MỤC LỤC
MỤC LỤC..........................................................................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU....................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TREO TRÊN Ô TÔ.................................................................... 9
1.1 Giới thiệu hệ thống treo: ...........................................................................................................................9
1.2 Công dụng, phân loại và yêu cầu kỹ thuật của hệ thống treo: ................................................................10
1.2.1 Công dụng: ...........................................................................................................................................10
1.2.2 Phân loại ...............................................................................................................................................10
1.2.3 Giới thiệu một số loại hệ thống treo thông dụng. ..................................................................................11
1.2.4 Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống treo. .....................................................................................................21
1.3. Cấu tạo hệ thống treo.............................................................................................................................. 22
1.3.1 Bộ phận đàn hồi.................................................................................................................................... 22
1.3.2 Bộ phận giảm chấn. .............................................................................................................................27
1.3.3 Bộ phận ổn định................................................................................................................................... 35
1.3.4 Bộ phận dẫn hướng. .............................................................................................................................36
1.3.5 Các vấu cao su tăng cứng và hạn chế hành trình................................................................................. 40
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG TREO Ô TÔ HUYNDAI COUNTY................................... 41
2.1 Giới thiệu khái quát về xe HYUNDAI COUNTY.........................................................................................41
2.2. Phân tích kết cấu hệ thống treo trên xe HUYNDAI COUNTY...................................................................45
2.2.1. Nhíp.......................................................................................................................................................45
2.2.2 Giảm chấn thủy lực trên ô tô HUYNDAI COUNTY.................................................................................48
2.3.3. Đường đặc tính của giảm chấn.............................................................................................................52
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG TREO Ô TÔ HUYNDAI COUNTY............................55
3.1. Mục đích và nội dung tính toán kiểm nghiệm...........................................................................................55
3.1.1. Mục đích................................................................................................................................................55
3.1.2. Nội dung................................................................................................................................................55
3.1.3 Các thông số kỹ thuật.............................................................................................................................56
3.2. Xác định các thông số tính toán của hệ thống treo..................................................................................56
3.2.1. Xác định hệ số phân bố khối lượng phần treo......................................................................................56
3.2.2. Xác định độ võng tĩnh............................................................................................................................57
3.2.3 Kiểm nghiệm bền cho nhíp của hệ thống treo........................................................................................58
3.3. Tính toán kiểm nghiệm giảm chấn...........................................................................................................61
CHƯƠNG 4. HƯỚNG DẪN KHAI THÁC, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG TREO Ô TÔ HUYNDAI COUNTY....63
4.1. Một số chú ý trong sử dụng hệ thống treo...............................................................................................63
4.2. Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống treo...........................................................................................................64
4.2.1. Bảo dưỡng rà trơn................................................................................................................................64
4.2.2. Bảo dưỡng kỹ thuật thường xuyên.......................................................................................................65
4.2.3. Bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ cấp 1........................................................................................................66
4.2.3. Bảo dưỡng định kỳ cấp 2.....................................................................................................................66
4.2.5. Bão dưỡng đặc biệt..............................................................................................................................66
4.3. Những hiện tượng, hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.............................................................67
4.3.1. Những hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục.........................................................................67
4.3.2 Những hư hỏng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa..................................................................68
4.4. Yêu cầu kỹ thuật sau bão dưỡng, sữa chữa hệ thống treo....................................................................70
KẾT LUẬN.....................................................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................................72
LỜI NÓI ĐẦU
Cùng với sự phát triển không ngừng của Khoa học kỹ thuật, công nghệ chế tạo ôtô trên thế giới không ngừng được hoàn thiện, cải tiến và nâng cao. Việc chuyên chở bằng ôtô có khả năng đáp ứng tốt về nhiều mặt so với các phương tiện vận chuyển khác do nó đơn giản, an toàn, tính cơ động cao, có thể đến được nhiều vùng, nhiều nơi mà giá thành vận chuyển thấp.
