ thống nạp thải động cơ xăng

Không khí được hút vào xylanh động cơ qua bộ lọc không khí đến cổ họng gió, ở động cơ dùng bộ chế hòa thì hòa khí được hình thành tại đây nhờ độ chân không tại họng, từ đây không khí đến bộ góp nạp và đi vào buồng đốt. Sau khi hòa khí được đốt cháy, khí thải được dẫn vào đường ống thải tới bộ góp thải đi vào bộ xúc tác ba chức năng tại đây khí thải độc hại được khử thành các chất vô hại rồi theo ống dẫn khí thải qua bộ giảm âm thoát ra ngoài môi trường.

Mỗi cụm chi tiết trong hệ thống nạp thải đều có một vai trò quang trọng trong việc đưa một lượng không khí sạch cần thiết vào trong buồng đốt động cơ và dẫn lượng khí thải đã xỷ lý ra ngoài môi trường.

1.1.1 Đường nạp động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí

...........................................................................................................

...........................................................................................................

....................................................

1.1.4 Phương án bố trí đường nạp và đường thải trên nắp máy động cơ xăng

Đối với động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí do đặc điểm hòa khí được hình thành ngoài buồng cháy, tại họng khuếch tán nhờ độ chân không tai họng, do vậy hòa khí hình thành chưa được đồng nhất, để tạo điều kiện cho không khí và nhiên liệu hòa trộn tốt hơn thì nhiệt độ cao của dòng khí thải đã được tận dụng để sấy nóng dòng khí nạp bằng cách bố trí đường nạp và thải sen kẻ nhau.

.......................................................................................................

Hình 1-8 Sơ đồ bố trí đường nạp và thải cùng phía sen kẻ

1- Nắp máy ;2- Đường thải ;3- Đường nạp

Hoặc có thể bố trí đường nạp và thải về hai phía, ở trường hợp này nhiệt độ của nước làm mát động cơ được sử dụng để gia nhiệt cho dòng khí nạp.

.......................................................................................................

Hình 1-9 Sơ đồ bố trí đường nạp và thải khác phía

1- Nắp máy; 2- Đường thải; 3- Đường nạp

Còn đối với động cơ phun xăng điện tử, hòa khí được hình thành rất tốt nhờ kim phun, đường nạp chỉ có nhiệm vụ nạp không khí vào buồng đốt nên để tránh sự truyền nhiệt từ nắp máy và dòng khí thải, đường ống nạp được làm bằng nhựa cách nhiệt rất tốt và đường nap-thải được bố trí về hai phía khác nhau.

1.2 Hệ thống nạp thải động cơ diezen

.......................................................................................................

Hình 1-10 Sơ đồ tổng quan hệ thống nạp thải động cơ diezen

1-Bộ lọc không khí ; 2-Đường ống nạp; 3-Đường ống thải; 4-Bộ xúc tác; 5-Bộ giảm âm

...........................................................................................................

...........................................................................................................

....................................................

2. Giới thiệu chung về động cơ 1NZ-FE.

Động cơ 1NZ-FE được lắp trên xe Toyota Vios. Xe Toyota Vios là loại xe du lịch 5 chỗ ngồi với ba loại Vios Limo, Vios 1.5E (sử dụng hộp số thường C50) và Vios 1.5G (sử dụng hộp số tự động U340E) Khả năng giảm xóc, chống rung tốt, hệ thống điều khiển phanh điện tử ABS, hệ thống lái trợ lực điện tạo cảm giác thoải mái và êm dịu cho mọi hành khách trong xe trên mọi nẻo đường.

Các thông số kỹ thuật của xe Vios:

Bảng 2-1. Trọng lượng và kích thước xe

Loại xe

Vios Limo

Trọng lượng toàn tải

1450 kg

Trọng lượng không tải

950 kg

Dài x rộng x cao toàn bộ

4285mm x 1700mm x 1460mm

Chiều dài cơ sở

2550 mm

Chiều rộng cơ sở

1480 mm

Khoảng sáng gầm xe

150 mm

Bảng 2-2. Động cơ

Loại động cơ

1NZ-FE

Kiểu

4 xilanh thẳng hàng, 16 van, cam kép DOHC có VVT-I, dẫn động xích.

Dung tích công tác

1497 cm3

Đường kính xy lanh D

75 mm

Hành trình piston S

84,7 mm

Tỉ số nén

10,5

Công suất tối đa

81Kw/6000 rpm

Mô men xoắn tối đa

142/4200 (N.m/rpm)

Hệ thống phun nhiên liệu

SFI

Chỉ số Octan của nhiên liệu RON

91

Cơ cấu phối khí

16 xupap dẫn động bằng xích,có VVT-i

Thời điểm phối khí

Nạp

Mở

-70 ~ 530 BTDC

Đóng

520 ~ -80 ABDC

Xả

Mở

420 BTDC

Đóng

20 ABDC

Chất lượng dầu

5W-30

2.1.Đặc điểm kết cấu các cụm chi tiết chính của động cơ 1NZ-FE

2.1.1.Cơ cấu trục khuỷu-thanh truyền-piston

a) Trục khuỷu

.......................................................................................................

