ĐỒ ÁN KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN XE FORD EVEREST 2023

Mã đồ án OTTN003024194
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 310MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ tuyến hình xe Ford Everest 2023, bản vẽ kết cấu giàn lạnh và két sưởi, bản vẽ sơ đồ cấu tạo hệ thống điều hòa không khí, bản vẽ cấu tạo máy nén và ly hợp điện tử, bản vẽ quy trình bảo dưỡng và sửa chữ hệ thống điều hòa không khí…); file word (Bản thuyết minh, bìa đồ án…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, các video mô phỏng........... KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN XE FORD EVEREST 2023.

Giá: 990,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU……………………………………………………………............................................................i

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ  TRÊN Ô TÔ  .....................................1

1.1. Mục đích việc điều hoà không khí........................................................................................................1

1.1.1. Điều khiển nhiệt độ............................................................................................................................1

1.1.2. Điều khiển dòng không khí trong xe..................................................................................................5

1.1.3. Bộ lọc không khí................................................................................................................................6

1.2. Khái quát hệ thống điều hòa không khí trên ô tô..................................................................................7

1.2.1. Công dụng.........................................................................................................................................8

1.2.2. Yêu cầu..............................................................................................................................................8

1.2.3 Phân theo vị trí lắp đặt........................................................................................................................8

1.2.4 Phân loại theo phương pháp điều khiển...........................................................................................10

1.3. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hòa ô tô..................................................................12

1.3.1. Cấu tạo chung của hệ thống............................................................................................................12

1.3.2. Nguyên lý hoạt động chung của hệ thống điều hòa ô tô..................................................................13

1.3.3. Vị trí lắp đặt của hệ thống điều hòa trên ô tô...................................................................................14

CHƯƠNG II: KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRÊN XE FORD EVEREST 2023.........16

2.1. Giới thiệu xe Ford Everest 2023.........................................................................................................16

2.1.1. Thông số kỹ thuật Ford Everest 2023 - Kích Thước........................................................................16

2.1.2. Thông số kỹ thuật Ford Everest 2023 - Ngoại Thất..........................................................................17

2.1.3. Thông số kỹ thuật Ford Everest 2023 - Động Cơ.............................................................................17

2.1.4. Các thông số đặc điểm cơ bản của hệ thống...................................................................................18

2.2. Cấu trúc hệ thống................................................................................................................................20

2.3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận chính trong hệ thống điều hòa xe Everest 2023...22

2.3.1. Máy nén............................................................................................................................................22

2.3.2. Bộ ly hợp từ......................................................................................................................................24

2.3.3. Bộ ngưng tụ (Giàn nóng)..................................................................................................................26

2.3.4. Bình lọc/ bộ hút ẩm...........................................................................................................................29

2.3.5. Van tiết lưu hay van giãn nở.............................................................................................................31

2.3.6. Bộ bốc hơi (Giàn lạnh).....................................................................................................................33

2.4. Một số bộ phận khác...........................................................................................................................35

2.4.1. Van giảm áp và phớt làm kín trục.....................................................................................................35

2.4.2. Công tắc áp suất...............................................................................................................................35

2.4.3. Ống dẫn môi chất lạnh.....................................................................................................................36

2.4.4. Cửa sổ kính(mắt ga)........................................................................................................................38

2.4.5. Máy Quạt..........................................................................................................................................39

2.4.6. Bộ lọc không khí...............................................................................................................................40

2.5. Hệ thống điều khiển trong hệ thống điều hòa......................................................................................41

2.5.1. Nguyên lý làm việc quạt dàn lạnh.....................................................................................................41

2.5.2. Điều khiển máy nén..........................................................................................................................43

2.5.3. Điều khiển bù ga không tải ..............................................................................................................43

2.5.4. Điều khiển quạt giàn nóng...............................................................................................................44

2.5.5. Bộ điều khiển chống đóng băng dàn lạnh..................................................................,,....................45

CHƯƠNG 3: CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA EVEREST 2023.......,46

3.1. Những dụng cụ đặc biệt cần thiết để bảo dưỡng và kiểm tra hệ thống điều hòa không khí.............,46

3.2. Bảo trì - tăng tuổi thọ hệ thống điều hòa không khí....................................................................,.......48

3.3. Phương pháp chẩn đoán...................................................................................................,,,,.............49

3.3.1.Chẩn đoán qua cổng DLC-3.......................................................................................................,,,,..49

3.3.2. Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống.....................................................................,.,,,,.............52

3.3.3. Phương pháp kiểm tra sửa chữa bằng quan sát và lắng nghe...................................,.....,,......,.....56

3.4. Phương pháp tháo, lắp các bộ phận hệ thống điều hòa..............................................................,,,,...57

3.4.1. Tháo máy nén A/C................................................................................................................,,,,........57

3.4.2. Tháo quạt giàn lạnh.........................................................................................................,,,,.............60

3.4.3. Quy trình tháo cụm giàn lạnh điều hòa......................................................................................,,,,..63

