MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Chương 1
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG
SẢN XUẤT
1. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
3. Xác định dạng sản xuất
Chương 2
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ XÂY DỰNG BẢN VẼ LỒNG PHÔI
1. Xác định phương pháp chế tạo phôi
2. Xác định lượng dư của bề mặt Æ40
2.1. Các bước công nghệ:
2.2. Xác định các giá trị Rza, Ta, ra, eb, Zbmin
3. Xác định giá thành phôi
Chương 3
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT
1. Nguyên công 1 : Cắt phôi
2. Nguyên công 2: Tiện mặt đầu, Tiện đường kính ngoài, Khoan , Tiện rộng lỗ, Cắt rãnh
3. Nguyên công 3: Tiện mặt đầu, tiện mặt ngoài, khoan lỗ , Cắt ren thang
4. Nguyên công 4: Tiện tinh , Tiện ren thang T34x5
5. Nguyên công 5: Cắt ren thang T31x5
6. Nguyên công 6: Khoan lỗ
7. Nguyên công 7: Kiểm tra độ đảo< 0.02mm
Chương 4
THIẾT KẾ ĐỒ GÁ
1. Khái quát chung về đồ gá
2. Thiết kế đồ gá
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI NÓI ĐẦU
Có thể nói rằng với hầu hết nền kinh tế của các nước trên thế giới thì nền công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất, đặc biệt là công nghiệp nặng nói chung và ngành gia công sản phẩm nói riêng, nó luôn được đầu tư phát triển ngày một mạnh hơn.
Hiện nay, nền công nghiệp trở thành ngành quan trọng bậc nhất trong hệ thống các ngành kinh tế của đất nước. Trong đó ngành gia công cơ khí đóng một vai trò hết sức quan trọng. Nó không những thúc đẩy các nghành kinh tế khác phát triển mà còn đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập kinh tế của đất nước, bởi vậy ngành công nghiệp gia công cơ khí luôn được tín trọng đầu tư phát triển nhất là trong mấy năm vừa qua khi công cuộc CNH-HĐH đất nước diễn ra mạnh mẽ thì ngành công nghiệp của nước ta phát triển về tốc độ rất nhanh. Vấn đề đặt ra là chúng ta phải sáng chế, sửa chữa phục hồi lại độ chính xác cho máy, để đưa máy trở lại làm việc đảm bảo tiến độ mà không tốn nhiều kinh phí. Với xu thế HĐH như hiện nay thì đội ngũ này ngày càng phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao, am hiểu về máy móc thiết bị và được đào tạo cơ bản về thực hiên công việc sửa chữa –bảo trì thiết bị một cách tốt nhất, đảm bảo cả về yêu cầu kỹ thuật, an toàn mà chỉ với thời gian ít nhất.
Qua thời gian làm đồ án môn học với đề tài em được giao là “Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết van hơi” . Với sự hướng dẫn tận tình của thầy: ………….. và sự giúp đỡ của thầy cô trong trong khoa cơ khí. Tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, các bạn để đồ án của em được hoàn thiên hơn .
Qua đây em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập cũng như làm đồ án. Đặc biệt là thầy: ………….. em mong muốn sẽ mãi nhận được sự chỉ dậy tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô để em tiến bộ hơn. Sự quan tâm chỉ dậy giúp đỡ của thầy cô đã giúp em có kết quả tốt trong học tập, sẽ có việc làm tốt phù hợp giúp em tự tin khi tiếp xúc với công việc của mình sau khi ra trường.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20..
Sinh viên thực hiện
……...…….
Chương 1
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
1. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết
Chi tiết thuộc dạng thuộc dạng chi tiết điển hình dạng trục. Do các bề mặt ngoài của chi tiết dùng để lắp ghép đòi hỏi độ chính xác khi qua công rất cao khoảng cấp chính xác từ 7-10.
- Dung sai chiều dài của trục dao từ 0,05-0,2mm.
- Độ không đồng tâm các đoạn trục với nhau£ 0,01/100mm chiều dài.
2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết
- Do trục tương đối khó gá đặt khi gia công nên ta chọn phương pháp tiện thô lấy mặt định vị sau đó đảo đầu tiện tinh về mặt và cuối cùng gia công ren
- Chi tiết trên ta có thể gai công được bằng dao tiện thông thường ngoài ra do kết cấu của chi tiết một phần ren nên khi gia công độ cứng vững của chi tiết sẽ ảnh hưởng rất nhiều.
3. Xác định dạng sản xuất
Trọng lượng của chi tiết: Q = 0,45 (Kg) .(Theo phần mềm solidwoks tính toán)
Nhận xét: Dựa vào bảng 2 xác định các dạng sản xuất do chi tiết có trọng lượng 0.45<4(kg) và sản lượng hàng năm của chi tiết là4950(chiếc) trên đây là dạng sản xuất hàng loạt vừa.