Để đáp ứng những mục tiêu chủ yếu như: tính năng thông qua của ôtô, độ êm dịu chuyển động và an toàn chuyển động, tiện nghi trên ôtô, tốc độ, đảm bảo sử dụng thuận tiện, nhẹ nhàng và tính kinh tế cao nhất, các công ty, tập đoàn chế tạo ôtô liên tục cho ra đời các loại ôtô hiện đại với chất lượng ngày càng được cải thiện. Nhờ có sự phát triển của công nghệ vật liệu, kỹ thuật điện tử và kỹ thuật số các cụm các hệ thống… trên ôtô được hoàn thiện ngày một cao hơn.
Hệ thống treo trên ôtô là một bộ phận quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng điều khiển của người lái, tính ổn định của xe, đảm bảo độ êm dịu chuyển động và an toàn cho các thiết bị trên xe và hành khách. Vì vậy hệ thống treo ngày càng không ngừng được hoàn thiện và cải tiến.
Sau khi giao đồ án tốt nghiệp, tôi nhận được nhiệm vụ thực hiện đồ án " Khai thác hệ thống treo trên xe HUYNDAI COUNTY".
Đồ án được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy: ThS………...….. và các thầy giáo trong khoa ô tô, khoa kĩ thuật cơ sở. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng đồ án vẫn mắc một số sai sót do hạn chế về mặt kiến thức. Kính mong các thầy giáo giúp đỡ, chỉ bảo để đồ án được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG TREO TRÊN Ô TÔ.
1.1 Giới thiệu hệ thống treo:
Hệ thống treo của ô tô du lịch, ô tô buýt cũng như ô tô tải nói chung, là hệ thống liên kết đàn hồi các cầu xe (cầu chủ động và bị động) với khung và thân xe. Hệ thống treo thường bao gồm ba phần cơ bản: cơ cấu liên kết đàn hồi khung vỏ xe với các cầu xe, đảm bảo khi xe chuyển động cầu xe không va chạm với khung vỏ; cơ cấu truyền lực bao gồm các chốt, trục, thanh đòn, dầm cầu…
1.2 Công dụng, phân loại và yêu cầu kỹ thuật của hệ thống treo:
1.2.1 Công dụng:
Hệ thống treo là một hệ thống liên kết giữa bánh xe với khung xe hoặc vỏ xe, liên kết ở đây là liên kết đàn hồi. Hệ thống treo có những chức năng chính sau:
- Đỡ thân xe lên trên cầu xe, cho phép bánh xe chuyển động tương đối theo phương thẳng đứng với vỏ xe hoặc khung xe. Hạn chế những chuyển động không mong muốn khác của bánh xe như: chuyển động lắc ngang hay lắc dọc của bánh xe.
- Những bộ phận của hệ thống treo làm nhiệm vụ hấp thụ và dập tắt những dao động, rung động, va đập từ mặt đường truyền lên đảm bảo tính êm dịu trong chuyển động của xe.
1.2.2 Phân loại
cứ khác nhau ta có thể phân loại hệ thống treo trên ô tô thành các loại cơ bản sau:
- Dựa vào bộ phận dẫn hướng ta chia thành:
+ Hệ thống treo phụ thuộc với cầu liền (loại riêng và loại thăng bằng).
+ Loại độc lập (một đòn, hai đòn,...).
- Dựa theo loại của bộ phận đàn hồi ta có thể chia ra:
+ Bộ phận đàn hồi bằng kim loại: nhíp lá, lò xo, thanh xoắn.
+ Bộ phận đàn hồi bằng khí nén: loại bọc bằng cao su – sợi, màng hoặc loại ống.
1.2.3 Giới thiệu một số loại hệ thống treo thông dụng.
a) Hệ thống treo phụ thuộc:
Trong hệ thống treo phụ thuộc (hình1.1 a) các bánh xe được đặt trên một dầm cầu liền, bộ phận giảm chấn và bộ phận đàn hồi đặt giữa thùng xe và dầm cầu liền đó. Do đó sự dịch chuyển của một bánh xe theo phương thẳng đứng sẽ gây lên chuyển vị nào đó của bánh xe phía bên kia.