3.5. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa một số bộ phận....................................................................,,,,,70

3.5.1. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa máy nén A/C..........................................................................70

3.5.2. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa bộ ngưng tụ( dàn nóng) và giàn bay hơi làm lạnh ....,...........72

3.5.3. Phương pháp kiểm tra và bảo dưỡng quạt dàn nóng và lạnh. .....................................,,,,,,,,.,,.......72

3.5.4 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa cảm biến nhiệt độ trong xe. ......................................,,,.,....,,..73

3.5.5. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa cảm biến nhiệt độ môi trường. ..............................,,,.,,,,.......74

3.5.6. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa cảm biến nhiệt độ giàn lạnh. .....................................,.,,...,,,.75

3.5.7. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa cảm biến bức xạ mặt trời. .........................................,,,,.,...,..76

3.5.8. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa hệ thống điện lạnh. ..................................................,,..,........76

KẾT LUẬN.. ........................................................................,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,.,,.,,......78

TÀI LIỆU THAM KHẢO.. ........................................................................,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,.....,,.,..79

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, một chiếc xe ô tô không những phải đảm bảo về tính năng an toàn cho người sử dụng mà nó còn phải đảm bảo cung cấp được các thiết bị tiện nghi nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Một trong số đó là hệ thống điều hòa không khí tự động trên ô tô. Nhờ sự tiến bộ của khoa học công nghệ mà hệ thống này ngày càng được hoàn thiện và phát triển. Đem lại sự thoải mái, dễ chịu cho người ngồi trong xe dưới mọi điều kiện thời tiết.

Ở Việt Nam ô tô đã trở thành một phương tiện giao thông thôngdụng của người dân. Các hãng xe lớn như: Toyota, Ford, Mecerdes-Benz, Honda, …đều đã có mặt trên thị trường. Số lượng xe lắp đặt hệ thống điều hòa không khí được sản xuất và bán ra với số lượng ngày càng nhiều. Đồng nghĩa với việc nhu cầu sửa chữa hệ thống điều hòa ngày càng lớn. Từ nhu cầu đó mà yêu cầu cần đặt ra đối với người thợ, người kỹ sư ô tô đó là phải được trang bị những kiến thức chuyên môn về điều hòa không khí và rèn luyện nâng cao trình độ tay nghề sửa chữa.Từ những vấn đề trên em đã được định hướng lựa chọn đề tài tốt nghiệp: “Khai thác kỹ thuật hệ thống điều hòa không khí trên xe Ford Everest 2023. Nhận thấy đây là một đề tài nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn cao. Trong quá trình thực hiện đề tài mặc dù gặp không ít những khó khăn nhưng được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô : Ths………………. cùng các thầy cô trong khoa và các bạn học em đã từng bước hoàn thiện được đề tài của mình. Đến nay đồ án tốt nghiệp của em đã hoàn thành các mục tiêu đề ra theo đúng thời gian quy định.

Do kiến thức chuyên môn còn hạn chế, đề tài nghiên cứu có phạm vi rộng. Nên mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng đề tài của em vẫn không tránh khỏi khiếm khuyết và hạn chế. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các quý thầy cô và các bạn để đề tài của em hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

                                                                                                                                                         Hà Nội, ngày ... tháng … năm 20…

                                                                                                                                                           Sinh viên thực hiện

                                                                                                                                                             (Ký )

                                                                                                                                                                …………………

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRÊN Ô TÔ

1.1. Mục đích việc điều hoà không khí.

- Điều hòa không khí điều khiển nhiệt độ trong xe. Nó hoạt động như một máy hút ẩm có chức năng điều khiển nhiệt độ lên xuống. Điều hòa không khí cũng giúp loại bỏ các chất cản trở tầm nhìn như sương mù, băng đọng trên mặt trong của kính xe.

- Điều hòa không khí là bộ phận để:

+ Điều khiển nhiệt độ và thay đổi độ ẩm trong xe.

+ Điều khiển dòng không khí trong xe.

1.1.1. Điều khiển nhiệt độ.

1.1.1.1. Bộ sưởi ấm.

Người ta dùng một két sưởi ấm như một bộ trao đổi nhiệt để làm nóng không khí. Két sưởi lấy nước làm mát của động cơ đã được hâm nóng bởi động cơ và dùng nhiệt độ này để làm nóng không khí nhờ một quạt thổi vào xe, vì vậy nhiệt độ của két sưởi là thấp cho đến khi nước làm mát nóng lên.

1.1.1.2. Hệ thống làm mát không khí.

Giàn lạnh làm việc như là một bộ trao đổi nhiệt để làm mát không khí trước khi đưa vào trong xe. Khi bật công tắc điều hòa không khí, máy nén bắt đầu làm việc đẩy môi chất lạnh (ga điều hòa) tới giàn lạnh. Giàn lạnh được làm mát nhờ chất làm lạnh và sau đó nó làm mát không khí được thổi vào trong xe từ quạt gió. 

