ĐỒ ÁN KHAI THÁC HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA RAV4

Mã đồ án OTTN000000212
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 390MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ sơ đồ dẫn động hệ thống phanh, bản vẽ kết cấu cơ cấu phanh, bản vẽ kết cấu trợ lực phanh, bản vẽ kết cấu xylanh phanh chính, bản vẽ sơ đồ nguyên lý làm việc ABS…); file word (Bản thuyết minh, bìa đồ án, nhiệm vụ đồ án…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, các video mô phỏng........... KHAI THÁC HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA RAV4.

Giá: 950,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC..............................................................................1

LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................... 2

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE TOYOTA RAV4........ 3

1.1  Giới thiệu chung về xe Toyota RAV4 2010 :............................... 3

1.2 Tính năng kỹ thuật của xe Toyota RAV4........................................ 4

1.2.1 Động cơ :...................................................................................... 4

1.2.2 Hệ thống điều khiển:..................................................................... 4

1.2.2.1 Hệ thống lái :............................................................................. 4

1.2.2.2 Hệ thống phanh :....................................................................... 5

1.2.3 Hệ thống treo :.............................................................................. 5

1.2.4 Các hệ thống khác :...................................................................... 6

1.2.5 Tiện nghi của xe :......................................................................... 6

1.2.6 Các thông số cơ bản:.................................................................... 7

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA RAV4

2.1 .Công dụng và yêu cầu của hệ thống phanh.................................... 8

2.1.1 Công dụng của hệ thống phanh.................................................... 8

2.1.2 Các yêu cầu đối với hệ thống phanh............................................. 9

2.2. phân tích kết cấu hệ thống phanh xe Toyota RAV4...................... 9

2.2.1 Hệ thống phanh chính :.............................................................. 10

2.2.1.1 Dẫn động phanh :.................................................................... 10

2.2.1.2. Phân tích đặc điểm cơ cấu phanh xe Toyota RAV4............... 20

2.2.2 Hệ thống phanh dừng xe Toyota RAV4 :................................... 24

2.2.2.1 Công dụng :............................................................................. 24

2.2.2.2 Phân tích kết cấu cơ cấu phanh dừng xe Toyota RAV4.......... 24

2.2.2.3 Nguyên lí làm việc................................................................... 25

2.3. Hệ thống ABS.............................................................................. 26

2.3.1. Sơ đồ và nguyên lý cơ bản của hệ thống phanh ABS................ 26

2.3.2 Chức năng của các bộ phận :...................................................... 27

2.3.3 Các bộ phận của ABS................................................................ 27

2.3.3.1 Cảm biến tốc độ bánh xe :....................................................... 28

2.3.3.2 Bộ chấp hành ABS.................................................................. 29

Ch­¬ng 3: TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA RAV4...... 35

3.1. Sơ đồ tính toán và các thông số ban đầu...................................... 35

3.1.1. Sơ đồ tính toán ......................................................................... 35

3.1.2. Các thông số ban đầu................................................................ 35

3.2 Tính toán kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Toyota RAV4............ 36

3.2.1.Tính toán lực tác dụng lên tấm ma sát........................................ 36

3.2.2.Xác định mô men phanh thực tế và mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh.......38

3.2.2.1.Xác định mô men phanh thực tế do cơ cấu phanh sinh ra....... 38

3.2.2.2 Mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh............................... 39

3.2.3 Tính toán xác định công ma sát riêng......................................... 41

3.2.4 Tính toán xác định áp lực trên bề mặt má phanh....................... 42

3.2.5 Tính toán nhiệt trong quá trình phanh....................................... 42

CHƯƠNG 4:HƯỚNG DẪN  KHAI THÁC, SỬ DỤNG HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA RAV4.........44

4.1 Các yêu cầu cơ bản khi kiểm tra hệ thống phanh.......................... 44

4.2 Bảo dưỡng hệ thống phanh xe Toyota RAV4............................... 45

4.2.1 Chú ý khi sử dụng...................................................................... 45

4.2.2 Bảo dưỡng hệ thống phanh xe Toyota RAV4............................ 45

4.3 Những hư hỏng và biện pháp khắc phục....................................... 47

4.3.1 Những hư hỏng và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh chính....... 47

4.3.2 Những hư hỏng và biện pháp khắc phục của phanh tay............. 50

4.4 Kiểm tra, chẩn đoán và bảo dưỡng kĩ thuật hệ thống phanh:................50

4.4.1 Kiểm tra và điều chỉnh bàn đạp phanh:..............................................50

4.4.1.1 Kiểm tra chiều cao bàn đạp phanh:.................................................51

4.4.1.2.Kiểm tra hành trình tự do bàn đạp:......................................... 51

