MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................................3
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MITSUBISHI TRITON GLS-MT...........................................5
1.1. Giới thiệu chung về xe Mitsubishi Triton GLS-MT....................................................................5
1.2. Đặc tính kỹ thuật của xe Mitsubishi Triton GLS-MT..................................................................6
1.3. Các cụm và hệ thống chính trên xe Mitsubishi Triton GLS-MT................................................7
1.3.1. Động cơ ......................................................................................................................................7
1.3.2. Hệ thống truyền lực.....................................................................................................................8
1.3.3. Hệ thống điều khiển ...................................................................................................................9
1.3.4. Phần vận hành...........................................................................................................................10
1.3.5. Hệ thống điện.............................................................................................................................11
1.3.6. Thiết bị phụ................................................................................................................................12
Chương 2. PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG LÁI XE MITSUBISHI TRITON GLS-MT..................13
2.1 Công dụng, yêu cầu hệ thống lái xe Mitsubishi Triton GLS-MT..............................................13
2.1.1. Công dụng..................................................................................................................................13
2.1.2. Yêu cầu .....................................................................................................................................13
2.2. Kết cấu hệ thống lái xe Mitsubishi Triton GLS-MT....................................................................13
2.2.1. Vành tay lái và trục lái................................................................................................................14
2.2.2. Cơ cấu lái...................................................................................................................................15
2.2.3. Hình thang lái.............................................................................................................................16
2.2.4. Trợ lực lái...................................................................................................................................17
2.3. Nguyên lý làm việc trợ lực lái xe Mitsubishi Triton GLS-MT...................................................22
2.3.1. Trường hợp xe đi thẳng............................................................................................................. 22
2.3.2. Trường hợp xe rẽ phải.............................................................................................................. 23
2.3.3. Trường hợp xe rẽ trái................................................................................................................ 25
2.3.4. Cảm giác mặt đường và tính tùy động...................................................................................... 25
Chương 3. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG LÁI XE MITSUBISHI TRITON GLS-MT..........26
3.1. Mục đích tính toán kiểm nghiệm............................................................................................... 26
3.2. Các thông số đầu vào................................................................................................................ 26
3.3. Tính toán kiểm nghiệm hệ thống lái......................................................................................... 28
3.3.1. Kiểm nghiệm động học hình thang lái....................................................................................... 28
3.3.2. Xác định momen cản quay vòng............................................................................................... 32
3.3.3. Tính bền hệ thống lái................................................................................................................ 34
3.3.4. Tính bền trục lái........................................................................................................................ 35
3.3.5. Tính bền đòn kéo ngang........................................................................................................... 38
3.3.6. Tính bền đòn kéo dọc................................................................................................................40
3.3.7. Tính bền thanh nối bên của dẫn động lái..................................................................................40
3.3.8. Tính bền khớp cầu.....................................................................................................................41
Chương 4. HƯỚNG DẪN KHAI THÁC, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG LÁI..........................................45
4.1. Những nguyên nhân hư hỏng thường gặp của hệ thống lái và biện pháp khắc phục.......44
4.2 Bảo dưỡng hệ thống lái............................................................................................................. 47
4.3 Tháo lắp hệ thống lái.................................................................................................................. 64
KẾT LUẬN......................................................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................................... 73
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành ô tô giữ một vị trí quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Ô tô được dùng phổ biến trong nền kinh tế quốc dân ở nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, giao thông vận tải, quốc phòng an ninh…
Trên nền tảng của đất nước đang trên đà phát triển lớn mạnh về kinh tế ngành công nghiệp ô tô ở nước ta ngày càng được chú trọng và phát triển. Thể hiện bởi các liên doanh lắp ráp ô tô giữa nước ta với nước ngoài ngày càng phát triển rộng lớn trên hầu hết các tỉnh của cả nước như: FORD, TOYOTA, MITSUBISHI ... Một vấn đề lớn đặt ra đó là việc nắm vững lý thuyết, kết cấu của các loại xe hiện đại, của từng hệ thống trên xe để từ đó khai thác và sử dụng xe một cách có hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu giữ tốt, dùng bền, an toàn, tiết kiệm.