Vì nhíp làm bộ phận dẫn hướng nên trong hệ thống treo này không cần đến các thanh giằng để truyền lực dọc hay lực ngang nữa.
b) Hệ thống treo độc lập:
Đặc điểm của hệ thống treo này là:
- Hai bánh xe không lắp trên một dầm cứng mà lắp trên hai loại cầu rời, sự dịch chuyển của hai bánh xe không phụ thuộc vào nhau (nếu coi như thùng xe đứng yên).
- Mỗi bánh xe được liên kết bởi cách như vậy sẽ làm cho phần khối lượng không được treo nhỏ, như vậy mô men quán tính nhỏ do đó chuyển động của xe êm dịu.
c) Hệ thống treo MacPherson (hình 1.4 ).
Đặc điểm của hệ thống treo MacPherson là giảm thiểu được số điểm lắp với thân xe so với hệ thống treo thông thường (từ 4 điểm – 2 thanh đòn hình tam giác nằm song song với nhau xuống còn 2 điểm của giảm chấn), phần dẫn hướng của hệ thống chỉ còn 1 thanh dẫn hướng nằm phía dưới (lower control arm).
e) Hệ thống treo khí nén - điện tử
Vì tính êm dịu trong chuyển động là một trong những chỉ tiêu quan trọng của xe. Tính năng này phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó hệ thống treo đóng vai trò quyết định. Hệ thống treo của xe con ngày nay thường sử dụng hai kiểu chính: hệ thống treo chủ động và hệ thống treo độc lập.
* Nguyên lý hoạt động:
Hệ thống treo khí nén-điện tử hoạt động dựa trên nguyên lý không khí có tính đàn hồi bị nén. Với những ưu điểm và hiệu quả giảm chấn của khí nén nó có thể hấp thụ những rung động nhỏ do đó tạo tính êm dịu chuyển động tốt so với lò xo kim loại, dễ dàng điều khiển độ cao sàn xe và độ cứng lò xo giảm chấn.
Các bộ phận chính của hệ thống treo EAS bao gồm:
+ Giảm xóc khí nén.
Trong mỗi xi lanh có một giảm chấn để thay đổi lực giảm chấn theo 3 chế độ (mềm, trung bình, cứng), một buồng khí chính và một buồng khí phụ để thay đổi độ cứng lò xo theo 2 chế độ (mềm, cứng).
+ Cảm biến tốc độ: Cảm biến này gắn trong công tơ mét, nó ghi nhận và gửi tín hiệu tốc độ đến ECU hệ thống treo.
+ ECU hệ thống treo: Có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ tất cả các cảm biến để điều khiển lực của giảm chấn và độ cứng của lò xo, độ cao xe theo điều kiện hoạt động của xe thông qua bộ chấp hành điều khiển hệ thống.
1.2.4 Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống treo.
Để hoàn thành tốt những nhiệm vụ của mình thì hệ thống treo trên ô tô phải đảm bảo thỏa mãn một số yêu cầu kỹ thuật cơ bản sau:
Liên kết giữa khung vỏ và bánh xe cần thiết phải là liên kết mềm vì giữa chúng có sự dịch chuyển tương đối, nhưng mối liên kết đó cũng phải đảm bảo khả năng truyền lực cho xe. Mối quan hệ này được thể hiện trong những yêu cầu cụ thể sau:
+ Hệ thống treo phải đảm bảo phù hợp với điều kiện sử dụng theo tính năng kỹ thuật của xe như chạy trên nền đường tốt hoặc có thể chạy trên nhiều địa hình khác nhau.
+ Bánh xe phải đảm bảo khả năng dịch chuyển linh hoạt trong một phạm vi giới hạn.
1.3. Cấu tạo hệ thống treo.
1.3.1 Bộ phận đàn hồi.
a) Chức năng của bộ phận đàn hồi.