1.1.1.3. Máy hút ẩm.

Lượng hơi nước trong không khí tăng lên khi nhiệt độ không khí cao hơn và giảm xuống khi nhiệt độ không khí giảm xuống. Khi đi qua giàn lạnh, không khí được làm mát. Hơi nước trong không khí ngưng tụ lại và bám vào các cánh tản nhiệt của giàn lạnh. Kết quả là độ ẩm trong xe bị giảm xuống.

1.1.2. Điều khiển dòng không khí trong xe.

1.1.2.1. Thông gió tự nhiên.

Việc lấy không khí bên ngoài đưa vào trong xe nhờ sự chênh áp được tạo ra do sự chuyển động của xe được gọi là sự thông gió tự nhiên. Sự phân bổ áp suất không khí trên bề mặt của xe khi nó chuyển động được chỉ ra trên hình vẽ, một số nơi có áp suất dương, còn có một số nơi có áp suất âm. 

1.1.2.2. Thông gió cưỡng bức.

Trong các hệ thống thông gió cưỡng bức, người ta sử dụng quạt điện hút không khí đưa vào trong xe. Các cửa hút và cửa xả không khí được đặt ở cùng vị trí như hệ thống thông gió tự nhiên. Thông thường hệ thống thông gió này được dùng chung với hệ thống thông khí khác( hệ thống điều hòa không khí và bộ sưởi ấm).

1.2. Khái quát hệ thống điều hòa không khí trên ô tô.

Thiết bị lạnh nói chung và thiết bị lạnh ô tô nói riêng là bao gồm những thiết bị nhằm thực hiện một chu trình lấy nhiệt từ môi trường cần làm lạnh và thải nhiệt ra môi trường bên ngoài.

Thiết bị lạnh ô tô bao gồm: Máy nén, thiết bị ngưng tụ, bình lọc/hút ẩm, thiết bị giãn nở, thiết bị bay hơi và một số thiết bị khác nhằm đảm bảo cho hệ thống lạnh hoạt động hiệu quả nhất.

1.2.1. Công dụng.

- Lọc sạch, tinh khiết khối không khí trước khi đưa vào cabin ôtô.

- Rút sạch chất ẩm ướt trong không khí này.

- Làm mát lạnh không khí và duy trì độ mát ở nhiệt độ thích hợp.

1.2.3 Phân theo vị trí lắp đặt.

* Kiểu phía trước:

Giàn lạnh của kiểu phía trước được gắn sau bảng đồng hồ và được nối với giàn sưởi. Quạt giàn lạnh được dẫn động bằng mô tơ quạt. Gió từ bên ngoài hoặc không khí tuần hoàn bên trong được cuốn vào. Không khí đã làm lạnh (hoặc sấy) được đưa vào bên trong.

* Kiểu phía sau:

Ở kiểu này cụm điều hòa không khí đặt ở cốp sau xe. Cửa ra và cửa vào của khí lạnh được đặt ở lưng ghế sau.

* Kiểu kép treo trần:

Kiểu này được sử dụng trong  xe khách. Phía trước  bên trong xe được bố trí hệ thống  điều  hòa  kiểu phía trước kết hợp với  giàn lạnh treo trần phía sau. Kiểu kép treo trần cho năng suất lạnh cao và nhiệt độ phân bố đều.

1.2.4 Phân loại theo phương pháp điều khiển.

* Kiểu bằng tay:

Kiểu này cho phép điều khiển nhiệt độ bằng tay các công tắc và nhiệt độ đầu ra bằng cần gạt. Ngoài ra còn có cần gạt hoặc công tắc điều khiển tốc độ quạt, điều khiển lượng gió, hướng gió.

* Kiểu tự động:

Điều hòa tự động điều khiển nhiệt độ mong muốn, bằng cách trang bị bộ điều khiển điều hòa và ECU động cơ. Điều hòa tự động điều khiển nhiệt độ không khí ra và tốc độ động cơ quạt một cách tự động dựa trên nhiệt độ bên trong xe, bên ngoài xe, và bức xạ mặt trời báo về hộp điều khiển thông qua các cảm biến tương ứng, nhằm điều khiển nhiệt độ bên trong xe theo nhiệt độ mong muốn.

1.3. Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hòa ô tô.

1.3.1. Cấu tạo chung của hệ thống.

Thiết bị lạnh nói chung và thiết bị lạnh ô tô nói riêng bao gồm các bộ phận và thiết bị nhằm thực hiện một chu trình lấy nhiệt từ môi trường cần làm lạnh và thải nhiệt ra môi trường bên ngoài. Thiết bị lạnh ô tô bao gồm các bộ phận: Máy nén, thiết bị ngưng tụ (giàn nóng), bình lọc và tách ẩm, thiết bị giãn nở (van tiết lưu), thiết bị bay hơi (giàn lạnh), và một số thiết bị khác nhằm đảm bảo cho hệ thống hoạt động có hiệu quả nhất.