Một trong những hệ thống quan trọng của ô tô là hệ thống lái. Hệ thống này có chức năng điều khiển hướng chuyển động của ô tô, đảm bảo tính năng ổn định chuyển động thẳng cũng như quay vòng của bánh xe dẫn hướng. Trong quá trình chuyển động hệ thống lái có ảnh hưởng rất lớn đến an toàn chuyển động và quỹ đạo chuyển động của ô tô, đặc biệt đối với xe có tốc độ cao. Do đó người ta không ngừng cải tiến hệ thống lái để nâng cao tính năng của nó.
Xuất phát từ những yêu cầu và đặc điểm đó, em đã được giao thực hiện nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp với đề tài “ Khai thác hệ thống lái trên xe Mitsubishi Triton GLS-MT”. Nội dung phần thuyết minh đồ án bao gồm:
Lời mở đầu.
Chương 1. Giới thiệu chung về xeMitsubishi Triton GLS-MT.
Chương 2. Phân tích kết cấu hệ thống lái xe Mitsubishi Triton GLS-MT.
Chương 3. Tính toán kiểm nghiệm hệ thống lái xe Mitsubishi Triton GLS-MT.
Chương 4. Hướng dẫn khai thác sử dụng hệ thống lái.
Kết luận.
Tài liệu tham khảo.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20 …
Học viên thực hiện
………………
Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MITSUBISHI TRITON GLS-MT
1.1. Giới thiệu chung về xe Mitsubishi Triton .
Mitsubishi Triton là phiên bản xe bán tải do công ty Mitsubishi sản xuất. ban đầu từ năm 1978 đến năm 1986, ở nhật bản, xe này có tên là Mitsubishi Forte, sau đó được đổi thành Strada. Xe Mitsubishi Triton thế hệ thứ tư được sản suất bởi Mitsubishi Motor (thailand) một công ty con của Mitsubishi tại thái lan được ra mắt vào năm 2005 là thiết kế của Akinori Nakanishi được xuất khẩu tới 140 quốc gia trên toàn thế giới.
Tháng 8 năm 2013 ,Mitsubishi Triton gặp phải biến cố lớn với sự triệu hồi phần lớn các sản phẩm đưa ra thị trường do các lỗi liên quan đến tay đòn dưới hệ thống treo trước có thể bị nứt mối hàn và lỗi sai lệch vị trí mối hàn trục các-đăng trước các xe bị lỗi chủ yếu từ lô xe nhập từ Thailand và lô xe sản xuất 2011 và 2012.
1.2. Thông số kỹ thuật của xe Mitsubishi Triton GLS-MT
1.2.1 Động cơ Diesel Commonrail-VGT (4D56-High Power)
Động cơ sử dụng trên xe Mitsubishi Triton GLS-MT là loại động cơ diesel dung tích xy lanh 2.5 ,4 xy lanh thẳng hàng. Động cơ common rail DI-D( Direct Injector Diesel) với kết cấu bơm cao áp cung cấp nhiên liệu với áp suất tập trung tại ống common rail và phân phối đến từng kim phun.
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu: xe Mitsubishi Triton GLS-MT sử dụng hệ thống phun dầu điện tử. Dung tích bình nhiên liệu 75 lít.
- Hệ thống làm mát: hệ thống làm mát bằng nước theo phương pháp tuần hoàn cưỡng bức nhờ bơm nước.
- Hệ thống bôi trơn: theo nguyên lý hoạt động hỗn hợp bao gồm bôi trơn cưỡng bức kết hợp với vung té. Xe sử dụng các loại dầu bôi trơn như: SAE 5W30, SAE 10W30, SAE 15W40.
