LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, khoa học kỹ thuật đang phát triển như vũ bão trên phạm vi toàn thế giới, ở tất cả mọi linh vực nói chung và “Ngành cơ khí chế tạo nói riêng” .Sự phát triển của Ngành cơ khí chế tạo máy là một trong những tiền đề quan trọng để thực hiện mục tiêu “Công nghiệp hoá, hiện đại hoá” mà Đảng ta đã đề ra.
Môn học Công nghệ chế tạo máy là môn học mang tính tổng hợp, nó trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về môn học và có những hiểu biết nhất định về ứng dụng thực tiễn
Thiết kế chế tạo là một phần quan trọng của môn học Công nghệ chế tạo máy.Nó là tập hợp những nhiệm vụ liên tục nối tiếp lẫn nhau. Mỗi một công đoạn trong quá trình thiết kế chế tạo có một vai trò và nhiệm vụ riêng . Quá trình thiết kế chỉ được coi là hoàn thiện khi mà các ý tưởng nhà thiết kế đưa ra phải có tính ưu việt về tính năng sử dụng, tính kinh tế, tính phổ cập . . . và cuối cùng là tính công nghệ.
Tính công nghệ của sản phẩm là tính chất của mô hình mà nhà thiết kế đưa ra, nó phải đảm bảo phù hợp với khả năng công nghệ của đất nước và đảm bảo giá thành chế tạo. Tính công nghệ của mô hình thiết kế có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với mỗi sản phẩm chế tạo.
Giá thành chế tạo sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào công nghệ sản suất. Công nghệ sản suất đơn giản sẽ giảm thời gian sản xuất, giảm hao mòn máy móc . . . dẫn tới giảm được giá thành chế tạo. Chính vì vậy việc thiết kế một quy trình công nghệ tối ưu có một ý nghĩa rất quan trọng trong thiết kế, sản suất, chế tạo. Nắm vững đặc tính công nghệ của quy trình sản xuất giúp cho người kỹ sư có một cái nhìn tổng quát làm cho các ý tưởng thiết kế của người kỹ sư phù hợp với khả năng công nghệ đảm bảo chắc chắn ý tưởng có thể thực hiện được.
Đồ án công nghệ chế tạo máy không nằm ngoài mục đích như vậy. Làm đồ án công nghệ chế tạo máy là một dịp để học viên làm quen với các quy trình chế tạo là cơ sở cho các ý tưởng thiết kế sau này.
Trong đồ án trình bày thiết kế quy trình gia công chi tiết “CAM LẮC ” với các nội dung sau:
- 01 bản vẽ Ao trình bày các nguyên công.
- 01 bản vẽ A1 Thể hiện đồ gá cho nguyên công phay rãnh cong.
- 01 bản vẽ A3 thể hiện bản vẽ chi tiết.
- 01 bản vẽ A3 thể hiện bản vẽ lồng phôi.
- 01 bản thuyết minh A4.
PHẦN I: PHÂN TÍCH SẢN PHẨM VÀ CHỌN PHÔI
1.1. Phân tích yêu cầu kỹ thuật của chi tiết
Chi tiết cần gia công trong đồ án là CAM LẮC có các đặc điểm kỹ thuật như sau:
- Chi tiết gồm các phần cơ bản :
Chi tiết có dạng tấm một mặt có dạng cung tròn bán kính cung R=45, chiều dày chi tiết là 40.
Hai mặt trước và sau yêu cầu độ nhám là Ra=1,25, mặt trên yêu cầu độ nhám Ra=0,32
- Có lỗ ren M6x1 , một lỗ thông F 23 /F12,4 lỗ F23 yêu cầu độ nhám Ra=0,32,phần đáy lỗ có rãnh thoát dao sâu 0,5 rộng 2 ,dung sai lỗ F23 là +0,021
......................................................................................................
.....................................................................................................
...........................................
1.2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
Từ hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết ta có nhận xét sau:
- Chi tiết yêu cầu phải nhiệt luyện đạt độ cứng HRC từ 45 ữ 48,nhiệt luyện sẽ làm giảm cấp chính xác và cấp độ nhám, tại mặt trụ trong ệ26, F23 yêu cầu cấp độ nhám Ra = 0,32(cấp 8) mặt trên của chi tiết yêu cầu độ nhám Ra = 0,32(cấp 8), mặt trước và mặt sau yêu cầu độ nhám Ra =1,25(cấp 6),
......................................................................................................
