ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT NẮP HỘP

Mã đồ án CKMCNCT02290
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 330MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D, 3D (Bản vẽ chi tiết 2D, 3D nắp hộp, bản vẽ lồng phôi, bản vẽ sơ đồ nguyên công, bản vẽ thiết kế đồ gá 2D, 3D… ); file word (Bản thuyết minh… ). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, thư viện chi tiết tiêu chuẩn............ THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT NẮP HỘP.

Giá: 750,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Chương 1: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC, TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

1. Phân tích chức năng làm việc cảu chi tiết

2. Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.

3. Xác định dạng sản xuất.

Chương 2: CHỌN PHÔI, XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ XÂY DỰNG BẢN VẼ LỒNG PHÔI

1. Xác định phương pháp chế tạo phôi

2. Bản vẽ lồng phôi

Chương 3 : TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG CHO 1 BỀ MẶT VÀ TRA LƯỢNG DƯ GIA CÔNG CHO CÁC BỀ MẶT CÒN LẠI

1. Tính lượng dư gia công khi gia công lỗ 60

2. Tra lượng dư cho các bề mặt còn lại.

Chương 4 :  THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA

CÔNG CHI TIẾT

1. Nguyên công 1 : Đúc phôi

2. Nguyên công 2 : Phay mặt đáy

3. Nguyên công 3 : Phay mặt bích trên

4. Nguyên công 4 : Khoan lỗ

5. Nguyên công 5 : Khoét doa lỗ 45

6. Nguyên công 6 : Tiện lỗ trong, cắt rãnh

7. Nguyên công : Kiểm tra

Chương 5 : TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

1. Yêu cầu kỹ thuật

2. Thành phần đồ gá

3. Tính lực kẹp

4. Tính sai số chế tạo

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

LỜI NÓI ĐẦU

Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết định trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta.

Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình đào tạo kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, điện lực ...

Để giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của môn học và làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chương trình đào tạo, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu được của sinh viên chuyên ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.

Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy : Ths……………..  đến nay em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế tạo máy. Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này được hoàn thiện hơn .

Em xin chân thành cảm ơn !

Chương 1: PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC, TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI

TIẾT VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

1. Phân tích chức năng làm việc cảu chi tiết

“Nắp hộp “ thuộc họ chi tiết dạng hộp . Chức năng của chi tiết là che đậy phần bên trong của hộp, được bắt với thân khác hộp qua bulong đai ốc, Tại các mặt bích ghép với nắp hộp qua các vít. Tại các vị trí lỗ lắp lỗ lắp ổ lăn được gia công chính xác

Chi tiết làm việc trong điều kiện không quá phức tạp với yêu cầu kỹ thuật trên bản vẽ nên ta có thể gia công chi tiết trên các máy vạn năng thông thường mà vẫn có thể đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết.

Yêu cầu kỹ thuật cơ bản :

+ Vật đúc không rỗ , ngót không ngậm xỉ

+ Độ không vuông góc giữa tâm lỗ và đầu mặt  là 0.05mm

+ Độ không vuông góc giữa tâm lỗ phi 40,60 và đáy lắp ghép 0.05mm

+ Các bề mặt không gia công được làm sạch

Thân trên hộp (năp hộp được làm bằng gang xám GX 15 -32.

2. Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.

Các mặt làm việc của chi tiết là các mặt bích và các mặt lỗ,và các mặt trên đỉnh. Hai mặt bích ở 2 đầu được dùng để bắt với các bích khác, trên đỉnh có các lỗ ren và mặt lắp với các chi tiết khác, một số lỗ ren nằm trên mặt thoáng nên dễ gia công,., Chi tiết khá công kềnh nên khá khó trong việc gá đặt để gia công, một số mặt không gia công được làm sach .Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết như sau :

+ Hộp có độ cứng vững cao

+ Các bề mặt làm chuẩn phải đủ diện tích nhất định

+ Một số lỗ trên các mặt bích có kết cấu đơn giản, thông suốt, dễ gia công.

+ Độ bóng  các bề mặt bích đạt Rz20 , độ bóng các bề mặt lỗ bắt bu long khác đạt Rz40

3. Xác định dạng sản xuất.

Sử dụng phần mềm Catia V5R20 (modun Mass)

Trọng lượng của chi tiết là Q = 4,12 (Kg)

Dựa vào bảng xác định dạng sản xuất xác định dạng sản xuất là sản xuất hàng loạt lớn.