1.2.2 Hệ thống truyền lực
- Ly hợp: Loại 1 đĩa ma sát khô, thường đóng , có lò xo ép hình đĩa, dẫn động cơ khí kiểu cáp. Ở loại ly hợp này sử dụng lò xo dạng đĩa hình côn từ đó có thể tận dụng kết cấu này để đóng mở ly hợp mà không cần phải có đòn mở riêng.Mặt đáy của lò xo được tì trực tiếp vào đĩa ép, phần giữa của lò xo được liên kết với vỏ.Mặt đỉnh của lò xo sẽ được sử dụng để mở ly hợp khi bạc mở ép lên nó.
- Hộp số:5 cấp.
- Truyền lực chính và vi sai: Đây là loại xe bán tải động cơ và hộp số đặt ngang, đây là phiên bản được trang bị hệ thống truyền động 2 cầu(4WD Easy select) cho phép truyền chuyển động từ một cầu chủ động(2H) sang hai cầu chủ động (4H) ngay cả khi xe đang chạy 100km/h.
1.2.4. Phần vận hành
Hệ thống treo trên xe bao gồm treo trước và treo sau
- Treo trước là hệ thống treo độc lập kiểu thanh xoắn kép cùng với lò xo nhún giúp cho xe vận hành êm ái.
- Treo sau sử dụng hệ thống nhíp có khả năng chịu lực ấn tượng ngay cả khi xe bạn đầy tải.
- Lốp xe gồm 4 lốp chính và 1 lốp dự phòng, kích thước lốp xe 245/65R17.
- Các bộ phận chính đều được lắp đặt trên vỏ xe nên đặc điểm chịu lực của xe là vỏ chịu lực.
Chương 2
PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG LÁI XE MITSUBISHI TRITON GLS-MT
2.1. Công dụng, yêu cầu hệ thống lái Mitsubishi Triton GLS-MT
2.1.1. Công dụng
Hệ thống lái là hệ thống điều khiển hướng chuyển động của xe, công dụng của hệ thống lái là dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ôtô duy trì theo một quỹ đạo xác định nào đó.
2.1.2. Yêu cầu
Hệ thống lái phải đảm bảo các yêu cầu sau
- Điều khiển lái phải nhẹ nhàng thuận tiện
- Động học quay vòng phải đúng để các bánh xe không bị trượt khi quay vòng
- Tránh được các va đập từ bánh dẫn hướng truyền lên vành lái
- Giữ được chuyển động thẳng ổn định
2.2.2. Cơ cấu lái
Cơ cấu lái sử dụng trên xeMitsubishi Triton là loại bánh răng trụ - thanh răng. Cơ cấu lái bánh răng trụ - thanh răng sử dụng chủ yếu trên các xe công suất bé. Vỏ của cơ cấu lái được làm bằng gang, trong vỏ có các bộ phận làm việc của cơ cấu lái, gồm trục răng ở phía dưới trục lái chính ăn khớp với thanh răng, vỏ của cơ cấu lái bánh răng trụ - thanh răng kết hợp làm luôn chức năng của thanh lái ngang trong hình thang lái.
2.2.3. Hình thang lái
Hình thang lái được bố trí phía sau đường tâm trục cầu trước. Hình thang lái truyền động từ cơ cấu lái tới các bánh xe dẫn hướng với tỉ số truyền là 0,984. Bộ phận chính của hình thang lái là cơ cấu hình thang lái, đó là cơ cấu 6 khâu bao gồm: hai thanh kéo bên, thanh răng, hai đòn quay bên (cam quay) và dầm cầu là đường thẳng tưởng tượng nằm trên đường tâm trục cầu trước
2.3. Nguyên lý làm việc trợ lực lái xe Mitsubishi Triton
2.3.1. Trường hợp xe đi thẳng
Khi xe đi thẳng thì trục van phân phối sẽ không quay mà nó sẽ nằm ở vị trí trung gian so với van quay. Dầu do bơm cung cấp quay trở lại bình chứa qua cổng "D" và buồng "D". Các buồng trái và phải của xi lanh bị nén nhẹ
Chương 3
TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU LÁI XE MITSUBISHI TRITON GLS-MT
3.1. Mục đích tính toán kiểm nghiệm
Như chúng ta đã biết, hệ thống lái có nhiệm vụ giữ xe chuyển động ổn định theo yêu cầu của người lái, đảm bảo an toàn cho người và hàng hóa trên xe trong quá trình vận chuyển. Vì vậy để đảm bảo điều kiện động học, kiểm tra khả năng quay vòng đúng của hệ thống lái ta tiến hành tính toán kiểm nghiệm các cụm, cơ cấu của hệ thống.