4.4.1.3.Kiểm tra dự trữ hành trình bàn đạp:........................................ 52

4.4.1.4.Kiểm tra hoạt động của bầu trợ lực phanh.............................. 53

4.4.2 Kiểm tra và sửa chữa các chi tiết phanh đĩa............................... 53

4.4.2.1 Kiểm tra chiều dày lớp ma sát má phanh:............................... 55

4.4.2.2 Đo chiều dày của phanh đĩa:................................................... 55

4.4.2.3 Đo độ đảo đĩa phanh :............................................................. 56

4.4.2.4 Thay thế đĩa phanh................................................................. 56

KẾT  LUẬN………………..…………………………………………….66

TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………………...67

LỜI NÓI ĐẦU

Ngành công nghiệp ô tô hiện nay đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của một đất nước. Nó ra đời nhằm mục đích phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách, phát triển kinh tế xã hội đất nước. Từ lúc ra đời cho đến nay ô tô đã được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực như giao thông vận tải, quốc phòng an ninh, nông nghiệp, công nghiệp, du lịch...

      Đất nước ta hiện nay đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, các ngành công nghiệp nặng luôn từng bước phát triển. Trong đó, ngành công nghiệp ô tô luôn được chú trọng và trở thành một mũi nhọn của nền kinh tế và tỷ lệ nội địa hóa cũng ngày càng cao. Tuy nhiên, công nghiệp ô tô Việt Nam đang trong những bước đầu hình thành và phát triển nên mới chỉ dừng lại ở việc nhập khẩu tổng thành, lắp ráp các mẫu xe sẵn có, chế tạo một số chi tiết đơn giản và sửa chữa. Do đó, một vấn đề lớn đặt ra trong giai đoạn này là tìm hiểu và nắm vững kết cấu của từng cụm hệ thống trên các xe hiện đại, phục vụ quá trình khai thác sử dụng đạt hiệu quả cao nhất, từ đó có thể từng bước làm chủ công nghệ.

An toàn chuyển động của xe là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng xe, nó được đánh giá bằng nhiều tiêu chí trong đó có hệ thống phanh. Hệ thống  phanh là một trong những cụm quan trọng nhất của xe ô tô, bởi vì nó đảm bảo cho xe chạy an toàn ở tốc độ cao, do đó có thể nâng cao được năng suất vận chuyển. Xuất phát từ những yêu cầu và đặc điểm đó, em đã thực hiện nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp với đề tài: “Khai thác hệ thống phanh xe Toyota RAV4 ”. C¸c néi dung chÝnh cña ®Ò tµi lµ:

· CHƯƠNG 1: Giới thiệu chung về xe ô tô Toyota RAV4

· CHƯƠNG 2:Phân tích kết cấu hệ thống phanh ô tô Toyota RAV4

· CHƯƠNG 3:Tính toán kiểm nghiệm c¬ cÊu phanh xe ô tô Toyota RAV4

· CHƯƠNG4: Hướng dẫn khai thác, sử dụng hệ thống phanh TOYOTA RAV4 

     Được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo: Tiến sĩ.…..……, và sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành đồ án đúng thời gian quy định. Tuy nhiên do trình độ và kinh nghiệm thực tế còn ít, nên đồ án không tránh khỏi thiếu sót, chưa hợp lý. Vì vậy em rất mong được sự đóng góp của các thầy giáo cùng toàn thể các bạn.

     Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE TOYOTA RAV4 

1.1. Giới thiệu chung về xe Toyota RAV4.

Toyota là công ty đứng đầu thị trường việt nam và trên toàn thế giới về thị phần. toyota sản xuất đa dạng các loại xe từ trung bình đến hạng sang. trong đó các dòng xe chiếm được lòng tin của người việt là: vios, lan cruiser, camry, rav4 . . . và một số dòng xe khác. trong giới hạn của đồ án tốt nghiệp xin được giới thiệu riêng dòng xe rav4. 