Có nhiệm vụ đưa vùng tần số dao động bất kì của nền đường về vùng tần số dao động phù hợp với con người (60 – 85 dao động/phút).
b) Cấu tạo bộ phận đàn hồi.
Phần tử đàn hồi trong hệ thống treo được chế tạo có thể từ kim loại như lò xo nhíp, lò xo trụ, thanh xoắn. Hoặc có thể từ cao su, sử dụng khí nén, thủy lực,...
- Thanh xoắn
Thanh xoắn (hình 1.12) là một thanh thép lò xo có dạng thẳng hoặc chữ L. Thanh xoắn là một thanh dài, một đầu được gắn thẳng với khung xe, một đầu được liên kết với bộ phận di chuyển của hệ thống treo.
- Lò xo khí:
Lò xo khí (hình 1.13) được sử dụng rộng rãi trên xe khách, xe tải hạng nhẹ cũng như hạng nặng. Lò xo khí nén là một xy lanh chứa khí nén bằng cao su, piston được gắn lên thanh ngang phía dưới và chuyển dịch lên xuống cùng với thanh ngang đó.
1.3.2 Bộ phận giảm chấn.
Nếu như một hệ thống treo chỉ có lò xo thì khi chịu tác động của mặt đường xe sẽ dao động lên xuống một thời gian trước khi bị dập tắt.
a) Chức năng giảm chấn:
Trên ô tô giảm chấn được sử dụng với mục đích sau:
+ Giảm và dập tắt các va đập truyền lên khung xe khi bánh xe lăn trên nền đường không bằng phẳng nhằm bảo vệ các bộ phận đàn hồi và tăng tính tiện nghi cho người sử dụng.
+ Đảm bảo dao động của phần không treo là nhỏ nhất, nhằm làm tốt sự tiếp xúc của bánh xe với mặt đường.
+ Nâng cao các tính chất truyền động của xe như khả năng tăng tốc, khả năng an toàn khi chuyển động.
b) Cấu tạo giảm chấn.
Giảm chấn có chức năng dập tắt những dao động của xe sinh ra trong suốt quá trình chuyển động của xe. Cấu tạo của giảm chấn gồm những thành phần chính:
- Cần piston và piston.
- Vỏ giảm chấn.
- Các van và lỗ tiết lưu.
1.3.3 Bộ phận ổn định.
Trên các loại xe con hiện nay thanh ổn định hầu như đều có. Trong trường hợp xe chạy trên làn đường không bằng phẳng hoặc quay vòng, dưới tác dụng của lực ly tâm phản lực thẳng đứng của hai bánh xe trên một cầu thay đổi sẽ làm cho tăng độ nghiêng thùng xe và làm giảm khả năng truyền lực dọc, lực bên của bánh xe với mặt đường.
1.3.4 Bộ phận dẫn hướng.
a) Đối với hệ thống treo phụ thuộc
Đối với hệ thống treo phụ thuộc thì cơ cấu nhíp đảm nhiệm là bộ phận đàn hồi và bộ phận hướng. Các khớp nối giữa nhíp và khung xe sẽ chịu tác động của lực dọc và lực ngang.
b) Kết cấu bộ phận dẫn hướng trong hệ thống treo độc lập.
Hệ thống treo độc lấp sử dụng các đòn treo làm bộ phận hướng. Gồm các loại cơ bản sau:
Theo yêu cầu thiết kế, người ta phân biệt:
- Đòn dẫn hướng hai điểm nối (ví dụ thanh đòn dẫn hướng).
- Đòn dẫn hướng ba điểm nối (ví dụ đòn dẫn hướng tam giác).
1.3.5 Các vấu cao su tăng cứng và hạn chế hành trình
Trên xe con các vấu cao su thường được đặt kết hợp trong vỏ của giảm chấn. Vấu cao su vừa tăng cứng vừa hạn chế hành trình của piston nhằm hạn chế hành trình làm việc của bánh xe.