1.3.2. Nguyên lý hoạt động chung của hệ thống điều hòa ô tô.

Hệ thống điện lạnh ô tô hoạt động theo các bước cơ bản sau đây.

+ Môi chất lạnh được bơm đi từ máy nén (A) dưới áp suất cao và nhiệt độ bốc hơi cao đến bộ ngưng tụ (B) hay giàn nóng ở thể hơi.

+ Tại bộ ngưng tụ (B) nhiệt độ của môi chất rất cao, quạt gió thổi mát giàn nóng, môi chất ở thể hơi được giải nhiệt, ngưng tụ thành thể lỏng dưới áp suất cao nhiệt độ thấp.

1.3.3. Vị trí lắp đặt của hệ thống điều hòa trên ô tô.

- Đối với xe du lịch diện tích trong xe nhỏ vì vậy hệ thống điều hòa được lắp ở phía trước (táp lô) hoặc phía sau (cốp xe) là đảm bảo được việc cung cấp khí mát vào trong xe khi cần thiết.

- Đối với xe khách diện tích trong xe lớn nếu lắp hệ thống điều hòa giống xe con thì sẽ không đảm bảo làm mát toàn bộ xe hay quá trình làm mát sẽ kém đi nhiều. Vì vậy xe khách được lắp hệ thống điều hòa trên trần xe để đảm bảo làm mát toàn bộ xe tạo ra cảm giác thoải mái cho hành khách trên xe.

CHƯƠNG II: KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRÊN XE FORD EVEREST 2023

2.1. Giới thiệu xe Ford Everest 2023

SUV 7 chỗ trong tầm giá 1.5 tỷ đồng là phân khúc có chỗ đứng vững chắc trên thị trường ô tô Việt. Hầu hết các hãng xe nổi tiếng đều có đại diện góp mặt ở phân khúc này như Honda CR-V, Mazda CX-8, Hyundai SantaFe và Ford Everest. Trong đó, Ford Everest là mẫu xe vừa ra mắt thế hệ sản phẩm nâng cấp mới nhất. Ford Everest 2023 tạo điểm nhấn với thiết kế mạnh mẽ, nam tính, cấu hình 7 chỗ ngồi và nhiều trang bị cao cấp hướng đến trải nghiệm vận hành.

2.1.1. Thông số kỹ thuật Ford Everest 2023 - Kích Thước

Thông số kỹ thuật Ford Everest 2023 - Kích Thước như bảng 2.1.

2.1.3. Thông số kỹ thuật Ford Everest 2023 - Động Cơ

Thông số động cơ vận hành của Ford Everest 2023 như bảng 2.3.

2.2. Cấu trúc hệ thống

a. Phía trong xe:

Cấu trúc hệ thống phía trong xe

* Hệ thống nạp - chia gió

Cấu trúc cơ bản của cơ cấu chọn - chia - trộn gió

b. Sơ đồ mạch điện hệ thống

Sơ đồ mạch điện của cơ cấu cảm biến - điều khiển

2.3. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận chính trong hệ thống điều hòa xe Everest 2023

2.3.1. Máy nén.

2.3.1.1. Chức năng.

Máy nén trong hệ thống điều hòa không khí là loại máy nén đặc biệt dùng trong kỹ thuật lạnh, hoạt động như một cái bơm để hút môi chất ở áp suất thấp nhiệt độ thấp sinh ra ở giàn bay hơi rồi nén lên áp suất cao (100psi; 7÷17.5 kg/cm2) và nhiệt độ cao để đẩy vào giàn ngưng tụ, đảm bảo sự tuần hoàn của môi chất lạnh một cách hợp lý và tăng mức độ trao đổi nhiệt của môi chất lạnh trong hệ thống.

2.3.1.2. Cấu tạo.

Kết cấu của máy nén như hình 2.7.

2.3.2. Bộ ly hợp từ.

Tất cả các loại máy nén của hệ thống điều hòa không khí trên xe đều được trang bị bộ ly hợp hoạt động nhờ từ trường. Bộ ly hợp này được xem như một phần của pully máy nén.

2.3.2.1. Chức năng.

Máy nén được dẫn động bởi động cơ thông qua dây đai, ly hợp từ điều khiển sự kết nối giữa động cơ và máy nén. Trong khi động cơ quay, ly hợp từ ăn khớp hay không ăn khớp với trục máy nén để điều khiển trục quay của máy nén khi cần thiết.

2.3.2.2. Cấu tạo.

Ly hợp từ gồm có một Stator (nam châm điện), puli, bộ phận định tâm và các bộ phận khác. Bộ phận định tâm được lắp cùng với trục máy nén và stator  được lắp ở thân trước của máy nén.

2.3.2.3. Nguyên lý hoạt động.

Khi ly hợp mở, cuộn dây stato được cấp điện. Stato trở thành nam châm điện và hút chốt trung tâm, quay máy nén cùng với puly.