Hình 2-1 Trục khuỷu

1- Đầu trục khuỷu ; 2- Rotor cảm biến vị trí trục khuỷu ; 3- Lỗ dẫn dầu bôi trơn ; 4- Cổ trục ;5- Chốt khuỷu ; 6- Đối trọng; 7- Đuôi trục khuỷu

Trục khuỷu của động cơ 1NZ-FE được chế tạo gồm một khối liền, vật liệu chế tạo bằng thép cacbon, các bề mặt gia công đạt độ bóng cao, có 5 cổ trục và 4 cổ biên, má có dạng hình ôvan. Đường kính và bề rộng của chốt khuỷu và cổ trục chính được giảm để giảm khối lượng

b) Thanh truyền

.......................................................................................................

Hình 2-2 Thanh truyền

1- Nắp đầu to thanh truyền; 2- Bu lông thanh truyền; 3- Thân thanh truyền; 4- Đầu nhỏ thanh truyền.

Tiết diện thanh truyền của động cơ 1NZ-FE có dạng chữ I. Đầu nhỏ thanh truyền có dạng hình trụ rỗng và được lắp tự do với chốt piston. Đầu to thanh truyền được cắt thành hai nửa phần trên nối liền với thân phần dưới là nắp đầu to thanh truyền và lắp với nhau bằng bulông thanh truyền, mặt phẳng lắp ghép vuông góc với đường tâm trục thân thanh truyền. Bulông thanh truyền là loại bulông chỉ chịu lực kéo, có mặt gia công đạt độ chính xác cao để định vị.

c) Pittông

.......................................................................................................

Hình 2-3 Pittông

1- Bệ chốt piston; 2- Thân piston; 3- Đầu piston; 4- Đỉnh piston

Pittông của động cơ 1NZ-FE được làm bằng hợp kim nhôm, phần đỉnh được thiết kế đặc biệt để cải thiện chất lượng cháy. Séc măng áp lực thấp được sử dụng để giảm ma sát và nâng cao tính kinh tế nhiên liệu và chất lượng dầu bôi trơn được nâng cao.

Chân pittông có dạng vành đai để tăng độ cứng vững. Để điều chỉnh trọng lượng của pittông, người ta thường cắt bỏ một phần kim loại ở phần chân pittông nhưng vẫn đảm bảo được độ cứng vững cần thiết cho pittông .

2.1.2. Nhóm thân máy –nắp máy

...........................................................................................................

...........................................................................................................

....................................................

2.1.5. Hệ thống làm mát.

Hệ thống làm mát được thiết kế để giữ các chi tiết trong động cơ ở nhiệt độ ổn định, thích hợp mọi điều kiện làm việc của động cơ. Động cơ 1NZ-FE có hệ thống làm mát bằng nước kiểu kín, tuần hoàn theo áp suất cưỡng bức trong đó bơm nước tạo áp lực đẩy nước lưu thông vòng quanh động cơ. Hệ thống bao gồm: áo nước xi lanh, nắp máy, két nước, bơm nước, van hằng nhiệt, quạt gió và các đường ống dẫn nước. Nếu nhiệt độ nước làm mát vượt quá nhiệt độ cho phép thì van hằng nhiệt sẽ mở để lưu thông nước làm mát đi qua két nước để giải nhiệt bằng gió. Hệ thống làm mát sử dụng nước làm mát siêu bền chính hiệu toyota SLLC ( là dung dịch pha sẵn 50% chất làm mát và 50% nước sạch)

.......................................................................................................

Hình 2-9 Sơ đồ hệ thống làm mát

1- Van hằng nhiệt; 2- Bơm; 3- Nắp máy; 4- Thân máy; 5- Giàn sưởi; 6- Van tiết lưu; 7- Két nước.

Nguyên lý hoạt động: Nước từ bình chứa nước, qua két làm mát, được dẫn vào bơm nước, đi vào làm mát động cơ. Trong thời gian chạy ấm máy, nhiệt độ động cơ nhỏ hơn nhiệt độ làm việc của van hằng nhiệt (80o ÷ 84o) thì nước từ bơm nước đi vào thân máy, nắp máy đến giàn sưởi rồi về lại bơm, trên đường ống đến giàn sưởi có nhánh rẽ tới van tiết lưu, van này có tác dụng điều tiết lưu lượng nước nóng qua giàn sưởi để sưởi ấm trong xe. Khi nhiệt độ động cơ lớn hơn nhiệt độ làm việc của van hằng nhiệt thì van sẽ mở ra cho nước từ động cơ qua két làm mát, tại đây nước sẽ được làm mát bằng gió rồi về lại bơm. Như vậy nước sẽ được tuần hoàn cưỡng bức trong quá trình làm việc của động cơ.