3.3.1.2. Động học hình thang lái 6 khâu
+ Xác định các giá trị của hệ số di tương ứng với từng cặp góc (ai, bi) khác nhau theo công thức (3.16).
+ Các giá trị di càng gần bằng 1 thì khi ôtô quay vòng với các bán kính khác nhau, các bánh xe dẫn hướng không bị trượt bên hoặc có trượt bên không đáng kể.
Đối với các ôtô hiện đang sử dụng hệ số dao động di trong khoảng 0,9 ÷ 1,07. Như vậy dựa theo kết quả tính toán có thể thấy hình thang lái của xe FE đảm bảo điều kiện quay vòng không xảy ra trượt bên.
3.3.2. Xác định momen cản quay vòng
3.3.2.1. Xác định momen cản quay vòng
Trạng thái nặng nề nhất khi quay vòng xe là khi xe đứng yên tại chỗ. Lúc đó momen cản quay vòng tác dụng lên một bánh xe dẫn hướng được tính theo công thức: sẽ bằng tổng momen cản lăn của bánh xe dẫn hướng M1, momen cản do bánh xe trượt lết trên đường M2, và momen do tính ổn định chuyển động thẳng M3.
Khi có lực ngang Y tác dụng lên bánh xe thì bề mặt tiếp xúc giữa lốp và đường sẽ bị lệch đi đối với trục bánh xe. Nguyên nhân lệch này là do sự đàn hồi bên của lốp.
3.3.2.2. Xác định lực tác dụng lên vành tay lái
Khi đánh lái trong trường hợp ôtô đứng yên tại chỗ thì lực đặt lên vành tay lái để thắng được lực cản quay vòng tác dụng lên bánh xe dẫn hướng là lớn nhất. Lực lớn nhất đặt lên vành tay lái.
Mc: là mômen cản quay vòng. Mc = 690.66 (Nm).
R: là bán kính vành lái. R = 0.18 (m).
iw: là tỷ số truyền cơ cấu lái . iw = 18.
3.3.5. Tính bền đòn kéo ngang
Trong quá trình làm việc đòn kéo ngang chỉ chịu kéo nén theo phương dọc trục. Do vậy khi tính bền ta chỉ cần tính kéo, nén và lực tác dụng từ bánh xe. Tính bền đòn kéo ngang theo chế độ phanh cực đại.
G1: tải trọng trong trạng thái tĩnh. G1 = 14950 (N).
M1p: hệ số phân bố lại tải trọng lên cầu trước khi phanh, M1p= 1,4.
3.3.6. Tính bền đòn kéo dọc
Để đảm bảo an toàn và tính ổn định trong quá trình làm việc, đòn bên được làm bằng thép 20X. Đòn bên của dẫn động lái chủ yếu chịu ứng suất uốn.
3.3.8. Tính bền khớp cầu
Khớp cầu được bố trí trên đòn kéo dọc, đòn ngang hệ thống lái.Chúng là khâu quan trọng của dẫn động lái. Khớp cầu có lò xo nén đặt hướng kính.Vật liệu chế tạo khớp cầu là thép 20XH
Chương 4
HƯỚNG DẪN KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỆ THỐNG LÁI
4.1 Bảo dưỡng hệ thống lái
4.1.1 Nội dung bảo dưỡng
4.1.1.1. Bảo dưỡng thường xuyên
Thường xuyên kiểm tra các chỗ nối, các ổ có bị lỏng ra không và còn chốt chẻ không. Kiểm tra độ rơ vành tay lái và xem có bị kẹt không.