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG TREO Ô TÔ HUYNDAI COUNTY
2.1 Giới thiệu khái quát về xe HYUNDAI COUNTY
Xe Hyundai county là loại xe buýt chuyên dùng để chở hành khách do hãng Hyundai Hàn Quốc sản xuất.
Các thông số kỹ thuật của ô HYUNDAI COUNTY như bảng 2.1.
2.2. Phân tích kết cấu hệ thống treo trên xe HUYNDAI COUNTY
Cả hệ thống treo trước và treo sau của xe HUYNDAI COUNTY đều là hệ thông treo phụ thuộc, nhíp lá dạng nửa elip, có giảm chấn thuỷ lực với thanh cân bằng.
2.2.1. Nhíp
Trong hệ thống treo của ô tô HUYNDAI COUNTY, bộ nhíp vừa là bộ phần đàn hồi vừa là bộ phận hướng của hệ thống treo.
Để đảm bảo khả năng truyền lực giữa khung xe và cầu xe, bộ nhíp được lắp với khung xe bằng giá nhíp ở phía trước và sau, chốt dùng để cố định giá nhíp trước với bộ nhíp nhằm đảm bảo sự thay đổi chiều dài của các lá nhíp khi bộ nhíp biến dạng.
Nhíp ô tô HUYNDAI COUNTY là loại nhíp nửa elíp, bộ nhíp trước gồm có 6 lá nhíp. Để tránh xê dịch các lá nhíp với nhau người ta sử dụng bu lông xuyên chính giữa tại tâm các lái nhíp, ngoài ra còn có các đai nhíp để gông các nhíp lại thành bó tránh sự lệch ngang khi nhíp làm việc.
2.2.2 Giảm chấn thủy lực trên ô tô HUYNDAI COUNTY.
Giảm chấn trên ô tô HUYNDAI COUNTY là giảm chấn thủy lực loại ống tác dụng 2 chiều có van giảm tải, bảo đảm dập tắt dao động trong cả hai hành trình nén và trả.
- Ở hành trình nén giảm bớt xung lực va đập truyền từ bánh xe lên khung xe, sức cản ở hành trình nén nhỏ hơn so với hành trình trả khoảng 2 đến 2,5 lần.
- Ở hành trình trả xung lực và đập của bánh xe trên nền đường tạo điều kiện đặt êm bánh xe, giảm bớt phản lực truyền ngược từ mặt đường tác dụng lên thân xe. Giảm chấn loại này thường làm việc ở áp suất 6 đến 8 Mpa.
* Nguyên lý làm việc của giảm chấn thuỷ lực:
Nguyên lý chung: chất lỏng bị dồn từ buồng chứa này sang buồng chứa khác, qua các van tiết lưu rất bé nên chất lỏng chịu lực cản chuyển động lớn.
- Khi nén êm, khung xe và cầu xe dịch chuyển lại gần nhau, pít tông (14,hình 2.4) dịch chuyển đi xuống trong xy lanh. Van thông qua (12,hình 2.4) mở, dầu chảy từ khoang dưới pít tông lên khoang trên pít tông.
- Khi nén mạnh thì dầu không kịp chảy qua các lỗ tiết lưu, áp suất trong xy lanh công tác tăng lên và van nén (5,hình 2.4) mở. Sau đó lực cản giảm chấn tăng lên một chút nhưng tốc độ tăng chậm hơn so với khi nén êm.
2.3.3. Đường đặc tính của giảm chấn
Khi có sự dao động giữa khung xe và cầu xe trong giảm chấn sẽ phát sinh lực cản Zg phụ thuộc vào vận tốc tương đối Vt của khung xe nối với cầu xe, Zg được xác định bằng biểu thức:
Zg = K.Vtn (2.1)
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG TREO Ô TÔ HUYNDAI COUNTY
3.1. Mục đích và nội dung tính toán kiểm nghiệm
3.1.1. Mục đích
Cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô và kỹ thuật điện tử thì tất cả các hệ thống trên ô tô nói chung và hệ thống treo nói riêng ngày được hoàn thiện hơn, chất lượng hơn và tối ưu hơn.