.....................................................................................................
...........................................
1.3. Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi
Căn cứ vào hình dạng, kích thước, vật liệu của chi tiết, căn cứ vào dạng sản xuất là loạt lớn ta có thể dùng các phương pháp tạo phôi sau:
a. Phôi cán (phôi thanh)
Với loại phôi này, khi gia công tạo phôi cho chi tiết tương đối nhanh.Đảm bảo tổ chức đồng đều trong tinh thể kim loại,đảm bảo năng xuất do phôi được chế tạo từ sản phẩm cán,phôi cán không đòi hỏi nhiều về thiết bị và công nghệ,đường kính và chiều dài của chi tiết không lớn lắm, phù hợp với sản xuất hàng loạt.
b. Phôi đúc.
......................................................................................................
.....................................................................................................
...........................................
PHẦN 2:THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
2.1. Tiến trình công nghệ
Các nguyên công để gia công chi tiết CAM LẮC đạt được các yêu cầu đề ra
- Nguyên công 1: Phay 2 mặt trước và sau
- Nguyên công 2: Khoan lỗ F12,4 . Khoét hai lỗ F23 khoan hai lỗ R6,2 và Khoan M6x1
- Nguyên công 3 : Khoan khoét lỗ F26
- Nguyên công 4 : Phay mặt trên
- Nguyên công 5 : Phay bậc
- Nguyên công 6 : Phay rãnh cong
- Nguyên công 7 : ...........................
- Nguyên công 8 : ............................
- Nguyên công 9 :............................
- Nguyên công 10: ..........................
- Nguyên công 11: ..........................
- Nguyên công 12: ..........................
- Nguyên công 13 :..........................
- Nguyên công 14: .........................
2.2. Thiết kế nguyên công
2.2.1. Nguyên công 1: PHAY HAI MẶT TRƯỚCVÀ SAU
a. Chọn máy :
Dùng máy phay công xôn (vạn năng, ngang, đứng) của liên xô, kiểu 6H81(ST CNCTM-Tập 3)
Các thông số cơ bản của máy:
- Khoảng cách từ đường trục chính tới bàn máy: 30-340mm
- Khoảng cách từ sông trượt thân máy tới thân bàn máy: 170-370mm
- Khoảng cách lớn nhất từ sống trượt thẳng đứng thân máy tới thanh giằng: 510mm
- Khoảng cách từ đường tâm trục chính tới mặt dưới của xà ngang: 157mm
- Khoảng cách lớn nhất từ mặt nút trục chính tới ổ đỡ trụ dao: 470mm
- Bước tiến bàn máy thẳng đứng: 12-380 mm/ph
......................................................................................................
.....................................................................................................
...........................................
2.2.2. Nguyên công 2: KHOAN LỖ F12,4, KHOÉT HAI LỖ F23 VÀ KHOAN HAI LỖ R6,2, TARÔ M6x1
a. Chọn máy:
Dùng máy khoan Liên Xô 2H125(ST CNCTM-Tập 3-Trang 45). Các thông số cơ bản của máy :
+ Đường kính lớn nhất khoan được 25mm
+ Khoảng cách lớn nhất từ mút trục chính tới bàn 700 mm
+ Kích thước bề mặt làm việc bàn máy 400´450
+ Hành trình lớn nhất của trục chính 170 mm
+ Số cấp tốc độ trục chính 12
+ Phạm vi tốc độ (45 - 2000) vg/ph
+ Số cấp bước tiến 9
+ Phạm vi bước tiến (0,1 - 1,6)mm
+ Lực tiến dao 900kG
+ Mô men xoắn 2500kG.cm
+ Công suất chính 2,2 kW
b. Đồ gá:
Gá trên đồ gá chuyên dùng
c. Dao:
Tra bảng 4.41 -I chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ bằng thép gió gia công lỗ nhỏ F12,4 : d=12,4 , kiểu 1: L=205, l=134
Mũi khoan ruột gà đuôi trụ bằng thép gió gia công lỗ F5 : d=5 ,kiểu I ,L=139 ,l=91
- Mũi khoét:
Chọn mũi khoét liền khối hợp kim cứng chuôi côn. ( Bảng4-47).