Toyota rav4 ra đời cách đây vài năm và cho đến thời điểm này nó đã được cải tiến và nâng cấp nhiều kể từ động cơ, nộ ngoại thất và cả hình dang. trong đó toyota rav4 model 2009 và 2010 đã chiếm được rất lớn thị phần việt nam và toàn thế giới. toyota rav4 được trang bị hệ thống hỗ trợ lùi, gồm camera hỗ trợ quan sát sau và màn hình tích hợp trong gương chiếu hậu trong xe ở phiên bản tiêu chuẩn. 

1.2 Tính năng kỹ thuật của xe toyota Rav4.

1.2.1. Động cơ.

          với động cơ i-4 dung tích 2.5l, công suất đạt được ở mức 179 mó lực và 233 nm cho mô-men xoắn khi đi kèm với hộp số tự động sáu cấp có tích hợp cần gạt bằng tay. tuy nhiên, phần công suất vượt trội này cũng không gây ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất hoạt động của xe, vẫn đảm bảo hiệu quả tiêu thụ nhiên liệu ở mức 11,2 lít/100km.

1.2.2. Hệ thống điều khiển.

có nhiệm vụ giữ được hướng xe chạy và tốc độ theo nhu cầu của người lái. hệ thống điều khiển của xe ôtô bao gồm hai hệ thống chính: hệ thống lái và hệ thống phanh.

1.2.3. Hệ thống treo.

Là cơ cấu nối giữa khung xe và bánh xe. nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống treo là giảm các va đập làm ôtô chuyển động êm dịu khi đi qua các mặt đường gồ ghề không băng phẳng. hệ thống treo gồm có treo trước và treo sau. cả hai bộ treo trước và bộ treo sau của xe rav4 đều là kiểu đòn kẹp và thanh xoắn.

1.2.5. Tiện nghi của xe.

Toàn bộ các phiên bản rav4  đều được tích hợp hệ thống chống bó cứng phanh tự động abs và hỗ trợ phanh gấp ba, chức năng phân bố lực phanh điện tử ebd, đi kèm với hệ thống cân bằng điện tử  và tính năng kiểm soát độ bám tùy chọn.

            Các thiết bị như hệ thống điều hoà không khí với dàn lọc bụi, cửa thông gió động cơ, khóa và gương chiếu hậu điều khiển điện tử, thiết bị kiểm soát hành trỡnh, đèn pha halogen điều khiển tự động, vô lăng lái nằm nghiêng thu gọn, hệ thống bảo vệ xe, dàn loa sáu đĩa 160w âm thanh nổi đi kèm với hệ thống cd player có giắc cắm đa năng… đều được cung cấp cho các phiên xe phiên bản chuẩn. 

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA RAV4

2.1 .Công dụng và yêu cầu của hệ thống phanh.

2.1.1. Công dụng của hệ thống phanh.

Hệ thống phanh giữ vai trò quan trọng nhất trong đảm bảo an toàn chuyển động của ô tô, nó cho phép người lái giảm tốc độ của xe cho đến khi dừng hẳn hoặc giảm đến một tốc độ nào đó, giữ cho xe cố định khi dừng đỗ. Qua đó, nâng cao được vận tốc trung bình và năng suất vận chuyển của ô tô.

2.1.2. Các yêu cầu đối với hệ thống phanh.

- Đảm bảo hiệu quả phanh cao nhất ở bất kỳ chế độ chuyển động nào, ngay cả khi dừng xe tại chỗ, đảm bảo thoát nhiệt tốt.

- Có độ tin cậy làm việc cao để ôtô chuyển động an toàn.

2.2. Phân tích kết cấu hệ thống phanh xe Toyota RAV4.

Phanh đĩa được dùng phổ biến trên ôtô con và du lịch có vận tốc cao và nó cũng được sử dụng trên xe TOYOTA RAV4. Ở xe này phanh đĩa cho cả cầu trước và cầu sau.

Hệ thống bao gồm:

- Một xi lanh chính loại "tăng đem";

- Một bộ cường hoá chân không;

- Các xi lanh bánh xe;

- Các cơ cấu phanh

- Các đường ống dẫn dầu.