Chương 2: CHỌN PHÔI, XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ XÂY DỰNG BẢN VẼ LỒNG PHÔI

1. Xác định phương pháp chế tạo phôi

- Nắp hộp là chi tiết thuộc dạng hộp và có kết cấu khá phức tạp do vậy ta chọn phương pháp chế tạo phôi là đúc trong khuôn cát, làm khuôn bằng máy, mẫu kim loại. Sau khi đúc cần có nguyên công làm sạch và cắt bavia.

- Việc chế tạo phôi bằng phương pháp đúc hiện nay được sử dụng rất rộng rãi. Vì đúc phôi có thể đúc được cái chi tiết phức tạp, và có thể đúc được các chi tiết từ nhỏ đến lớn mà các phương pháp khác khó đạt được, giá thành chế tạo tương đối.

- Ưu điểm: Mọi vật liệu nhỏ : gang, thép,hợp kim màu, vật liệu phi kim khi nấu chảy , đều đúc được.

 Tạo ra vật đúc có kết cấu phức tạp.

 Có khối lượng lớn mà các gia công phôi khác không thực hiên được.

- Nhược điểm:

Do quá trình kết tinh từ thể lỏng nên trong vật đúc dễ tồn tại các dạng rỗ co, rỗ khí, nứt, lẫn tạp chất.

Khi đúc trong khuôn cát, độ chính xác về kích thước và độ bóng thấp.
Tiêu hao một phần không nhỏ kim loại cho hệ thống rót, đậu ngót và cho các đại lượng khác (lượng dư, độ xiên . . .)

* Đúc trong khuôn cát:

Khuôn cát là loại khuôn đúc một lần (chỉ rót một lần rồi phá khuôn).vật đúc tạo hình trong khuôn cát có độ chính xác thấp độ bóng bề mặt kém lượng dư gia công lớn.Nhưng khuôn cát tạo ra vật đúc có kết cấu phức tạp, khối lượng lớn.

* Đúc đặc biệt:

Ngoài khuôn cát , các dạng đúc trong khuôn đúc (kim loại ,vỏ mỏng .) được gộp chung là đúc đặc biệt .

Đúc đặc biệt, do tính riêng từng loại cho ta sản phẩm chất lượng cao hơn ,độ chính xác ,độ bóng cao hơn vật đúc trong khuôn cát. Ngoài ra phần lớn các phương pháp đúc đặc biệt có năng suất cao hơn .tuy nhiên đúc đặc biệt thường chỉ được vật đúc nhỏ và trung bình .

2. Bản vẽ lồng phôi

Yêu cầu kỹ thuật :

+ Phôi đúc xong phải đảm bảo độ cong vênh trong phạm vi cho phép

+ Đảm bảo vị trí tương quan giữa các bề mặt

+ Đảm bảo phôi đúc ít ba via, đậu rót, đậu ngót

Chương 3 : TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG CHO MỘT BỀ MẶT VÀ TRA LƯỢNG DƯ GIA

CÔNG CHO CÁC BỀ MẶT CÒN LẠI

1. Tính lượng dư gia công khi gia công lỗ 60

Quy trình công nghệ gồm 2 bước : Khoét và doa

Tra theo bảng 4.8- HDTKĐAMHCNCTM ta có:

A= 0.7

l : là chiều dài lỗ : l =105 mm

d : là đường kính lỗ : d = 60 mm

Tra bảng ta có :

Dung sai khoét: 50mm

Dung sai doa: 20mm

Dung sai phôi: 800 mm.

Kích thước lỗ khi :

Khoét  :     d2 =  60,02 – 0.1624 = 59.86 mm

Doa :         d  = 59.86 – 1,6479 =  58.21 mm

 Phôi :       d0   = 58.21 – 1,6479 =  57.56mm

Kích thước giới hạn :

Sau khoét:  dmax=  60,02 mm ; dmin=  60,02  -  0,02  =  60mm

Sau doa :   dmax =  59.86 mm; dmin=  59.86 – 0,05  =  59.81 mm

Kích thước của phôi :  dmax=  58.21mm;   dmin=   58.21 -  0.8 =  57.41  mm

Lượng dư giới hạn :

+ Khi khoét.

2Zmin  = 60,02 –59.86 = 0.16 = 160mm

2Zmax  =  60 – 59.81 = 0.19 mm = 190mm

+ Khi doa

2Zmin  = 59.86 – 58,21 = 1,65mm = 1650mm

2Zmax  = 59.81 – 57.41 = 2.4mm = 2400mm

Lượng dư tổng cộng :

2Zmin = 160+1650= 1810mm

2Zmax = 190+2400  = 2590mm

Bảng tính lượng dư gia công như bảng 2.1.