4.1.1.2. Bảo dưỡng 1 (Sau 6500 km)
Kiểm tra và xiết lại ổ, các khớp nối, kiểm tra các chốt chẻ. Kiểm tra độ rơ vành tay lái và của các khớp thanh lái ngang. Kiểm tra và bổ xung dầu trợ lực lái, bơm mỡ các khớp. Kiểm tra độ căng dây đai bơm dầu.
4.2.1.3 Bảo dưỡng 2 (Sau 12500 km)
Kiểm tra dầu trợ lực lái, nếu cần thiết thì thay dầu.kiểm tra điều chỉnh độ rơ ở các khớp cầu của thanh lái dọc, ngang. Bơm mỡ đầy đủ vào các vú mỡ.
Thông rửa các phần tử lọc của bơm dầu, kiểm tra áp suất trong hệ thống trợ lực, điều chỉnh độ căng dây đai. Kiểm tra xiết chặt vỏ của cơ cấu lái với khung xe, trục lái với giá đỡ trong buồng lái, kiểm tra độ rơ và lực quay vành tay lái.
4.2.2. Một số nội dung bảo dưỡng, kiểm tra chính
4.2.2.1. Kiểm tra hành trình tự do vành lái
Độ an toàn chuyển động của xe phụ thuộc vào hành trình tự do của vành tay lái. Hành trình tự do của vành tay lái được kiểm tra bằng thước khi động cơ làm việc ở chế độ không tải và bánh trước ở vị trí thẳng.
+ Kẹp thước đo hành trình tự do vành tay lái vào vỏ trục lái.
+ Đánh tay lái sang trái cho đến khi bánh trước của xe bắt đầu dịch chuyển thì dừng lại, đánh dấu vị trí lên thước.
+Quay vành tay lái theo hướng ngược lại cho đến khi bánh xe dịch chuyển.
4.2.2.2. Điều chỉnh góc quay vô lăng
+ Vẽ một đường thẳng trên thanh nối và đầu thanh răng ở chỗ có thể nhìn thấy dễ dàng.
+ Dùng thước dây, đo khoảng cách giữa đầu thanh nối và ren đầu thanh răng.
+ Tháo 2 kẹp cao su chắn bụi bên trái và bên phải ra khỏi thanh răng.
+ Nới lỏng các đai ốc hãm bên trái và bên phải.
4.2.2.6 Kiểm tra góc camber, caster và góc kingpin
Đôi khi chúng ta thấy nhiều xe có bánh không hề đặt thẳng góc với các mặt đường mà hơi nghiêng một chút. Đó là vì yêu cầu tối thiểu đối với một chiếc xe là phải có các tính năng vận hành ổn định trên đường thẳng, chạy theo đường vòng và khả năng phục hồi để chạy trên đường thẳng.
+ Kiểm tra camber, caster và góc kingpin.
+ Tiến hành kiểm tra trong khi xe trống (không có lốp dự phòng hay dụng cụ trên xe).
+ Dung sai cho sự chênh lệch giữa bánh xe trái và phải là 0 độ 30 phút hay nhỏ hơn cho cả hai góc camber và caster.
+ Tháo đồng hồ đo các góc camber-caster và kingpin và miếng gá.
+ Lắp ốp moay ơ bánh xe.
Nếu góc caster và góc kingpin không nằm trong vùng tiêu chuẩn sau khi đã điều chỉnh đúng góc camber, phải kiểm tra lại các chi tiết của hệ thống treo xem có bị hỏng và hoặc mòn không.
f. Kiểm tra sự làm việc của bơm
Để kiểm tra cần tháo bơm ra khỏi xe, xả dầu, làm sạch bên ngoài. Bơm làm việc tốt khi áp suất lớn hơn 60 KG/cm2 ở số vòng quay 800 ÷ 1000 v/p.
+ Tiến hành kiểm tra bơm trên giá thử động cơ có dẫn động băng dây đai, có bộ phận trợ lực đồng hồ áp lực van bi để đóng tức thời đường nén của bơm, khi đóng hoàn toàn van bi nếu bơm làm việc tốt phải đạt 65 KG/cm2.