Vật liệu phần cắt bằng thép gió.Đường kính mũi khoét là f22,5
Kích thước dao: D * L * l * w = 22,5 * 168 * 87 *300
d. Gá đặt chi tiết :
- Dùng mặt phẳng định vị 3 bậc tự do
- Dùng khối chữ V định vị 2 bậc tự do
- Dùng chốt tỳ chống xoay định vị 1 bậc tự do
e. Kẹp chặt :
Dùng vít để kẹp chặt .
d. Sơ đồ định vị :
......................................................................................................
.....................................................................................................
...........................................
2.2.3.Nguyên công 3: KHOAN, KHOÉT LỖ F26
a.Chọn máy:
Dùng máy khoan như trong nguyên công 2
b. Đồ gá:
Gá trên đồ gá chuyên dùng
c. Dao:
Dụng cụ đo :
Dụng cụ cắt :
- Mũi khoan :
Chọn mũi khoan ruột gà đuôi côn loại trung bình bằng thép gió (Bảng 4.40 - [1] )
Kích thước dao : d=25 ,L=2900 , l=101
-Mũi khoét:
Chọn mũi khoét chuôi côn . ( Bảng4-47).
Vật liệu phần cắt bằng thép gió.
Kích thước dao: D * L * l * j = 25,5 * 200 * 100 *300
d. Gá đặt chi tiết :
- Dùng mặt phẳng định vị 3 bậc tự do
......................................................................................................
.....................................................................................................
...........................................
3.3. Tra lượng dư cho các nguyên công :
3.1 .1. Tính lượng dư cho bề mặt trước và sau:
Bề mặt phẳng có các yêu cầu kĩ thuật:
Độ nhám bề mặt: Ra= 1,25
Vật liệu thép C45, nhiệt luyện đạt độ cứng 48…52 HRC.
Quá trình gia công bề mặt phẳng phải qua các nguyên công:
- Phay thô từ phôi rập.
- Phay tinh.
- Nhiệt luyện.
- Mài.
......................................................................................................
.....................................................................................................
...........................................
3.1.2. Căn cứ vào phương pháp chế tạo phôi và các kích thước của phôi tra bảng
Nguyên công | lần gá | Bước | Nội dung các bước | Lượng dư[mm] | Ghi chú |
I Phay mặt trước và mặt sau | 1 | 1 | phay thô mặt trước | 2 | |
2 | Phay tinh mặt trước | 1 |
2 | 1 | Phay thô mặt sau | 2 |
2 | Phay tinh mặt sau | 1 |
II Khoan lỗ f12,4 ;2 lỗR6,2 ; f5 khoét 2 lỗ f23 | | 1 | Khoan lỗ f12,4 và Khoan 2 lỗ R6,2 | 6,2 | |
2 | Khoan lỗ f5 | 2,5 |
3 | Khoét 2 lỗ f23 | 5 |
III Khoan ,khoét lỗ f26 | | 1 | Khoan lỗ f25 | 11.5 | |
2 | Khoét lỗ f25,5 | 0.25 |
IV ......................... | | ........ | .................................... | 2 | |
....... | .................................... | 1 |
V ................... | | | ................................... | 20 | |
VI ................... | | | ................................... | | |
VII Tiện hai rãnh thoát dao | 1 | | Tiện rãnh thoát dao thứ nhất | 0,5 | |
2 | | Tiện rãnh thoát dao thứ hai | 0,5 |
VIII Phay rãnh R17,5 | | | Phay rãnh R17,5 | | |
IX Ta rô ren M6x1 | | | Ta rô ren M6x1 | | |
XI Mài 2 mặt trước và sau | 1 | 1 | Mài thô mặt trước | 0,3 | |
| | |
2 | Mài tinh mặt trước | 0,06 |
2 | 1 | Mài thô mặt sau | 0,3 |
2 | Mài tinh mặt sau | 0,06 |
XII ............... | | ....... | ....................... | 0,3 | |
...... | ....................... | 0,06 |
XIII ................... | 1 | ...... | ....................... | 0,3 | |
..... | ....................... | 0,05 |
2 | ....... | ...................... | 0,3 |
...... | ...................... | 0,05 |
XIV .................. | | ...... | ...................... | 0,3 | |
..... | ...................... | 0,05 |
| | |
| | | | | | |
3.4. Xác định chế độ cắt cho các bề mặt:
3.4.1. Chiều sâu cắt
Xác định theo lượng dư và tra bảng
3.4.2. Lượng chạy dao:
Từ độ nhám bề ta tra được s , chọn theo máy ta được s (mm/v.)