2.1.6. Hệ thống đánh lửa

.......................................................................................................

Hình 2-10 Sơ đồ hệ thống đánh lửa

...........................................................................................................

...........................................................................................................

....................................................

1-Vỏ thép không rỉ; 2-Vỏ ngoài; 3,5- Bộ xúc tác; 4- Lưới thép; 6- Thanh ghi; 7-Lớp kim loại nền; 8-Chất xúc tác

Bảng 3-1. Thông số kỹ thuật

Thể tích (cm3)

2166

Mật độ phần tử lọc (ceels/cm2)

93

Độ dày vách ngăn (mm)

0,075

Bước phần tử (mm)

1,04

Bộ xúc tác 3 chức năng trên động cơ 1NZ-FE dùng chất xúc tác (Platine+ Rhodium + Palladium) loại nguyên khối có dạng như tổ ong, với bề mặt được phủ các thành phần xúc tác. Các chất này được đỡ bởi một lưới thép không rỉ và được bao bọc cũng bằng vỏ thép không rỉ. Tất cả nằm trong vỏ thép.

Lớp than hoạt tính là nơi diễn ra các phản ứng xúc tác được chế tạo bằng những kim loại quý mạ thành một lớp rất mỏng trên vật liệu nền. Vật liệu nền chủ yếu là một lớp nhôm gamma, bề dày khoảng 20-50 micron được tráng trên bề mặt của thanh ghi.

Có 3 kim loại quý được dùng để tráng lên bề mặt vật liệu nền :Platine (Pt), Palladium (Pd), Rhodium (Rh). Hai chất Pt và Pd dùng cho các phản ứng oxy hóa trong khi đó Rh cần thiết cho phản ứng xúc tác khử NOx thành N2. Ngoài ra còn có một số kim loại khác Ni, Fe, Si, Zr với hàm lượng nhỏ để tăng tính xúc tác tính ổn định và chống sự lão hóa.

Nguyên lý làm việc

...........................................................................................................

...........................................................................................................

....................................................

Như vậy nhờ có bộ giảm âm chính cho phép động cơ hoạt động êm dịu ở tốc độ thấp và làm giảm phản lực tác dụng lên đường ống thải khi động cơ hoạt động ở tốc độ trung bình và cao.

3.4 Kết cấu nắp máy và phương án bố trí đường nạp- thải trên động cơ 1NZ-FE

.......................................................................................................

Hình 3-20 Kết cấu nắp máy

1-Đường nạp; 2- Đường thải

Động cơ 1NZ-FE là động cơ phun xăng điện tử, hòa khí được hòa trộn rất đều nhờ kim phun 12 lỗ, do đó để đảm bảo không ảnh hưởng tới hệ số nạp, bộ góp nạp đã được đúc bằng nhựa và đường nạp và đường thải của động cơ 1NZ-FE được bố trí về hai phía điều này giúp cho dòng khí nạp được cách nhiệt rất tốt, không bị gia nhiệt từ nắp máy động cơ và nhiệt độ dòng khí thải.

3.5. Các hệ thống phụ trợ cho quá trình nạp thải động cơ 1NZ-FE

Động cơ ô tô tạo ra công suất bằng cách đốt cháy nhiên liệu xăng hoặc diesel. Và sự cháy hoàn toàn của nhiên liệu là không xảy ra, điều đó có nghĩa là các chất như CO, HC , NOx , …được thải ra bầu khí quyển. Các chất này làm ô nhiễm không khí, vì vậy qui định của pháp luật bắt buộc phải hạn chế khí thải ra từ động cơ ô tô.

- Các chất ô nhiễm trong sản vật cháy

Quá trình cháy lí tưởng của hỗn hợp hydrocarbure với không khí chỉ sinh ra CO2, H2O và N2. Tuy nhiên, do sự không đồng nhất của hỗn hợp một cách lí tưởng cũng như do tính chất phức tạp của các hiện tượng lí hóa diễn ra trong quá trình cháy nên trong khí xả động cơ đốt trong luôn có chứa một hàm lượng đáng kể những chất độc hại như oxide nitơ (NO, NO2, N2O, gọi chung là NOx), monoxyde carbon (CO), các hydro carbure chưa cháy (HC) và các hạt rắn, đặc biệt là bồ hóng.

- Tác hại của các chất ô nhiễm trong khí xả động cơ đối với sức khoẻ con người

...........................................................................................................

...........................................................................................................

....................................................