Chương 2
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ XÂY DỰNG BẢN VẼ LỒNG PHÔI
1. Xác định phương pháp chế tạo phôi
- Theo hình dạng và kết cấu trên bản vẽ ta xác định là chi tiết thuộc dạng chi tiết dạng trục và có kết cấu khá đơn giản, dễ gia công và chế tạo, phôi có thể dùng phôi thanh, phôi dập hoặc phôi sẵn có tuy nhiên để dễ tìm kiếm phôi ta sử dụng phôi thanh dạng trụ
Vật liệu chọn hợp kim đồng Latong, do tính chất của loại hợp kim này bền,độ cứng tốt chịu lực và nhiệt tốt
2. Xác định lượng dư của bề mặt Æ40
2.1. Các bước công nghệ:
- Tiện tinh
+ Thô
+ Tinh
2.2. Xác định các giá trị Rza, Ta, ra, eb, Zbmin
Bảng 4.9, STCNCTM trang 27 : rk = 0.5 mm/mm
Bảng 4.9, STCNCTM trang 27 : Dc = 1.5 mm
* Tính sai lệch còn lại sau các nguyên công:
* Sau tiện thô : r1 = 0.06 ´rp =0.06 ´ 500 = 30 (mm)
* Sau tiện tinh : r2 = 0.05 ´rp =0.05 ´ 500 = 25 (mm)
* Sau thô : r3 = 0.04 ´rp =0.04 ´ 500 = 20 (mm)
- Tiện thô : Bảng 3.1, hướng dẫn TKĐACNCTM – trang 20 có : Rza = 150, Ta = 250
- Mài tinh : Bảng 3.4, hướng dẫn TKĐACNCTM – trang 71 có: Rza = 10, Ta =20
- Tiện tinh : d2 = 40+ 0.5 = 40,5mm)
- Tiện thô : d1 =40,5+2,0 = 42,5(mm)
- Phôi : dp = 42,5 (mm)
* Tính kích thước giới hạn nhỏ nhất bằng cách làm tròn số kích thước tính toán và lấy hai chữ số sau dấu phẩy.
* Tính kích thước giới hạn lớn nhất bằng cách cộng kích thước giới hạn nhỏ nhất với dung sai nguyên công. Như vậy ta có :
- Tiện tinh : d2 = 40 + 0.018 =40 .018 (mm)
- Tiện thô : d1 = 40,018 +0.5 = 40.518(mm)
- Phôi : dp =42,018(mm)
* Xác định lượng dư giới hạn :
* Tiện tinh :
2´ Zbmax = 2.(40,5– 40,018) = 0.482 (mm) = 482(mm)
2´ Zbmin = 2.(40,5 – 40,002)= 0.498 (mm) = 498(mm)
* Tiện thô :
2´ Zbmax = (42,5– 42.018) = 0,482(mm) =482(mm)
2´ Zbmin = 2(42,5– 42,002)= 0,498(mm) = 498 (mm)
* Kiểm tra phép tính :
2 ´ Z0max - 2 ´ Z0min = dp - dct ==42,5-40,0=2,5mm
Xác định lượng dư cho các bề mặt còn lại
Tra dung sai cho từng nguyên công và ghi vào bảng tính lượng dư gia công :
Trên cơ sở đã tính toán lượng dư gia công ta chọn: bề mặt trong có lượng dư là 2,5mm
- Lỗ 40 có lượng dư một phía là 2.5mm
- Chọn lượng dư các bề mặt còn lại là 2.5mm
Từ đó ta có bản vẽ lồng phôi.
3. Xác định gái thành phôi
Ta có:
Bảng 2_28, tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Kcx = 1
Bảng 2_29 : tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Kpt = 1
Bảng 2_30 : tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Kkl = 1.33
Bảng 2_31 : tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Kvl = 1
Bảng 2_32 : tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Ksl = 1
=> Ssp = 2447 (đồng) (đồng)
Chương 3
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT
1. Nguyên công 1 : Cắt phôi
Phôi được chọn là phôi thanh có kích thước , phôi dạng trụ, loại phôi dạng trụ này rất phổ biến trên thị trường dễ tìm kiếm đặt hàng và tiện dụng cho sản xuất.