Đối với học viên chuyên ngành ôtô hiện nay việc tính toán kiểm nghiệm về hệ thống treo ngày càng có ý nghĩa thiết thực hơn. Bên cạnh đó cần phải khẳng định một ý nghĩa tương đối trong thực tiễn, hiện tại, chẳng hạn như là: Giúp cho người cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật trong việc quản lý có thể khai thác tối đa năng lực hoạt động của ô tô trong điều kiện làm việc cụ thể.
3.1.2. Nội dung
Đồ án đang thực hiện là: “Khai thác hệ thống treo trên ô tô HUYNDAI COUNTY”. Trong phạm vi đồ án chỉ tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo của ô tô HUYNDAI COUNTY gồm :
- Phần tử đàn hồi:
+ Tính toán kiểm bền cho nhíp.
- Phần tử giảm chấn:
+ Tính toán kiểm bền theo điều kiện nhiệt của giảm chấn.
3.1.3 Các thông số kỹ thuật
Các thông số ban đầu như bảng 3.b.
3.2. Xác định các thông số tính toán của hệ thống treo
3.2.1. Xác định hệ số phân bố khối lượng phần treo
Ma: Là khối lượng phần treo ôtô, Ma = 5795 Kg.
a, b: Lần lượt là khoảng cách từ trọng tâm phần treo đến tâm bánh xe cầu trước, trục cân bằng
Theo số liệu ban đầu, ta có: a = 2 m và b = 2,085 m
Thay vào công thức (3.1), ta có: εy = 0,886
Ta thấy εy = 0,886 nằm trong khoảng 0,8 -1,2 nên theo tài liệu, ta có thể coi phần trước và phần sau xe dao động độc lập với nhau.
3.2.2. Xác định độ võng tĩnh
ft: Là độ võng tĩnh
g: Là gia tốc trọng trường
ω: Là tần số dao động riêng của khối lượng phần treo
* Khối lượng phần treo phân bố lên cầu:
- Khối lượng phần treo phân bố lên cầu trước: M =2215 kg.
- Khối lượng phần treo phân bố lên cầu sau: M = 3580 kg.
* Độ cứng của treo:
- Đối với treo trước: Ct = 158796 N/m.
- Đối với treo sau: Cs = 127460 N/m.
Thay các giá trị vào công thức (3.2), ứng với treo trước và treo sau, ta có:
ft1 = 68 mm ; ft2 = 137 mm
3.2.3 Kiểm nghiệm bền cho nhíp của hệ thống treo
Ta đã biết các kích thước của nhíp: chiều dài, chiều rộng, chiều dày cũng như các thông số độ võng tĩnh và độ võng động của nhíp
z: Số lượng lá nhíp trong bộ
hi: Chiều dày lá nhíp thứ i
Pt: Tải trọng tĩnh tác dụng lên nhíp. Được xác định từ sơ đồ treo. Đối với xe HUYNDAI COUNTY thì Pt = Gk, Gk là trọng lượng phân bố lên bánh xe khi ôtô chất đầy tải.
f : Độ võng tĩnh của nhíp
f : Độ võng động của nhíp
* Đối với nhíp trước:
Pt1 : Tải trọng tĩnh tác dụng lên nhíp trước: Pt1 = G1/2
G1 : Trọng lượng phần treo phân bố lên cầu trước G1 = 2215(Kg)
Do đó ta có Pt1 = 1107,5 (Kg)
* Đối với nhíp sau:
G2 : Trọng lượng phần treo phân bố lên cầu sau G2 = 3580 (KG)
Do đó ta có Pt2 = 1790(KG)
Nhíp xe HUYNDAI COUNTY được làm từ thép 50C2 theo TCVN 2155:1977 về Nhíp máy kéo, có [s] = 9000 kG/cm
Như vậy σ t<[σ] và σ s <[σ] nên thoả bền.