2.2.1.1. Dẫn động phanh.

Dẫn động phanh cần phải đảm bảo nhẹ nhàng, nhanh chóng và tính đồng thời làm việc của các cơ cấu phanh. Đồng thời đảm bảo sự phân bố lực phanh cần thiết giữa các bánh xe. Mặt khác dẫn động phanh còn phải đảm bảo sự tỷ lệ giữa lực tác dụng lên bàn đạp phanh và các lực dẫn động cho các cơ cấu phanh làm việc, đảm bảo hiệu suất làm việc cao.

Đối với xi lanh chính dẫn động hai dòng loại "tăng đem", nếu một dòng bị rò rỉ thì dòng còn lại vẫn có khả năng làm việc để thực hiện phanh các bánh xe của dòng còn lại.

a. Xi lanh phanh chính:

    Nhiệm vụ:

    Nhiệm vụ của xi lanh phanh chính là nhận lực từ bàn đạp phanh, tạo ra dầu có áp suất cao đồng thời vào cả hai đường dẫn động thủy lực truyền đến các xilanh công tác ở các banh xe.

    Cấu tạo:

    Trong xi lanh chính của loại này bố trí hai pittông: pittông số 1 (còn gọi là pittông sơ cấp), pittông số 2 (còn gọi là pittông thứ cấp). ứng với mỗi khoang của pittông trên xi lanh đều có hai lỗ dầu: một lỗ bù dầu và một lỗ nạp dầu, như đối với xi lanh chính loại đơn. 

 b. Trợ lực chân không:

      Bộ trợ lực chân không dùng để nâng cao hiệu quả quá trình phanh xe và cải thiện điều kiện làm việc của lái xe khi điều khiển hoạt động trên đường.

Van khí 16 nối với cần điều khiển van 15 kéo sang phải do lò xo hồi van khí 9. Van điều khiển 15 bị đẩy sang trái bởi lò xo van điều khiển 11. Nó làm cho van khí tiếp xúc với van điều khiển. Vì vậy không khí bên ngoài sau khi đi qua lọc khí 12 bị chặn lại không vào được buồng áp suất thay đổi B. Lúc này, van chân không của thân van 6 bị tách ra khỏi van điều khiển 15 làm thông giữa cửa K và E, làm thông buồng áp suất thay đổi B và buồng áp suất không đổi A. 

Nếu đạp bàn đạp phanh hết hành trình, van khí 16 sẽ tách hoàn toàn ra khỏi van điều khiển 15. Trong điều kiện này, buồng áp suất thay đổi B được điền đầy không khí và sự chênh áp giữu buồng áp suất không đổi A và buồng áp suất thay đổi B đạt mức cực đại. Vì vậy tạo ra kết quả trợ lực lớn nhất tác dụng lên màng trợ lực.

2.2.1.2. Phân tích cơ cấu phanh xe Toyota RAV4

a. Cơ cấu phanh bánh trước:

    Cơ cấu phanh bánh trước ô tô Toyota RAV4 cơ cấu phanh đĩa có giá di động có khả năng điều chỉnh khe hở bằng sự biến dạng của vành khăn làm kín. Trong kiểu này, xi lanh công tác được lắp đặt di động trên một hoặc hai chốt dẫn hướng có bạc lót bằng cao su, nhờ vậy cơ cấu xi lanh còn có thể dịch chuyển sang hai bên.

Bình thường khi chưa phanh do giá đỡ có thể di trượt ngang trên chốt nên nó tự lựa để chọn một vị trí sao cho khe hở giữa các má phanh với đĩa phanh hai bên là như nhau. Khi đạp phanh (có thêm trợ lực chân không) dầu từ xi lanh chính theo ống dẫn vào xi lanh bánh xe. Pittông sẽ dịch chuyển để đẩy má phanh ép vào đĩa phanh. Do tính chất của lực và phản lực kết hợp với kết cấu tự lựa của giá đỡ nên giá đỡ mang má phanh còn lại cũng tác dụng một lực lên đĩa phanh theo hướng ngược với lực của má phanh do pittông tác dụng. 

b. Cơ cấu phanh bánh sau:

   Cơ cấu phanh sau dùng phanh tay kiểu tang trống, lấy bề mặt trụ của đĩa phanh làm tang trống, phanh chân dạng đĩa có giá đỡ xi lanh di động. Trên giá đỡ có cửa sổ kiểm tra chiều dày tấm ma sát và miếng báo chiều dày của má phanh. Đĩa phanh có các lỗ tản nhiệt. Tấm ma sát được ghép với tấm thép tạo nên má phanh. Pittông và xilanh là cơ cấu phanh có khả năng tự điều chỉnh khe hở. Pittông không có vòng khóa ngoài. Mâm phanh có vòng thép lá che bụi phía trong và được khoét vừa đủ không gian lắp giá đỡ xilanh.