Chọn loại phôi không cong vênh hay biến dạng, không khuyết tật hay rỗ khí
Cắt phôi thành từng đoạn nhỏ có kích thước dài 60mm
2. Nguyên công 2: Tiện mặt đầu, Tiện đường kính ngoài, Khoan , Tiện rộng lỗ, Cắt rãnh
- Định vị: Phôi được gá trên mâm cặp, mặt đầu hạn chế 3 bậc tự do, mặt trụ ngoài thô hạn chế 2 bậc tự do
- Kẹp chặt: Lực kẹp mâm cặp
- Chọn máy: Chọn máy tiện 1A62 gia công có công suất N = 7,8 (KW)
- Chọn dao: +Dao gia công mặt đầu và trụ ngoài là dao vai có gắn mảnh hợp kim cứng T15k6
+ Dao khoan Thép gió
+ Dao tiện cắt rãnh T15k6
+Dao tiện móc rãnh T15k6
* Tiện mặt đầu
+ Chiều sâu cắt : t= 2mm
+ Lượng chạy dao s = 0.2 (mm/vòng ) Bảng 5.60 [4]
+ Tốc độ cắt : V= 56 (m/phút ) Bảng 5.64 [4]
Chọn theo máy : = 400 v/ph
+Số vòng trục chính(vg/ph): 12,5; 16; 20; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000.
* Tiện thô ngoài 40.5
+ Chiều sâu cắt : t=9,25mm
+ Lượng chạy dao s = 0.15 (mm/vòng ) Bảng 5.60 [4]
+ Tốc độ cắt : V= 87 (m/phút ) Bảng 5.64 [4]
+Số vòng trục chính(vg/ph): 12,5; 16; 20; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000.
* Tiện ngoài 34
+ Chiều sâu cắt : t= 3,25 mm
+ Lượng chạy dao s = 0.15 (mm/vòng ) Bảng 5.60 [4]
+ Tốc độ cắt : V= 63 (m/phút ) Bảng 5.64 [4]
+Số vòng trục chính(vg/ph): 12,5; 16; 20; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000.
* Khoan
Phôi gá trên mâm cặp, mâm cặp quay, dao khoan gá trên ụ động của máy tiện
+ Chiều sâu cắt : t= 8mm
+ Lượng chạy dao s = 0.5 (mm/vòng ) Bảng 5.60 [4]
+ Tốc độ cắt : V= 40 (m/phút ) Bảng 5.64 [4]
+Số vòng trục chính(vg/ph): 12,5; 16; 20; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000.
4. Nguyên công 4: Tiện tinh 40, Tiện ren thang T34x5
- Định vị: Phôi được gá trên mâm cặp, mặt gờ vai hạn chế 3 bậc tự do, mặt trụ ngoài hạn chế 2 bậc tự do
- Kẹp chặt: Lực kẹp mâm cặp
- Chọn máy: Chọn máy tiện 1A62 gia công có công suất N = 7,8 (KW)
- Chọn dao:
+ Dao tiện tinh T15k6
+Dao tiện ren T15k6
* Tiện tinh
Chiều sâu cắt : 0,5 mm
Lượng chạy dao s= 0,18 (mm/ vòng ) Bảng 5.62 [4]
Tốc độ cắt : V=140 (m/ phút ) Bảng 5.64 [4]
Chọn theo máy : = 1000 v/ph
+ Số vòng trục chính(vg/ph): 12,5; 16; 20; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600;
* Tiện cắt ren
+ Chiều sâu cắt : t= 2.5 mm
+ Lượng chạy dao s = 5 (mm/vòng ) Bảng 5.60 [4]
+ Tốc độ cắt : V= 48 (m/phút ) Bảng 5.64 [4]
+Số vòng trục chính(vg/ph): 12,5; 16; 20; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000.
5. Nguyên công 5: Cắt ren thang T31x5
- Định vị: Phôi được gá trên mâm cặp, mặt gờ vai hạn chế 3 bậc tự do, mặt trụ ngoài hạn chế 2 bậc tự do
- Kẹp chặt: Lực kẹp mâm cặp
- Chọn máy: Chọn máy tiện 1A62 gia công có công suất N = 7,8 (KW)
- Chọn dao:
+ Dao tiện ren T15k6
Chế độ cắt:
* Tiện cắt ren
+ Chiều sâu cắt : t= 2.5 mm
+ Lượng chạy dao s = 5 (mm/vòng ) Bảng 5.60 [4]
+ Tốc độ cắt : V= 48 (m/phút ) Bảng 5.64 [4]
+Số vòng trục chính(vg/ph): 12,5; 16; 20; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000.
Kiểm nghiệm công suất cắt: tra bảng 5-139 tập 2 ta có công suất cắt cần thiết N0= 1.3kW Nm
7. Nguyên công 7: Kiểm tra độ đảo< 0.02mm
Chi tiết được định vị bằng hai đầu tâm trục. Ta dùng đồng hồ so được trên làm máy.
Cho mũi của đồng hồ so chạm vào bề mặt của chi tiết rồi ta quay lăn cho mũi đồng hồ so di trượt trên bề mặt của chi tiết.