3.4.3. Tốc độ cắt:
......................................................................................................
.....................................................................................................
...........................................
Phần 4 : TÍNH TOÁN , THIẾT KẾ ĐỒ GÁ
Đồ gá phay được dùng trên máy phay để xác định vịt trí tương quan giữa phôi và dụng cụ cắt,nhằm nâng cao năng suất và độ chính xác gia công đồng thời giảm nhẹ sự căng thẳng cũng như cải thiện điều kiện làm việc của của công nhân, không cần bậc thợ cao .
4.1.Thiết kế đồ gá cho nguyên công phay rãnh cong.
4.1.1.Xác định máy :
Dùng máy phay công xôn (vạn năng, ngang, đứng) của liên xô, kiểu 6H81(ST CNCTM-Tập 3). Các thông số cơ bản của máy:
- Khoảng cách từ đường trục chính tới bàn máy: 30-340mm
- Khoảng cách từ sông trượt thân máy tới thân bàn máy: 170-370mm
- Khoảng cách lớn nhất từ sống trượt thẳng đứng thân máy tới thanh giằng: 510mm
- Khoảng cách từ đường tâm trục chính tới mặt dưới của xà ngang: 157mm
- Khoảng cách lớn nhất từ mặt nút trục chính tới ổ đỡ trụ dao: 470mm
- Bước tiến bàn máy thẳng đứng: 12-380 mm/ph
...................................................................................................
...................................................................................................
............................................
4.1.2. Phương pháp định vị và kẹp chặt:
a. Định vị :
- Dùng mặt phẳng định vị 3 bậc tự do:
Dùng chốt định vị 2 bậc tự do(chi tiết quay được nhờ ổ trượt).
Dùng chốt ở lỗ M6x1 định vị 1 bậc tự do
b. Kẹp chặt :
Kẹp chặt bằng bu lông
4.2. Nguyên lí làm việc của đồ gá:
Đồ gá thực hiện nguyên công phay rãnh đã thiết kế làm việc theo nguyên lí như sau:
· Đặt chi tiết lên chốt tỳ và chốt chám của ổ trượt .
· Kẹp chặt bằng các đai ốc với lực kẹp như đã tính toán ở trên .
· Đưa kết cấu lên bàn máy . Khi chi tiết đã ở vị trí cần gia công cố định bằng bu lông kẹp.
· Khi gia công xong nguyên công của 1 chi tiết tháo đai ốc và tiếp tục đưa chi tiết kế tiếp vào gia công.
KẾT LUẬN
Sau một thời gian làm việc cật lực, khẩn trương dưới sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy giáo trong bộ môn Chêta tọa máy, đặc biệt là thầy giáo: ………...… đến nay đồ án của tôi đã hoàn thành đúng thời hạn đảm bảo các nhiệm vụ được giao.
Qua quá trình làm đồ án đã giúp tôi làm quen với những công việc cụ thể của người kỹ sư cơ khí, phương pháp làm việc độc lập, sáng tạo, khoa học, kỷ luật, đồng thời đồ án đã giúp bản thân tôi củng cố thêm các kiến thức đã được học cũng như học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian, khả năng, và kinh nghiệm thực tế còn hạn chế nên đồ án chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong được các thầy giáo và các bạn đóng góp ý kiến và chỉ bảo cho tôi để tôi ngày càng hoàn thiện đồ án của mình và tích luỹ bổ sung kiến thức, kinh nghiệm cho bản thân.Và cuối cùng tôi xin cám ơn các thầy trong bộ môn đã tận tình hướng dẫn cho tôi hoàn thành đồ án này.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1].Công nghệ chế tạo máy, tập 1. Trường ĐHBK.
Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật 1997.
[2].Công nghệ chế tạo máy, tập 2. Trường ĐHBK.
Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật 1997.
[3].Sổ tay và Atlas đồ gá.
Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật.
[4].Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong, tập 2.
Nhà xuất bản Đại học và trung học chuyên nghiệp.
[5].Sổ tay CNCTM tập 1.
Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật 2000.
[6]. Sổ tay CNCTM tập 2.
Nhà xuất bản khoa học và kĩ thuật 2000.
[7].Thiết kế đồ án CNCTM.
Trần văn Địch, NXBKH&KT 1999.
[8].Hướng dẫn bài tập công nghệ phôi.
HVKTQS 1998.
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"