2.2.2. Hệ thống phanh dừng xe Toyota RAV4.

Về mặt cấu tạo phanh dừng cũng bao gồm hai bộ phận chính là cơ cấu phanh và dẫn động phanh. Trong đó cơ cấu phanh có thể bố trí kết hợp với cơ cấu phanh của các bánh xe hoặc bố trí trên trục ra của hộp số. Đối với dẫn động phanh của hệ thống phanh dừng hầu hết là dẫn động cơ khí được bố trí và hoạt động độc lập với dẫn động phanh chính và được điều khiển bằng tay, vì vậy còn được gọi là phanh tay.

2.2.2.1. Công dụng.

Phanh dừng được dùng để dừng xe trên dốc hoặc đường bằng. Ngoài ra phanh dừng còn được sử dụng trong trường hợp sự cố khi hỏng phanh chính.

2.2.2.2. Phân tích kết cấu cơ cấu phanh dừng xe Toyota RAV4.                                 

Trên xe RAV4 người ta sử dụng cơ cấu phanh ở các bánh xe phía sau làm phanh dừng. Ở cơ cấu phanh ngoài phần dẫn động bằng thuỷ lực của phanh chân còn có thêm các chi tiết của cơ cấu phanh dừng.

2.2.2.3. Nguyên lí làm việc.

- Khi chưa phanh: Người lái không tác dụng vào cần kéo phanh, chốt điều chỉnh nằm ở vị trí bên phải, đế bi chưa tác dụng vào viên bi, dưới tác dụng của lò xo kéo guốc phanh và má phanh cách tang trống phanh một khoảng nhất định.

- Khi phanh xe: Người lái kéo cần kéo phanh, dây cáp dịch chuyển sang trái kéo theo chạc điều chỉnh thông qua đòn bẩy làm dế bi dịch chuyển đẩy các viên bi tì sát vào guốc phanh, đẩy guốc phanh và má phanh ép sát vào tang phanh thực hiện phanh xe, nếu để ngyuên vị trí đó cần kéo phanh được cố định nhờ cá hãm.

2.3. Hệ thống ABS.

       Bộ chấp hành ABS có nhiệm vụ cấp hay ngắt dầu có áp suất từ xi lanh phanh chính đến mỗi xi lanh phanh bánh xe theo tín hiệu từ bộ ABS-ECU để điều khiển tốc độ bánh xe ôtô khi phanh.

2.3.1. Sơ đồ và nguyên lý cơ bản của hệ thống phanh ABS.

Ngoài bộ cường hoá chân không và xi lanh chính hệ thống phanh ABS còn có thêm các bộ phận sau: các cảm biến tốc độ bánh xe, bộ ABS-ECU, bộ chấp hành ABS .

2.3.3. Các bộ phận của ABS.

Các bộ phận và bố trí chung của hệ thống phanh ABS được đã trình bày trong phần sơ đồ cấu tạo và nguyên lý cơ bản. Dưới đây sẽ phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của các bộ phận chính.

2.3.3.1. Cảm biến tốc độ bánh xe

a. Cấu tạo:

 Cảm biến tốc độ bánh xe (trước và sau) bao gồm một nam châm vĩnh cửu gắn với một lõi thép từ, trên lõi thép có cuộn dây tín hiệu. Một rôto cảm biến dạng bánh xe răng, số lượng của các vấu răng trên bánh xe tuỳ thuộc vào từng kiểu xe.

b. Nguyên lý làm việc:

 Giữa lõi thép từ và các vấu răng của rôto có khoảng cách A. Khi rôto cảm biến gắn cùng bánh xe ôtô quay sẽ làm cho mạch từ của nam châm vĩnh cửu khép kín qua lõi thép và cuộn dây luôn thay đổi về chiều và giá trị.

 2.3.3.2. Bộ chấp hành ABS.

Bộ chấp hành ABS có nhiệm vụ cấp hay ngắt dầu có áp suất từ xilanh phanh chính đến mỗi xi lanh phanh bánh xe theo tín hiệu từ bộ ABS-ECU để điều khiển tốc độ bánh xe ôtô khi phanh.