Hệ thống ly hợp hoạt động theo chu kỳ sẽ ngắt máy nén và bật tắt hệ thống khi nhiệt độ hoặc áp suất giàn lạnh hạ ở dưới điểm đóng băng. Máy nén của hệ thống điều hòa không khí được dẫn động bằng dây đai từ động cơ thông qua ly hợp từ trường. Dòng điện đưa đến kích hoạt ly hợp khi hệ thống được bật. Dòng điện đi tới ly hợp khi bật công tắc A/C.

2.3.4. Bình lọc/ bộ hút ẩm.

2.3.4.1. Chức năng.

Bình lọc là một thết bị để chứa môi chất được hóa lỏng tạm thời bởi giàn nóng và cung cấp một lượng môi chất theo yêu cầu tới giàn lạnh. Bộ hút ẩm có chứa chất hút ẩm và lưới lọc dùng để loại trừ các tạp chất hoặc hơi ẩm trong chu trình làm lạnh.

2.3.4.3. Nguyên lý hoạt động.

Môi chất lạnh, thể lỏng, chảy từ bộ ngưng tụ vào lỗ (1) bình lọc (hút ẩm), xuyên qua lớp lưới lọc (2) và bộ khử ẩm (3). Chất ẩm ướt tồn tại trong hệ thống là do chúng xâm nhập vào trong  quá  trình  lắp ráp sửa chữa hoặc do hút chân không không đạt yêu cầu. Nếu môi chất lạnh không được lọc sạch bụi bẩn và chất ẩm thì các van trong hệ thống cũng như máy nén sẽ chóng bị hỏng.

2.3.5. Van tiết lưu hay van giãn nở.

2.3.5.1. Chức năng.

Sau khi qua bình chứa tách ẩm, môi chất lỏng có nhiệt độ thấp, áp suất cao được phun ra từ  lỗ tiết lưu. Kết quả làm môi chất giãn nở nhanh và biến môi chất thành hơi sương có áp suất thấp và nhiệt độ thấp.

Van tiết lưu điều chỉnh được lượng môi chất cấp cho giàn lạnh theo tải nhiệt một cách tự động.

a. Van tiết lưu dạng hộp:

Van tiết lưu kiểu hộp gồm thanh cảm ứng nhiệt, phần cảm ứng nhiệt được thiết kế để tiếp xúc trực tiếp với môi chất.

Thanh cảm ứng nhiệt nhận biết nhiệt độ của môi chất (tải nhiệt) tại cửa ra của giàn lạnh và truyền đến hơi chắn trên màn. Lưu lượng của môi chất được điều chỉnh khi kim van di chuyển. Điều này xảy ra khi có sự chênh lệch áp suất trên màn thay đổi, giãn ra hoặc co lại do nhiệt độ và tác dụng của lò xo.

b. Bình tích lũy

Bình tích luỹ được trang bị trên hệ thống điện lạnh thuộc kiểu dùng ống tiết lưu cố định thay cho van giãn nở. Bình này được đặt giữa bộ bốc hơi và máy nén. Cấu tạo của bình tích lũy được mô tả như vẽ dưới đây.

2.3.6. Bộ bốc hơi (Giàn lạnh).

2.3.6.1. Chức năng

Giàn lạnh làm bay hơi môi chất ở dạng sương sau khi qua van giãn nở có nhiệt độ và áp suất thấp, và làm lạnh không khí ở xung quanh nó.

2.3.6.2. Cấu tạo

Bộ bốc hơi (giàn lạnh) được cấu tạo bằng một ống kim loại (5) dài uốn cong chữ chi xuyên qua vô số các lá mỏng hút nhiệt, các lá mỏng hút nhiệt được bám sát tiếp xúc hoàn toàn quanh ống dẫn môi chất lạnh. Cửa vào của môi chất bố trí bên dưới và cửa ra bố trí bên trên bộ bốc hơi. Với kiểu thiết kế này, bộ bốc hơi có được diện tích hấp thu nhiệt tối đa trong lúc thể tích của nó được thu gọn tối thiểu.

2.3.6.3. Nguyên lý làm việc.

Trong  quá trình  hoạt động, bên trong bộ bốc (giàn lạnh) hơi xảy ra hiện tượng sôi và bốc hơi của môi chất lạnh. Quạt gió sẽ thổi luồng không khí qua giàn lạnh, khối không  khí  đó được làm mát và được đưa vào trong xe. Trong thiết kế chế tạo, một số yếu tố kỹ thuật sau đây quyết định năng suất của bộ bốc hơi:

2.4. Một số bộ phận khác.

2.4.1. Van giảm áp và phớt làm kín trục.

Nếu giàn nóng không được thông hơi bình thường hoặc độ lạnh vượt quá mức độ cho phép, thì áp suất ở phía có áp suất cao của giàn nóng và bình chứa/ máy hút ẩm sẽ trở nên cao bất thường tạo nên sự nguy hiểm cho đường ống dẫn. Để ngăn không cho hiện tượng này xảy ra, nếu áp suất ở phía có áp suất cao tăng lên khoản từ 3,43 MPa (35kgf/cm2) đến 4,14 MPa (42kgf/cm2), thì van giảm áp mở để giảm áp suất.