3.3. Tính toán kiểm nghiệm giảm chấn.
Giảm chấn dùng để dập tắt các dao dộng của vỏ lốp xe bằng cách chuyển cơ năng của các dao động thành nhiệt năng.
- Đảm bảo trị số và sự thay đổi đường đặc tính của các dao động, cụ thể:
+ Dập tắt càng nhanh các dao động nếu tần số dao động càng lớn.
+ Hạn chế các lực truyền qua giảm chấn lên thùng xe.
- Làm việc ổn định khi ô tô chuyển động trên các đường khác nhau.
- Tuổi thọ cao.
* Các số liệu ban đầu:
- Đường kính ngoài giảm chấn D=55 (mm)
- Hệ số cản giảm chấn K (Ns/ mm).
+ Hành trình nén: Kn = 2667 Ns/m.
+ Hành trình trả : Kt = 3323 Ns/m.
* Tính toán nhiệt:
Từ (3.6) ta tính được nhiệt độ của thành giảm chấn (tg): tg= 40,170C
Để đảm bảo cho giảm chấn làm việc được bình thường thì nhiệt độ của hình ống giảm chấn thì tg < [t] = 110 1200C.
Kết luận: qua quá trình tính toán nhiệt độ của hình ống giảm chấn
t = 40,170C < [t] = 110 1200C.
Vậy giảm chấn đảm bảo bền.
CHƯƠNG 4
HƯỚNG DẪN KHAI THÁC, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG TREO Ô TÔ HUYNDAI COUNTY
4.1. Một số chú ý trong sử dụng hệ thống treo
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của bộ phận đàn hồi (nhíp, lò xo); giá lắp bộ phận đàn hồi, giảm chấn với khung xe hoặc vỏ xe và sự cố định chúng. Để đảm bảo khả năng làm việc bình thường của hệ thống treo, đối với xe sử dụng thường xuyên cần định kỳ mỗi năm một lần vào thời gian chuyển sang vụ đông, tiến hành bôi trơn các lá nhíp để chống mòn.
Kiểm tra độ chặt của các ống lót cao su của các đòn treo hoặc kiểm tra độ chặt của các mối lắp ghép các đòn treo với khung xe hoặc vỏ xe đảm bảo cho các đòn treo luôn thực hiện được chức năng dẫn hướng.
Trong quá trình sử dụng, kiểm tra hệ thống treo cần làm những công việc sau:
- Kiểm tra tình trạng bên ngoài của các bộ phận;
- Kiểm tra sự cố định của các đai ốc, bu lông, các nắp đậy, sự rò rỉ dầu, mỡ bôi trơn của các bạc, các vấu hạn chế hành trình trên, các giảm chấn thuỷ lực.
4.2. Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống treo
4.2.1. Bảo dưỡng rà trơn
Bảo dưỡng rà trơn nhằm san phẳng những mấp mô bề mặt chi tiết sau khi chế tạo gia công để có chế độ làm việc ổn định sau này, kéo dài tuổi thọ làm việc của chi tiết, cụm, cơ cấu.
4.2.2. Bảo dưỡng kỹ thuật thường xuyên
- Làm sạch các bộ phận khỏi bùn, đất bẩn.
- Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các bộ phận của hệ thống treo, bánh xe, siết chặt các đai ốc, bu lông bị lỏng.
- Kiểm tra độ siết chặt các đai ốc bánh xe.
4.2.3. Bảo dưỡng kỹ thuật định kỳ cấp 1
Sau khi xe chạy được 1000 ¸ 2000 km, ta tiến hành bảo dưỡng cấp 1 cho xe nói chung và hệ thống treo nói riêng. Các nội dung công việc cần làm khi tiến hành bảo dưỡng cấp 1 đối với hệ thống treo:
- Hoàn thành các nội dung bảo dưỡng thường xuyên và làm thêm;
- Kiểm tra sự cố định và trạng thái của các giảm chấn thuỷ lực.