4.3.5. Tính toán các thông số của chu trình công tác

Tính toán các thông số chỉ thị:

- Áp suất chỉ thị trung bình....[MN/m2]

....................................... (4-28)

.......................................

- Áp suất chỉ thị trung bình thực tế......[MN/m2]

.............................. [MN/m2] (4-29)

................. ...........=1,18 [MN/m2]

- Hiệu suất chỉ thị động cơ ....:

........................................ (4-30)

- Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi [g/kw.h].

............................... =..............................=185,92[g/kw.h]. (4-31)

4.3.6. Tính toán các thông số có ích:

- Tổn thất cơ giới pm [MN/m2]

Theo công thức kinh nghiệm:

................................. (4-32)

Trong đó:.....................= ........................= 16,0533 [m/s]

Tuỳ theo động cơ và tỷ số S/D, loại buồng cháy tra các giá trị a, b

Vậy: ........................= 0,1344[MN/m2]

- Áp suất có ích trung bình ...................[MN/m2]

..................= 1,1844 - 0,1344.............= 1,1844 - 0,1344 = 1,05 [MN/m2] (4-33)

- Hiệu suất cơ giới............:

..................= .................= 0,88 (4-34)

- Suất tiêu hao nhiên liệu có ích.............. [g/kw.h]

....................= 210.[g/kw.h]. (4-35)

- Hiêu suất có ích .................

................=0,88. 0,44= 0,3888 (4-36)

- Thể tích công tác của động cơ.........[dm3]

...............=............=0,5[dm3] (4-37)

- Kiểm nghiệm đường kính xi lanh.............[dm].

.............. =..................= 0,75038[dm] (4-38)

Sai lệch: ........................=0,038 ≤ 0,1[mm]

Bảng 4-3. Các thông số tính toán nhiệt

...........................................................................................................

...........................................................................................................

....................................................

5. Kiểm tra bảo dưỡng các cụm chi tiết trong hệ thống nạp-thải động cơ 1NZ-FE.

5.1. Những hư hỏng thường gặp

a) Bộ lọc khí

Hiện tượng

+ Lọc khí lủng sẽ làm tăng nhanh độ mòn xylanh, piston, séc măng

...........................................................................................................

...........................................................................................................

....................................................

+ Kiểm tra cảm biến oxy

- Ngắt giắc nối cảm biến và nối dụng cụ chuyên dùng vào. Lưu ý cần đảm bảo thong mạch giữa cực 1 và cực 3 của cảm biến , nếu không phải thay cảm biến. Tiếp đó làm nóng động cơ cho đến khi nhiệt độ nước làm mát ≥ 800 C. Cho động cơ chạy ở tốc độ 4500 v/ph trong vòng 5 phút hoặc nhiều hơn và đo điện áp đầu ra của cảm biến rồi so sánh với giá trị tiêu chuẩn (0,6 – 1,0 V). Nếu không đạt giá trị tiêu chuẩn chứng tỏ cảm biến oxy đã hỏng, phải thay thế.

KẾT LUẬN

Sau thời gian 15 tuần nỗ lực tìm hiểu và nghiên cứu, cùng với sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn:……………, đến nay em đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ khảo sát đề tài tốt nghiệp được giao.

Qua đề tài đã giúp em hiểu thêm về tính năng và kết cấu của hệ thống nạp thải trên động cơ cũng như tầm quan trọng của các quá trình nạp, thải đối với hoạt động của động cơ. Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu, do thời gian và khả năng hiểu biết còn hạn chế nên trong quá trình khảo sát không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự lượng thứ và đóng góp ý kiến bổ sung của các thầy cô giáo.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Cơ Khí Giao Thông- Trường Đại Học Bách Khoa, đặc biệt em xin chân thành cảm ơn thầy giáo:…………….., đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Tài liệu hướng dẫn sửa chữa xe Toyota Vios.

[2]. Tài liệu đào tạo tập 1.“Hệ thống điều khiển bằng máy”.Toyota.

[3]. Tài liệu đào tạo tập 4.“Hệ thống kiểm soát khí xả”.Toyota.

[4]. Nguyễn Tất Tiến.“Nguyên lý động cơ đốt trong”. NXB giáo dục, 2000.

[5]. Hồ Tấn Chuẩn, Nguyễn Đức Phú, Trần Văn Tế, Nguyễn Tất Tiến. “Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong”. Hà Nội: NXB Đại học trung học chuyên nghiệp, 1979.

[6]. Bùi Văn Ga “Ô tô và ô nhiễm môi trường”.Đại học Bách khoa Đà Nẵng.

[7]. http://www.autoshop 101.com.Tháng 3-2009.

[8]. http://www.onlinefreeebooks.net/ebooks/toyota-engine-repair-manual-pdf.html.Tháng 3-2009.

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"