2.4.3. Ống dẫn môi chất lạnh.

Những thiết bị khác nhau trong hệ thống điều hòa không khí ôtô phải được nối liền với nhau thành vòng kín để môi chất lạnh lưu thông tuần hoàn trong hệ thống.

Cả hai loại ống cao su mềm và ống kim loại cứng được sử dụng để nối các thiết bị lại với nhau.

Trong hệ thống điện lạnh ôtô có hai loại đường ống dẫn chính:

Đường ống về hay đường ống hút ráp nối giữa lỗ ra của giàn lạnh và lỗ hút của máy nén. Đường ống này dẫn ga môi chất lạnh (thể hơi) dưới áp suất thấp và nhiệt độ thấp trở về máy nén. Tại đây chu kỳ lưu thông của môi chất lại tiếp tục. Đường ống về hay đường ống hút có thể nhận biết được, vì đường ống này lạnh khi hệ thống hoạt động.

2.4.5. Máy Quạt

Quạt giải nhiệt giàn nóng có công dụng thổi luồng khí mát xuyên qua bộ ngưng tụ (giàn nóng) để giải nhiệt bộ này, hoặc thổi một khối lượng lớn không khí xuyên qua bộ bốc hơi (giàn lạnh) để truyền nhiệt cho bộ này.

Trong hệ thống điện lạnh ôtô có hai loại hệ thống quạt được sử dụng:

- Loại máy quạt có cánh thông thường được gắn trước bộ ngưng tụ để thổi gió tản nhiệt cho bộ này.

- Loại quạt lồng sóc hút không khí nóng trong cabin xe hoặc từ ngoài xe vào, thổi xuyên qua giàn lạnh, trao nhiệt cho bộ này và đưa không khí mát, khô trở lại cabin ôtô.

2.5. Hệ thống điều khiển trong hệ thống điều hòa

2.5.1. Nguyên lý làm việc quạt dàn lạnh.

Khi động cơ hoạt động, quạt dàn lạnh được điều khiển hoạt động với nhiều vận tốc khác nhau nhờ vào bộ điện trở trong mạch điều khiển

- Khi bật công tắc ở chế độ 1 hộp điều khiển cấp âm cho cuôn dây làm relay quạt đóng lại. Khi đó sẽ có dòng điện(+) đi vào motor và dòng điện âm (-)đi qua 3 điện trở qua chân C – A và về mass ( quạt hoạt động ở mức thấp)

Khi bật công tắc ở chế độ 2 reley sẽ ở vị trí như chế độ 1. Tuy nhiên dòng điện âm (-) chỉ đi qua 2 điện trở qua chân B – A và về mass nên quạt sẽ hoạt động mạnh hơn

2.5.2. Điều khiển máy nén

Chức năng:Hệ thống này có chức năng kiểm soát thời điểm bật/tắt máy nén dựa trên nhiệt độ của giàn lạnh, từ đó điều khiển hiệu suất làm việc của máy nén. Khi hiệu suất máy nén được điều chỉnh thấp hơn, tiết kiệm nhiên liệu và gia tăng tuổi thọ của máy nén.

2.5.3. Điều khiển bù ga không tải

Chức năng của hệ thống điều khiển tốc độ bù ga không tải là đảm bảo rằng động cơ hoạt động hiệu quả khi máy điều hòa hoạt động, đặc biệt khi xe đứng yên. Khi động cơ đang chạy mà máy điều hòa được bật, động cơ sẽ tiêu thụ ít công suất hơn, gây ra tình trạng chạy không tải. Việc này có thể dẫn đến các vấn đề như động cơ quá nóng hoặc dừng máy.

2.5.5. Bộ điều khiển chống đóng băng dàn lạnh

Khi nhiệt độ giàn lạnh tăng, nhiệt độ của cảm biến nhiệt cũng thay đổi theo. Giá trị điện trở giảm, làm cho điện thế tại điểm A trong bộ khuếch đại A/C giảm. Khi điện thế tại điểm A giảm, bộ khuếch đại A/C làm cho transistor chuyển trạng thái ON và ly hợp điện từ làm việc. Máy nén làm việc để bắt đầu quá trình làm mát của hệ thống điều hòa.

CHƯƠNG 3: CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA EVEREST 2023

3.1. Những dụng cụ đặc biệt cần thiết để bảo dưỡng và kiểm tra hệ thống điều hòa không khí

- Nhiệt kế ( 0 – 2000F): Cần thiết để so sánh nhiệt độ đầu ra của lỗ thông hơi với nhiệt độ xung quanh (bên ngoài) trong quá trình kiểm tra hiệu suất và để kiểm tra áp suất hệ thống

- Đồng hồ đo áp suất điều hòa: Xác định lượng chất làm lạnh trong hệ thống. Nó cũng cung cấp một vị trí thuận tiện để gắn các thiết bị dịch vụ khác vào hệ thống. Đồng hồ đo áp suất A/C có thể là một phần của bộ đồng hồ đo Manifold hoặc được tích hợp trong trạm sạc-phục hồi. Hai đồng hồ đo được kết nối với hệ thống; một cho phía áp suất thấp và một cho phía áp suất cao. 