+ Nhiệt độ dầu khi thử nghiệm nếu hệ thống trợ lực làm việc tốt thì nhiệt độ trong khoảng 75÷800 C.
g. Kiểm tra Roto bơm
+ Dùng pan me đo chiều cao độ dày và chiều dài cánh gạt.
- Độ dày nhỏ nhất: 1,77 mm.
- Độ cao nhỏ nhất: 8,00 mm.
- Độ dài nhỏ nhất: 14,97 mm.
+ Dùng thước lá đo khe hở giữa mặt bên của rãnh rôto và cánh gạt của bơm.
- Khe hở lớn nhất: 0,03 mm.
h. Kiểm tra van điều khiển lưu lượng
+ Bôi dầu trợ lực lên van điều khiển lưu lượng và kiểm tra rằng nó rơi vào lỗ lắp van một cách êm dịu bằng chính trọng lượng của nó.
+ Kiểm tra rò rỉ của van bằng cách bịt 1 trong các lỗ và cấp khí nén khoảng 4÷5 kgf/cm vào lỗ phía đối diện và chắc chắn rằng khí không lọt ra khỏi các lỗ ở đầu van.
KẾT LUẬN
Sau một thời gian tập trung nghiên cứu, tham khảo tài liệu, tính toán, tìm hiểu thực tế cũng như kết hợp với kiến thức thu nhận được qua 5 năm trên giảng đường. Cùng với sự chủ động, nỗ lực cố gắng của bản thân đó còn là sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy: ................... cũng như tập thể các thầy giáo trong Bộ môn ôtô cùng các bạn đồng môn, em đã hoàn thành đồ án: “ Khai thác hệ thống lái trên xe Mitsubishi Triton GLS-MT ” đủ khối lượng, đúng tiến độ và thời gian. Trong quá trình thực hiện đồ án em đã đi sâu vào 4 nội dung chính, tương ứng với 4 chương thuyết minh:
Chương 1. Giới thiệu chung về xe Mitsubishi Triton GLS-MT, trình bày tóm tắt các hệ thống trên xe, tính năng kỹ thuật của xe.
Chương 2. Đồ án đi vào giới thiệu về hệ thống lái của xe Mitsubishi Triton GLS-MT, phân tích đặc điểm cấu tạo của cơ cấu lái, dẫn động lái và hệ thống trợ lực lái của xe Mitsubishi Triton GLS-MT
Chương 3. Tiến hành tính toán kiểm nghiệm hệ thống lái của xe Mitsubishi Triton GLS-MT, với các bước kiểm nghiệm động học hình thang lái, tính bền cho một số chi tiết chính của cơ cấu lái.
Chương 4. Đi sâu vào các vấn đề liên quan tới nâng cao độ tin cậy của hệ thống lái của xe Mitsubishi Triton GLS-MT, hướng dẫn bảo dưỡng, một số hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục. Tháo lắp một số cơ cấu chính của hệ thống lái.
Vì điều kiện thời gian làm đồ án tốt nghiệp có hạn, trình độ và kinh nghiệm chưa thật nhiều cho nên chất lượng đồ án còn chứa đựng hạn chế, còn nhiều thiếu sót trong phần tính toán và kết cấu có thể chưa hợp lý. Vậy em kính mong có được sự đóng góp ý kiến của các thầy để đồ án tốt nghiệp của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Hữu Cẩn, Phan Đình Kiên. Thiết kế và tính toán ôtô- máy kéo (Tập 2). Nhà xuất bản ĐH &THCN - Hà Nội ,2005.
[2]. Nguyễn Hữu Cẩn, Dư Quốc Thịnh. Lý thuyết ôtô máy kéo. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật - Hà Nội, 1996.
[3]. Nguyễn Trọng Hiệp. Chi tiết máy (Tập 1,2). NXB Giáo dục - Hà Nội, 2006.
[4]. Vũ Đức Lập. Lý thuyết ôtô quân sự. Học viện kỹ thuật quân sự - Hà Nội ,2002.
[5]. TS. Hoàng Đình Long. Giáo trình kỹ thuật sửa chữa ôtô. NXB Giáo Dục - Hà Nội, 2008.
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"