2. Tra lượng dư cho các bề mặt còn lại.

Chọn lượng dư các mặt còn  lại ta có :

+ Lượng dư gia công mặt đáy là :       3 mm

+ Lượng dư gia công mặt đầu là :       3 mm

+ Lượng dư gia công mặt cạnh là :     3 mm

Chương 4 :  THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT

1. Nguyên công 1 : Đúc phôi

Yêu cầu kỹ thuật :

+  Sau khi đúc phôi phải được làm sạch bavia, cạnh sắc trước khi gia công cơ.

+ Phôi đúc xong đạt độ chính xác cấp 2

+ Phôi không bị biến dạng, cong vênh, nứt nẻ.

2. Nguyên công 2 : Phay mặt đáy

2.1 Sơ đồ nguyên công :

2.2 Phân tích

- Định vị : Dùng mặt tỳ vành khan hạn chế 3 bậc tự do ,

+ Khối V cố định hạn chế 2 bậc tự do, khối V tùy động hạn chế 1 bậc tự do

- Kẹp chặt : Dùng cơ cấu rẻn vít, khối V tùy động để kẹp chặt

2.3 Chọn máy

Máy phay đứng 6H12 (Bảng 9-38 Sổ tay CNCTM tập 3 )

+ Công suất : N = 7 Kw

+ Số cấp bước tiến : 18

2.5 Tra chế độ cắt

a. Chế độ cắt thô:

+ Chiều sâu cắt: t =2.5

+ lượng chay dao Sr=0.12 mm/răng (tra bảng 5-131 tập 2)[2].

+Lượng chay dao vòng  S0= Sr x Z= 0.12x12=1,44m/phút

Các hệ số điều chỉnh:

+ Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công (HB=203-224)k1=0.9

+ Hệ số phụ thuộc vào bề mặt gia công k2=0.8

+ Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3=1

+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công k4=1

Vậy tốc độ tính toán Vt=Vbxk1xk2xk3xk4= 42x0.9x0.8x1x1=30.24 m/phút

- Lượng chạy dao phút là: Sp=1.44 x 100=144mm/phút. Theo máy ta có S=125mm/phút.

b. Chế độ cắt tinh:

+ Chiều sâu cắt: t =0.5

+ Lượng chay dao Sr=0.24 mm/răng (tra bảng 5-131 tập 2)[2].

+ Lượng chay dao vòng  S0= Sr x Z= 0.24x12=2,88m/phút

Vậy tốc độ tính toán Vt=Vbxk1xk2xk3xk4= 84x0.9x0.8x1x1=60,48 m/phút

Lượng chạy dao phút là: Sp=2,88 x 100=288mm/phút. Theo máy ta có S=260mm/phút.

- Kiểm nghiệm công suất cắt: tra bảng 5-139  tập 2 ta có công suất cắt cần thiết N= 1.3kW Nm η=1.7 x 0.85 = 1.445 kW thỏa mãn.

3. Nguyên công 3 : Phay mặt bích trên

3.1 Sơ đồ nguyên công

3.2 Phân tích

- Định vị : Dùng mặt tỳ hạn chế 3 bậc tự do ,

+ Khối V cố định hạn chế 2 bậc tự do, khối V tùy động hạn chế 1 bậc tự do

- Kẹp chặt : Dùng cơ cấu rẻn vít, khối V tùy động để kẹp chặt

3.3 Chọn máy

Máy phay đứng 6H12 (Bảng 9-38 Sổ tay CNCTM tập 3 )

+ Công suất : N = 7 Kw

+ Số cấp tốc độ : 18 cấp 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500

+ Mặt làm việc bàn máy 400x1600 mm

3.5 Tra chế độ cắt

a. Chế độ cắt thô:

+ Chiều sâu cắt: t =2.5

+ Lượng chay dao Sr=0.12 mm/răng (tra bảng 5-131 tập 2)[2].

+ Lượng chay dao vòng  S0= Sr x Z= 0.12x12=1,44m/phút

Vậy tốc độ tính toán Vt=Vbxk1xk2xk3xk4= 42x0.9x0.8x1x1=30.24 m/phút

+ Số vòng quay của trục chính:

Ta chọn số vòng quay theo máy nm=100 vòng/phút. Như vậy tốc độ cắt thực tế sẽ là: Vtt = 31,4 m/phút

- Lượng chạy dao phút là: Sp=1.44 x 100=144mm/phút. Theo máy ta có S=125mm/phút.

b. Chế độ cắt tinh:

+ Chiều sâu cắt: t =0.5

+ Lượng chay dao Sr=0.24 mm/răng (tra bảng 5-131 tập 2)[2].