Có nhiều kiểu bộ chấp hành ABS khác nhau, ở đây chúng ta sẽ chỉ mô tả một bộ chấp hành ABS điển hình loại bốn van điện từ ba vị trí.

Bộ chấp hành ABS loại này có hai van để điều khiển bánh xe trước bên phải và bên trái một cách độc lập với nhau trong khi đó hai van còn lại điều khiển đồng thời bánh xe sau bên phải và bên trái. Vì vậy hệ thống này được gọi là hệ thống ba kênh.

CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA RAV4

3.1. Sơ đồ tính toán và các thông số ban đầu.

3.1.1. Các thông số ban đầu.

- Chiều dài cơ sở: L = 2659 mm

- Khoảng cách từ trọng tâm xe đến cầu trước a = 1239,5 mm

- Khoảng cách từ trọng tâm xe đến cầu sau b = 1419,5 mm

- Chiều cao trọng tâm xe 630 mm

- Trọng lượng toàn bộ xe G = 2204 kG

- Trọng lượng phân bố ra cầu trước 1202kG

- Trọng lượng phân bố ra cầu sau 1002 kG

- Bán kính trong của tấm ma sát r  = 95 mm

- Bán kính trung bình của tấm ma sát Rtb = 126,1 mm

3.2. Tính toán kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Toyota RAV4.

3.2.1. Tính toán lực tác dụng lên tấm ma sát.

Cơ cấu phanh trước: Lực tác dụng lên tấm ma sát phanh sau là :16422,2 [N]

3.2.2. Xác định mô men phanh thực tế và mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh.

3.2.2.1. Xác định mô men phanh thực tế do cơ cấu phanh sinh ra.

Thay các giá trị vào công thức (3.21) ta được :  0,42.16422,2.0,1205.2 =  1662,25   [ Nm ]

  Vậy mô men ở cơ cấu phanh bánh trước là: 1662,25  [ Nm ].

Tương tự đối với cơ cấu phanh sau: 0,42.16422,2.0,1185.2= 1634,66   [Nm]

Vậy mô men ở cơ cấu phanh bánh sau là: 1634,66  [ Nm ].

Vậy mô men phanh thực tế ở toàn xe là : N = 1662,25 + 1634,66 = 3296,91  [Nm]  

3.2.2.2. Mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh.

Mô men phanh thực tế: N = 3628,74 Nm > 3014,9 Nm

 Mô men do cơ cấu phanh sinh ra lớn hơn mô men phanh yêu cầu của phanh. Vậy mô men của phanh đạt yêu cầu đặt ra.

3.2.3. Tính toán xác định công ma sát riêng.

Theo tài liệu [4] - Trị số cho phép công ma sát riêng đối với cơ cấu phanh như sau:

       Ô tô du lịch [Lms] = 4000 - 15000

Do vậy công ma sát riêng tính trên thoả mãn điều kiện cho phép.

 

Thời hạn phục vụ của má phanh phụ thuộc vào công ma sát riêng, công ma sát càng lớn thì nhiệt độ phát ra càng lớn má phanh chóng bị hỏng.

3.2.5. Tính toán nhiệt trong quá trình phanh.

Trong quá trình phanh, động năng của ô tô chuyển thành nhiệt năng của đĩa phanh và các chi tiết khác một phần thoát ra môi trường không khí. 

Số hạng thứ nhất ở vế phải phương trình là năng lượng nung nóng đĩa phanh. Còn số hạng thứ hai là phần năng lượng truyền ra không khí. Khi phanh ngặt với thời gian ngắn năng lượng truyền ra môi trường coi như không đáng kể, cho nên số hạng thứ hai có thể bỏ qua. 

     Theo tài liệu [4] đối với xe con phanh ở 30 km/h thì độ tăng nhiệt độ cho phép không lớn hơn 150C. Do đó nhiệt độ tính ở trên là thoả mãn yêu cầu.