Thiết bị bơm chân không cầm tay : Dùng để kiểm tra các thiết bị vận hành bằng chân không.

Cờ lê lực : Thắt chặt các phụ kiện với mô-men xoắn thích hợp. Một bộ bốn cờ lê lực SST đầu hở, cài sẵn cố định, có sẵn với các kích cỡ phù hợp.

- Đồng hồ đo DVOM : Chuyên dùng để đo và kiểm tra mạch điện và các thiết bị

3.2. Bảo trì – tăng tuổi thọ hệ thống điều hòa không khí

* Bảo trì định kì

Cần thực hiện việc bảo trì định kỳ cho các hệ thống điều hòa không khí (A/C) để đảm bảo hoạt động hiệu quả. Mặc dù hệ thống A/C có thể hoạt động mượt mà trong thời gian dài nếu không bị rò rỉ, nhưng nhiều yếu tố có thể gây trục trặc hoặc giảm hiệu suất hoạt động:

- Các hệ thống sử dụng ống cao su thông thường có thể mất dần chất làm lạnh và bị ảnh hưởng bởi độ ẩm. Ống cao su có thể thấm nước, dẫn đến sự xâm nhập độ ẩm vào hệ thống. Điều này trở nên nghiêm trọng hơn khi sử dụng điều hòa ở các vùng có khí hậu ẩm ướt.

- Các bộ phận chuyển động bên trong máy nén và van giãn nở có thể bị mòn đi theo thời gian, làm giảm hiệu suất của hệ thống và có khả năng tắc nghẽn các lối đi nhỏ trong hệ thống.

Vì vậy, việc thực hiện bảo trì định kỳ cho hệ thống A/C là cần thiết để đảm bảo hoạt động hiệu quả và tránh các vấn đề tiềm ẩn.

* Bảo dưỡng cụ thể:

Các tình huống này có thể dẫn đến việc hệ thống A/C không thể làm mát và không gây ra bất kỳ dấu hiệu cơ học nào. Điều này đặt ra yêu cầu cần thiết về việc thực hiện bảo dưỡng định kỳ cho hệ thống A/C để phục hồi hoạt động hiệu quả. Các công việc bảo dưỡng định kỳ bao gồm:

Kiểm tra hệ thống bằng mắt thường để phát hiện các hạn chế về luồng không khí, kiểm tra độ căng của đai truyền động và nhận biết lỗi trên các bộ phận có vấn đề.

Đo áp suất vận hành của hệ thống để xác nhận tình trạng nạp thiếu.

Loại bỏ chất làm lạnh khỏi hệ thống.

3.3. Phương pháp chẩn đoán.

3.3.1. Chẩn đoán qua cổng DLC-3.

a. Kết nối M-MDS (IDS) với DLC-3.

Sau khi xe được xác định, chọn các mục sau từ màn hình khởi tạo của IDS. a.Chọn “Sefl test”.

b.Chọn “Modules. c.Chọn “EATC”.

Xác minh DTC theo chỉ dẫn trên màn hình. 4.Nhấn nút “Clear” trên màn hình DTC để xóa DTC. 5.Tắt khóa điện “OFF”. 6.Chuyển khóa điện lên nấc “ ON” và đợi trong giây t ở lên . 7.Nhấn nút “Sefl Test” trên màn hình DTC để chẩn đoán lại. 8.Xác minh rằng không có DTC nào được hiển thị.

3.3.2. Kiểm tra khả năng làm việc của hệ thống

3.3.2.1. Hệ thống làm việc bình thường.

Nếu hệ thống làm việc bình thường, thì giá trị áp suất đồng hồ được chỉ ra như

- Phía áp suất thấp : từ 0,15 đến 0,25 MPa (1,5 đến 2,5 kgf/cm2)

- Phía áp suất cao : 1,37 đến 1,57 MPa (14 đến 16 kgf/cm2)

3.3.2.2. Lượng môi chất không đủ.

Nếu lượng gas điều hòa không đủ, thì áp suất đồng hồ ở cả hai phía áp suất thấp và áp suất cao đều dưới mức bình thường.

3.3.2.5. Sụt áp trong máy nén.

Khi máy nén gặp sự suy giảm áp lực, áp suất đo trên đồng hồ ở phía áp suất thấp sẽ tăng lên so với mức bình thường. Trong khi đó, áp suất đồng hồ ở phía áp suất cao sẽ giảm xuống dưới mức bình thường..

3.3.2.8. Độ mở của van giãn nở quá lớn.