Độ đảo của kim đồng hồ chính là độ không đông tâm của bề mặt chi tiết.
Dung sai cho phép không vượt quá 0.02mm/100mm
Chương 4
THIẾT KẾ ĐỒ GÁ
1. Khái quát chung về đồ gá
Trong quá trình sản xuất ngành cơ khí chế tạo máy, việc thiết kế đồ gá chuyên gia công cắt gọt là một phần quan trọng của việc chuẩn bị sản xuất. Khi thiết kế đồ gá người ta phải cụ thể hoá gá đặt chi tiết gia công cho từng nguyên công, tính toán thiết kế và chọn kết cấu thích hợp cho các bộ phận của đồ gá, xây dựng bản vẽ, kết cấu của đồ gá, xác định sai số của đồ gá, quy định điều kiện kỹ thuật chế tạo, lắp ráp và nghiệm thu đồ gá.
+ Đảm bảo về an toàn kỹ thuật đặc biệt là điều kiện, thao tác và thoát phôi khi sử dụng đồ gá.
+ Tận dụng các loại kết cấu đã được tiêu chuẩn hoá.
+ Đảm bảo lắp ráp và điều chỉnh về gá trên máy thuận tiện.
+ Đảm bảo kết cấu đồ gá phù hợp với khả năng chế tạo và láp ráp thực tế của cơ sở sản xuất.
2. Thiết kế đồ gá
* Đường lối thiết kế:
- Xác định kích thước bàn máy.
- Xác định kích thước từ bàn máy tới trục chính.
- Xác định vị trí khoan.
- Tính toán xác định lực kẹp, kết cấu, dung sai đồ gá.
* Sơ đồ gá đặt chi tiết:
- Chốt trụ ngắn định vị vào mặt trụ 2 bậc tự do
- Vai tỳ vào măt đầu hạn chế 3 bậc tự do
Cơ cấu kẹp: đai ốc.
* Tính lực kẹp
Vậy thay số ta được: W = 29,37 (N.MM)
Suy ra ta chọn lực kẹp 30N cho đai ốc.
* Sai số đồ gá:
Khi thiết kế đồ gá cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đảm bảo cho phương án kết cấu đồ gá hợp lý về mặt kỹ thuật và kinh tế, sử dụng các kết cấu tiêu chuẩn, đảm bảo điều kiện sử dụng tối ưu nhằm đạt được chất lượng nguyên công một cách kinh tế nhất trên cơ sở kết cấu và các tính năng của máy công cụ sẽ lắp trên đồ gá.
- Đảm bảo yêu cầu an toàn về kỹ thuật, đặc biệt là điều kiện thao tác và thoát phoi khi sử dụng đồ gá.
Thay số ta được: ect - 0,101 mm.
Như vậy khi chế tạo đồ gá ta cần đảm bảo:
+ Độ không đồng trục của trục gá<0.1mm
+ Độ không vuông góc tâm trục gá và vai trục<0.1mm
+ Sai số lắp ghép đồ gá không vượt quá <0.1mm/100mm
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu ,tính toán và thiết kế đò án, được sư hướng dẫn tận tình của thầy giáo : ……………. và các thầy giáo bộ môn cùng với sự nỗ lực của bản thân đến nay em đã hoàn thành bản đồ án công nghệ
Với đề tài gia công chi tiết dạng trục em đã đưa ra một phương án chế tạo chi tiết theo em là tối ưu nhất nhằm đen lại hiệu quả kinh tế, giảm bớt sức lao động tối đa của người công nhân.
Trong quá trình thiết kế đồ án môn học, do thời gian có hạn và kiến thức thực tế của em có hạn nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và những ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp để bản đồ án của em được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GT hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy
GT hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy `
Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội.
2. GS.TS Nguyễn Đắc Lộc PGS.TS Lê Văn Tiến PGS.TS Nguyễn Đắc Tốn PGS.TS Trần Xuân Việt
Sổ tay công nghệ chế tạo máy
Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật – Tập 1,.
3. GS.TS Nguyễn Đắc Lộc PGS.TS Lê Văn Tiến PGS.TS Nguyễn Đắc Tốn PGS.TS Trần Xuân Việt
Sổ tay công nghệ chế tạo máy
Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật – Tập 2.
4. GS.TS Nguyễn Đắc Lộc PGS.TS Lê Văn Tiến PGS.TS Nguyễn Đắc Tốn PGS.TS Trần Xuân Việt
Sổ tay công nghệ chế tạo máy
Nhà xuất bản Trường đại học Bách khoa Hà Nội.
5. GS.TS Nguyễn Đắc Lộc Lưu Văn Nhang
Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy
Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"