CHƯƠNG 4. HƯỚNG DẪN  KHAI THÁC,SỬ DỤNG HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA RAV4

4.1. Các yêu cầu cơ bản khi kiểm tra hệ thống phanh.

Hệ thống phanh là một hệ thống đảm bảo an toàn chuyển động cho ôtô. Do vậy phải chấp hành những yêu cầu kiểm tra khắt khe, nhất là đối với ô tô thường xuyên hoạt động ở tốc độ cao. Các yêu cầu sau:

- Phải đảm bảo nhanh chóng dừng xe khẩn cấp trong bất kỳ tình huống nào. Khi phanh đột ngột, xe phải dừng sau sau quãng đường phanh ngắn nhất, tức là có gia tốc phanh cực đại.

- Phải đảm bảo phanh giảm tốc độ ô tô trong mọi điều kiện sử dụng, lực phanh trên bàn đạp phải tỷ lệ với hành trình bàn đạp, có khả năng rà phanh khi cần thiết. 

- Các cơ cấu phanh phải thoát nhiệt tốt, không truyền nhiệt ra các khu vực làm ảnh hưởng tới sự làm việc của các cơ cấu xung quanh (lốp xe, moay ơ…) phải dễ dàng điều chỉnh, thay thế các chi tiết hư hỏng.

4.2. B¶o d­ìng hÖ thèng phanh xe Toyota RAV4.

4.2.1. Chú ý khi sử dụng.

- Tránh phanh đột ngột để lết bánh xe sẽ làm cho bánh xe nhanh mòn và hiệu quả phanh không cao.

- Khi chạy rà phải theo dõi sự làm việc của phanh nếu cần thiết thì điều chỉnh lại.

4.2.2. Bảo dưỡng hệ thống phanh xe Toyota RAV4.

a. Bảo dưỡng thường xuyên:

- Trước khi xe ra khỏi nhà xe: Kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống phanh cũng như sự làm việc của phanh.

- Trên đường đi: Kiểm tra độ nóng của tang phanh (Kiểm tra bằng cảm giác của tay khi sờ vào tang phanh nếu tay không chịu được là bó phanh), kiểm tra sự rò rỉ của hệ thống.

c. Bảo dưỡng kỹ thuật cấp 2 (TO-2):

- Thực hiện khi xe chạy được 6000÷8000km.

- Thực hiện các công việc của bảo dưỡng cấp 1.

- Kiểm tra sự làm việc của hệ thống phanh, kiểm tra độ mòn của guốc phanh. Nếu mòn mặt nút T của guốc phanh thì hàn đắp gia công tại lỗ Ø24

4.4. Kiểm tra, chuẩn đoán và bảo dưỡng kĩ thuật hệ thống phanh

4.4.1. Kiếm tra và điều chỉnh bàn đạp phanh.

4.4.1.1. Kiểm tra chiều cao bàn đạp phanh.

+ Chiều cao bàn đạp phanh tính từ sàn xe: 151,5mm. Nếu kết quả đo được không đạt yêu cầu phải chỉnh lại chiều cao bàn đạp phanh.

Chú ý: khi đo chiều cao bàn đạp, phải đo khoảng cách từ bề mặt nắp chân cột tay lái tới bàn đạp.

+ Nếu cần phải điều chỉnh lại chiều cao:

- Nới lỏng tiếp điểm đèn phanh.

- Nới lỏng đai ốc giữ chạc nối bàn đạp.

4.4.1.3. Kiểm tra dự trữ hành trình bàn đạp.

+ Nhả phanh tay khi đang nổ máy, đạp bàn đạp và đo dự trữ hành trình bàn đạp.

Dự trữ hành trình bàn đạp với lực tác dụng 50kG.

4.4.1.4. Kiểm tra hoạt động của bầu trợ lực phanh.

- Đạp phanh vài lần khi đọng cơ không làm việc và kiểm tra chắc chắn rằng không có thay đổi trong dự trữ hành trình bàn đạp phanh.

- Đạp phanh và nổ máy. Nếu bàn đạp đi xuống nhẹ nhàng là bầu trợ lực hoạt động tốt  

4.4.2. Kiểm tra và sửa chữa các chi tiết phanh đĩa.

Đĩa phanh được làm bằng gang nên có thể bị biến đổi dưới tác động của con người hoặc tự nhiên (liên tục bị tác động bởi nhiệt độ, không khí, mưa, tuyết, …).