Khi van giãn nở mở quá mức, áp suất đồng hồ ở phía áp suất thấp sẽ cao hơn so với mức bình thường (trong khi áp suất ở phía áp suất cao gần như không thay đổi). Điều này dẫn đến sự giảm hiệu quả trong quá trình làm lạnh.

3.4. Phương pháp tháo, lắp các bộ phận hệ thống điều hòa

3.4.1. Tháo máy nén A/C.

Tháo máy nén A/C như bàng 3.2.

3.4.2. Tháo quạt giàn lạnh

Quy trình tháo quạt dàn lạnh như bảng 3.4.

3.5. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa một số bộ phận

3.5.1. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa máy nén A/C

- Kết nối pin với cực A của ly hợp từ và nối mass với thân máy nén A/C.

- Nếu có bất kỳ trục trặc, thay thế ly hợp từ.

- Kiểm tra và sửa chữa điều chỉnh khe hở buly

3.5.2. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa bộ ngưng tụ( dàn nóng) và giàn bay hơi làm lạnh

Giàn nóng và giàn lạnh như hình 3.19.

3.5.4 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa cảm biến nhiệt độ trong xe.

* Chú ý quan trọng: Chỉ nên cầm vào phần giắc nối của cảm biến. Tiếp xúc trực tiếp với cảm biến có thể làm thay đổi giá trị điện trở của nó.

- Sau khi thực hiện đo lường, đảm bảo rằng nhiệt độ của cảm biến tương đương với nhiệt độ của môi trường bên ngoài. Khi nhiệt độ tăng lên, giá trị điện trở của cảm biến sẽ giảm đi.

- Nếu kết quả đo không đạt tiêu chuẩn hoặc không ổn định, hãy xem xét việc thay thế cảm biến nhiệt độ bên trong xe.

3.5.6. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa cảm biến nhiệt độ giàn lạnh.

Đặt tốc độ quạt MAX HI.

Đặt điều khiển nhiệt độ ở mức MAX COOL. 3.Đặt chế độ RECIRCULATE.

Tắt công tắc A/C.

Đóng tất cả các cửa ra vào và cửa sổ. 6.Đợi trong 5 phút .

7. Ngắt kết nối đầu nối cảm biến nhiệt độ giàn lạnh. 8.Đo nhiệt độ ở đầu vào quạt gió.

9. Đo điện trở giữa các cực của cảm biến nhiệt độ giàn lạnh.

3.5.7. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa cảm biến bức xạ mặt trời.

Chiếu ánh sáng huỳnh quang hoặc để cảm biến bức xạ mặt trời tiếp xúc với ánh sáng mặt trời tự nhiên.

Kết nối dương nguồn (+) với cực B, C và âm nguồn (-) với cực A của cảm biến và kiểm tra giá trị điện đầu ra.

3.5.8. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa hệ thống điện lạnh.

Kiểm tra áp suất môi chất lạnh.

Đặt nhiệt kế vào cửa thoát khí trung tâm phía người lái.

Khởi động động cơ và sau khi nó được làm nóng, chạy ở tốc độ 1.500 vòng / phút không đổi .

Đặt tốc độ quạt thành MAX HI. 5.Bật công tắc A /C.

Đặt ở chế độ RECIRCULATE.

Đặt điều khiển nhiệt độ thành MAX COOL. 8.Đặt ở chế độ VENT.

KẾT LUẬN

Sau thời gian dài nghiên cứu và làm việc chăm chỉ dưới sự hướng dẫn của cô hướng dẫn: Ths………………, em đã hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp của mình. Hệ thống điều hòa không khí là một phần quan trọng trên các xe du lịch hiện đại, và với sự phát triển của công nghệ điều hòa không khí, hệ thống này trên ô tô cũng ngày càng hoàn thiện. Thông qua việc nghiên cứu và thực hiện đề tài này, em đã cải thiện hiểu biết và kiến thức của mình về lĩnh vực ô tô.

Tuy nhiên, do đề tài này khá mới mẻ và kiến thức của em vẫn còn hạn chế, nên không thể tránh khỏi các điểm yếu và thiếu sót trong nội dung đề tài. Vì vậy, em mong nhận đóng góp ý kiến và phản hồi từ các thầy cô giáo cũng như các đồng nghiệp để nội dung đề tài của chúng em có thể được hoàn thiện và phát triển hơn trong tương lai.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Th.S Nguyễn Văn Thình, Hệ thống điều hòa không khí ôtô, ĐH Sư phạm Kỹ thuật, 2007.

[2]. Ths. Nguyễn Thị Thu Hằng, Ths Nguyễn Đình Hoàng, Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống điều hòa trên ô tô, TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM, 2020.

[3]. Nguyễn Oanh, Ô Tô Thế Hệ Mới - Điện Lạnh Ô Tô, NXB Giao Thông Vận Tải, 2008.

[4]. ThS. Nguyễn Văn Long Giang, Hệ thống điều hòa không khí trên ô tô, ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM

[5]. Tài liệu đào tạo kỹ thuật ford

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"