+ Lượng chay dao vòng  S0= Sr x Z= 0.24x12=2,88m/phút

Lượng chạy dao phút là: Sp=2,88 x 100=288mm/phút. Theo máy ta có S= 260mm/phút.

- Kiểm nghiệm công suất cắt: tra bảng 5-139  tập 2 ta có công suất cắt cần thiết N= 1.3kW Nm η=1.7 x 0.85 = 1.445 kW thỏa mãn.

5. Nguyên công 5 : Khoét doa lỗ 45

5.1 Sơ đồ nguyên công

5.2  Phân tích

- Định vị : Dùng 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do ,

+  Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc vào mặt lỗ

+  Chốt trám hạn chế 1 bậc vào mặt lỗ

- Kẹp chặt : Dùng cơ cấu 2 đòn kẹp vuông góc với mặt phẳng định vị

5.3 Chọn máy

Chọn máy khoan cần 2H55 (bảng 9-22 STCNCTM -3)

+ Công suất động cơ : 4 Kw

+ Đường kính gia công lớn nhất : 50 mm

+ Số cấp bước tiến trục chính : 12

+ Số cấp tốc độ trục chính :21

+ Giới hạn vòng quay : 20 – 2000 (v/p)

5.5 Tra chế độ cắt   

a. Chế độ cắt của khoét:

- t =2.5; tra bảng 5-104 tập 2[2]

- S0=0.85mm/vòng;Vb=20m/phút;

Vậy tốc độ tính toán Vt=Vb xk1 x k2 = 20x1x0.8= 16m/phút

b. Chế độ cắt doa:

- t = 0.5 mm; tra bảng 5-112 tập 2 [2]

- S0=1.7 mm/vòng

Số vòng quay của trục chính:

Chọn nm=475 vòng/phút; Vtt = 6 m/phút

Kiểm nghiệm công suất cắt: lực cắt của dao doa nhỏ hơn so với khoét vì máy đảm bảo công suất cắt.

6. Nguyên công 6 : Tiện lỗ trong, cắt rãnh

6.1 Sơ đồ nguyên công

6.2 Phân tích

+ Định vị : Mặt đáy dùng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn hạn chế 2 vậc tự do, chốt tram hạn chế 1 bậc tự do

+ Kẹp chặt :Dùng cơ cấu vulong đai ốc kẹp chặt
- Dùng đối trọng để cân bằng trọng lực momen quay

6.3 Chọn máy

Chọn máy tiện 1K62 bảng 9.4 STCNCTM -3

+ Số cấp tốc độ trục chính : 23

+ Công suất 10Kw

+ Kích thước phủ bì của máy : dài x rộng x cao : 2522x1166x1324

+ Số vòng trục chính(vg/ph): 12,5; 16; 20; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000.

6.5 Tra chế độ cắt

a. Tiện thô Ra20:

+ Chiều sâu cắt : 3.5 mm

+ Lượng chạy dao s = 1 (mm/vòng ) Bảng 5.61 STCNCTM -2

 + Tốc độ cắt : V= 87 (m/phút ) Bảng 5.65 STCNCTM -2

+ Số vòng quay trục chính là : ntt = 369,4 (vòng/phút)

Chọn theo máy : nm= 315 v/ph

b. Tiện tinh đạt Ra2,5

Chiều sâu cắt : t = 0.5  mm

Lượng chạy dao s= 0,3 (mm/ vòng ) Bảng 5.62 STCNCTM -2

Tốc độ cắt : V=140 (m/ phút ) Bảng 5.65 STCNCTM -2

Số vòng quay trục chính là :  ntt = 594,5 (vòng/phút)

Chọn theo máy : n= 500 v/ph

7. Nguyên công : Kiểm tra

a. Kiểm tra độ không vuông góc giữa tâm lỗ và mặt đầu

- Cách kiểm tra: Chi tiết và đồng hồ được đặt trên bàn kiểm, tiến hành cho đầu chỉ của đồng hồ so tiếp xúc vào mép trên bề mặt sau đó di trượt. Giá trị thay đổi của đồng hồ chính là trị số mà ta cần tìm.

b. Kiểm tra độ không song song giữa 2 bề mặt

- Cách kiểm tra: Chi tiết và đồng hồ được đặt trên bàn kiểm, tiến hành cho đầu chỉ của đồng hồ so tiếp xúc với mép bên trái bề mặt , sau đó cho đồng hồ di trượt tới mép bên phải bề mặt. Giá trị thay đổi của đồng hồ chính là trị số mà ta cần tìm.

Chương 5 : TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

Thiết kế đồ gá cho nguyên công lỗ 18/10

1. Yêu cầu kỹ thuật

- Các lỗ gia công cần đạt độ bóng Ra=2.5, đảm bảo độ song song giữa các lỗ.