Đĩa phanh bị đảo khi đĩa phanh và moay-ơ không đồng tâm. Điều này thường xảy ra do quá trình phanh. Khi phanh, môi trường làm việc của đĩa phanh và má phanh hết sức khắc nghiệt: bề mặt bám nhiều tạp chất, nhiệt độ cao và thay đổi đột ngột nên dễ gây ra biến dạng và mòn không đều. 

4.4.2.1. Kiểm tra chiều dày lớp ma sát má phanh.

- Chiều dày tối thiểu: 1,0 mm

- Chiều dày tiêu chuẩn: 10,0 mm phải thay má phanh khi chiều dày lớp ma sát còn ít hơn mức tối thiểu hoặc có hiện tượng mòn bất thường.

4.4.2.2. Đo chiều dày của phanh đĩa.

+ Chiều dày tối thiểu :

- Xe một cầu chủ động - 2WD: 25mm

- Xe hai cầu chủ động - 4WD: 22,0mm

+ Chiều dày tiêu chuẩn:

- Xe một cầu chủ động - 2WD: 23 mm

- Xe hai cầu chủ động - 4WD: 22,0 mm. Nếu đĩa phanh bị tróc hoặc mòn, chiều dày còn nhỏ hơn mức tối thiểu thì phải sửa chữa hoặc thay đĩa mới.

Lắp lại bộ kẹp phanh, hãy chỉnh lại má phanh cho ngay ngắn và tiến hành lắp lại bu lông định vị bộ kẹp phanh. Kiểm tra và xiết lại tất cả các bu lông định vị bộ kẹp phanh và bu lông giá bộ kẹp phanh. Xả hết khí trong hệ thống phanh. 

KẾT LUẬN

   Ngày nay nền công nghiệp ô tô đang phát triển với một tốc độ rất nhanh, ô tô là một trong những nghành quan trọng của những nước công nghiệp. Vì thế trong sự nghiệp đổi mới nhằm đưa đất nước Việt Nam trở thành một nước có nền công nghiệp hiện đại, Đảng và Nhà Nước ta đã quyết tâm đưa nền công nghiệp ô tô thành một nghành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam. Tuy nhiên với công nghệ lạc hậu, trình độ của công nhân, kỹ sư còn thấp do vậy việc bắt kịp tốc độ của nghành ô tô thế giới đòi hỏi rất nhiều nỗ lực của Đảng Nhà Nước và của chính chúng ta. Là sinh viên ngành ô tô và để đáp ứng yêu cầu của thời đại đòi hỏi chúng ta phải trang bị đầy đủ cho mình những kiến thức cơ bản về chuyên ngành ô tô, từ đó nâng cao nhận thức của mình để có thể phục vụ cho Tổ Quốc.

   Sau một thời gian nghiên cứu thực tế và các tài liệu chuyên ngành, tôi đã hoàn thành Đồ án Tốt nghiệp với đề tài là: “Khai thác Hệ thống phanh xe TOYOTA RAV4”.

   Để hoàn thành đồ án này tôi đã nhận sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo: Tiến sĩ.…………, cùng với sự giúp đỡ của các thầy trong bộ môn Ôtô Quân Sự và toàn thể các bạn cùng lớp. Tuy nhiên, trong quá trình làm đồ án do kinh nghiệm bản thân còn thiếu nên không tránh khỏi những sai sót, vì vậy tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy các bạn về nội dung đồ án này.

  Tôi xin chân thành cảm ơn.

                                                                                                       Hà nội, ngày … tháng … năm 20…

                                                                                                           Học viên thực hiện

                                                                                                         ……………

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Hữu Cẩn, Phan Đình Kiên,“Thiết kế và tính toán ôtô máy kéo tập 3”, Nhà xuất bản đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, 1985.

 2. PGS.TS. Nguyễn Phúc Hiểu, PGS.TS. Vũ Đức Lập, “Lý thuyết Xe quân sự”, Nhà xuất bản quân đội nhân dân Việt Nam, 2002.

3. PGS.TS. Vũ Đức Lập, TS Nguyễn Sĩ Đỉnh, “Cấu tạo ô tô ”, Học viện kỹ thuật quân sự, Hà Nội, 2015.

4. PGS.TS. Vũ Đức Lập, Hướng dẫn thiết kế môn học “Kết cấu tính toán ô tô quân sự”, Tập 5 - Hệ thống phanh, Học viện Kỹ thuật quân sự, Hà Nội, 1998.

 "TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"