4.2.5. Bão dưỡng đặc biệt
Bảo dưỡng kỹ thuật đặc biệt là việc tiến hành bảo dưỡng các xe hoạt động theo mùa hoặc đối với những xe hoạt động ở những vùng đầm lầy ven biển, hải đâỏ,...
4.3. Những hiện tượng, hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục
Trong quá trình khai thác, sử dụng ô tô thì hệ thống treo thường gặp các hư hỏng thông thường, một số nguyên nhân hư hỏng và phương pháp khắc phục được thể hiện trong bảng sau:
4.3.1. Những hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục
Những hiện tượng, nguyên nhân và cách khắc phục như bảng 4.a.
4.3.2 Những hư hỏng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa
Những hư hỏng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa như bảng 4.b.
4.4. Yêu cầu kỹ thuật sau bão dưỡng, sữa chữa hệ thống treo
Nhíp lá, lò xo không có những vết rạn nứt, đầu đinh tán không được nhô khỏi lá nhíp, đuôi nhíp phải tiếp xúc với nhau. Bề mặt các lá nhíp phải được bôi trơn bằng mỡ chì.
Thanh dẫn hướng, thanh cân bằng phải đủ số lượng, không cong vênh, rạn nứt xoắn, gãy.
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu tìm hiểu, với sự nổ lực của bản thân, sự giúp đỡ tận tình của thầy: ThS……………… và các thầy trong bộ môn Nguyên lí - Kết cấu, Khoa Ô tô, tôi đã hoàn thành đồ án với việc giải quyết được một số vấn đề sau:
1. Giới thiệu xe chung về hệ thống treo trên xe ô tô.
2. Phân tích kết cấu hệ thống treo ô tô HUYNDAI COUNTY.
3. Tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo ô tô HUYNDAI COUNTY.
4. Hướng dẫn khai thác bảo dưỡng hệ thống treo ô tô HUYNDAI COUNTY.
5. 03 bản vẽ A0.
Với kết quả đạt được đồ án hoàn toàn khả thi, góp phần vào việc nâng cao hiệu quả khai thác sử dụng hệ thống treo ô tô HUYNDAI COUNTY trong thực tế.
Tuy nhiên, do thời gian và năng lực có hạn nên đồ án còn có một số hạn chế sau:
- Chưa tiến hành tính toán dao động ô tô.
Hướng phát triển của đồ án:
- Nghiên cứu khắc phục những vấn đề nảy sinh trong thực tế sử dụng, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng hệ thống treo.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn của thầy: ThS……………… và sự giúp đỡ các thầy trong Bộ môn Nguyên lí - Kết cấu, khoa Ô tô đã tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình làm đồ án. Do khả năng của bản thân có hạn, cũng như điều kiện hạn chế về thời gian và kinh phí nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong các thầy, các đồng chí đóng góp để đồ án của tôi hoàn thiện hơn./.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Học viên thực hiện
………………
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Hữu Cẩn, Phan Đình Kiên, “ Thiết kế và tính toán ô tô máy kéo tập 1, tập 2 ”, NXB đại học và THCN, Hà Nội, 1985.
[2]. Đặng Quý, “Tính toán thiết kê ô tô”, Trường Đại học Sư phạm Tp.Hồ Chí Minh, Tp.Hồ Chí Minh, 2001.
[3]. Vũ Đức Lập, Phạm Đình Vi, “ Cấu tạo ô tô quân sự ”, Học viện KTQS, Hà Nội, 1995.
[4]. Nguyễn Phúc Hiểu, Vũ Đức Lập, “Lý thuyết ô tô quân sự”, Nhà Xuất bản quân đội nhân dân, Hà Nội 2002.
[5]. Nguyễn Phúc Hiểu “ Hướng dẫn thiết kế môn học KCTT ô tô quân sự ” Viện KTQS 1986.
[6]. Hướng dẫn sử dụng ô tô HUYNDAI COUNTY.
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"