- Cơ cấu kẹp chặt phải đảm bảo độ cứng vững khi gá đặt và đảm bảo khi kẹp chi tiết không bị biến dạng bởi lực kẹp.

2. Thành phần đồ gá

2.1. Cơ cấu định vị

- Dùng phiến tỳ vào mặt đáy chi tiết hạn chế 3 bậc tự do

- Dùng khối v cố định và khối V tùy dộng hạn chế 2 bậc

2.2. Cơ cấu kẹp chặt

Dùng cơ cấu kẹp ren ví

3. Tính lực kẹp

Trong quá trình gia công chi tiết chịu tác dụng của các các lực sau :

+ Momen xoắn M do lực cắt gây ra: Pz

+ Lực hướng trục Py

+ Sơ đồ lực :

a. Lực cắt khigia công

Thay vào  ta được : Po = 308 KG

b. Tính lực kẹp

* Tính momen chống xoay:

Phương trình cân bằng:

Mms = Mc (1)

Ta có : Mms = Pz.l =  W.f.l

* Momen cắt sinh ra khi gia công lỗ:

Mc1= Po.d/2 => Po = 2 Mc1/d

* Momen cắt sinh ra tại tâm của chi tiết gia công:

Mc = Po.e = 2Mc1.e/d  (2)

Từ (1) và (2) ta có:

W.f.l= 2 Mc1.e/d.

=>W = 716,05 KG

Vậy lực kẹp cần tính là:

Wo = W.k=716,05.6,32= 4525,4 KG

+ Đường kính bulong :

C :hệ số phụ thuộc vào loại ren ( C = 1,4)

d :đường kính ngoài của ren (mm).

W :lực kẹp chặt được tính từ momen cắt

: ứng suất bền của vật liệu ;  = 8 -10 kg/mm2.

=> d = 15,8 mm.

Theo tiêu chuẩn ta chọn Bu lông M16

4. Tính sai số chế tạo

* Sai số kẹp chặt bằng 0 vì lực kẹp vuông góc với phương chi tiết.

* Sai số điều chỉnh:

eđc = 0,005 mm (sai số điều chỉnh)

* Sai số chuẩn :

e: sai số chuẩn. Sai số chuẩn phát sinh khi gốc kích thước không trùng với chuẩn định vị. Giả sử, lỗ lắp chốt trụ không có khe hở ta có :  với  là dung sai của kích thước từ tâm chi tiết đến tâm lỗ cần gia công . ta có e= 0.05 .

Do đó [ect ]= 0.025

Vậy ta có: = 0.0420(mm)

Vậy sai số chế tạo bằng :  0,042(mm)

Từ đó ta đề ra được những yêu cầu kỹ thuật của đồ gá như sau :

+ Độ không song song giữa mặt phẳng phiến tỳ và đế đồ gá không vượt quá 0,042/100 mm chiều dài

+ Độ không vuông góc giữa tâm chốt trụ và mặt định vị không vượt quá 0.042/100 mm chiều dài

+ Độ không vuông góc giữa tâm bạc dẫn hướng và phiến tỳ vị không vượt quá 0.042/100 mm chiều dài

KẾT LUẬN

Trình tự gia công chi tiết được nêu trong bản thuyết minh chỉ là một quy trình công nghệ thường làm đối với loại chi tiết dạng hộp. Đối với chi tiết dạng khác và ngay cả những chi tiết dạng hộp khác ta cần phải có một quy trình công nghệ gia công chi tiết riêng phù hợp với từng chi tiết và thực tiễn sản xuất.

Trong quá trình tính toán và thiết kế sẽ có những sai sót do thiếu kinh nghiệm thực tế, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo.

Em xin chân thành cảm ơn !

                                                                                          Hà nội, ngày … tháng … năm 20…

                                                                                         Sinh viên thực hiện

                                                                                       ……………..

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Sổ tay CNCTM tập I, II (PGS.TS : Nguyễn Đắc Lộc - Nhà xuất bản KHGD)

2. Tập bảng CĐCGCCK (đại học SPKTTPHCM)

3. Thiết kế đồ án CNCTM (PGS.TS Trần Văn Định - nhà xuất bản KHvà KT)

4. Sổ tay và Atlas đồ giá (PGS.TS Trần Văn Định - nhà xuất bản KHvà KT)

5. Đồ giá gia công cơ (PGS.TS Trần Văn Định - nhà xuất bản KH và KT).

6. Vẽ kĩ thuật cơ khí (trường ĐH bách khoa hà nội)

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"