ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT VỎ HỘP MÁY XAY THỊT (VỎ HỘP) - ĐHCN.

Mã đồ án CKMCNCT00210
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 330MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D, 3D (Bản vẽ chi tiết vỏ hộp máy xay thịt 2D, 3D, bản vẽ lồng phôi, bản vẽ sơ đồ nguyên công, bản vẽ thiết kế đồ gá 2D, 3D …); file word (Bản thuyết minh …). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, thư viện chi tiết tiêu chuẩn............ ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT VỎ HỘP MÁY XAY THỊT (VỎ HỘP).

Giá: 600,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU.. 2

NHẬN XÉT GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.. 2

Chương 1. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG, TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT.. 4

1.1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết 4

1.2. Tính công nghệ trong kết cấu. 5

1.3. Xác định dạng sản xuất 5

Chương 2. CHỌN PHÔI, TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG VÀ XÂY DỰNG BẢN VẼ LỒNG PHÔI. 7

2.1. Xác định phương pháp chế tạo phôi 7

2.2. Tính lượng dư gia công khi gia công lỗ 35. 9

2.3. Tra lượng dư cho các bề mặt còn lại. 11

2.4. Xây dựng bản vẽ lồng phôi 8

Chương 3. THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT   12

3.1. Nguyên công 1 : Đúc phôi 12

3.2. Nguyên công 2 : Phay đáy A.. 15

 3.3. Nguyên công 3 : Phay đáy Q….17

3.4. Nguyên công 4 : Phay mặt F. 19

3.5. Nguyên công 5 : Khoét, doalỗ 40. 21

3.6. Nguyên công 6 : Khoan 7 lỗ . 24

3.7. Nguyên công 7 : Phay ghép mặt cạnh. 27

3.8. Nguyên công 8 : Phay mặt L.. 30

3.9. Nguyên công 10 : Khoan 2 lỗ 12 mặt L.. 36

3.10. Nguyên công 10 : Ghép cặp. 40

3.11. Nguyên công 11 : Khoét doa lỗ 35. 45

3.12. Nguyên công 12 : Kiểm tra. 40

Chương 4. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỒ GÁ.. 41

4.1. Yêu cầu kĩ thuật 41

4.2. Phân tích đồ gá. 41

4.3. Tính lực kẹp. 41

4.4. Tính sai số chế tạo. 43

KẾT LUẬN.. 45

TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 46

LỜI NÓI ĐẦU

   Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết định trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta.

   Đào tạo kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, điện lực ...

   Để giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của môn học và làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chương trình đào tạo, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu được của sinh viên chuyên ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.

    Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy: T.S …………….. đến nay em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế tạo máy. Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này được hoàn thiện hơn .

   Em xin chân thành cảm ơn !

Chương 1. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG, TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU VÀ XÁC

ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

1.1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết

“Vỏ hộp máy xay thịt“ thuộc họ chi tiết dạng hộp. Chức năng của chi tiết là đỡ các phần - cơ cấu quay bên trong của cụmcơ cấu, được bắt với các chi tiết khác qua bulong đai ốc, Tại các mặt bích ghép được gia công với đọ chính xác khá cao. 

1.2. Tính công nghệ trong kết cấu

Các mặt làm việc của chi tiết là các mặt bích và các mặt lỗ,và các mặt lỗ trên đỉnh. Hai mặt bích ở2 đầu được dùng tỳ các chi tiết khác, trên đỉnh có các lỗ trơn, một số lỗ trơnnằm trên mặt thoángnên dễ gia công,., Chi tiết khá công kềnh nên khá khó trong việc gá đặt để gia công, một số mặt không gia công được làm sach .

1.3. Xác định dạng sản xuất

Sử dụng phần mềm solidwork (modun Mass)

Trọng lượng của chi tiết là Q =6,7 (Kg )(vật liệu gang xám 15-32)

Dựa vào bảng xác định dạng sản xuất xác định dạng sản xuất là sản xuất hàng khối

Chương 2. CHỌN PHÔI, TÍNH LƯỢNG DƯ VÀ XÂY DỰNG BẢN VẼ LỒNG PHÔI

2.1. Xác định phương pháp chế tạo phôi

- Vỏ hộplà chi tiết thuộc dạng hộp và có kết cấu khá phức tạp do vậy ta chọn phương pháp chế tạo phôi là đúc trong khuôn cát, làm khuôn bằng máy, mẫu kim loại.Sau khi đúc cần có nguyên công làm sạch và cắt bavia.

- Việc chế tạo phôi bằng phương pháp đúc hiện nay được sử dụng rất rộng rãi. Vì đúc phôi có thể đúc được cái chi tiết phức tạp, và có thể đúc được các chi tiết từ nhỏ đến lớn mà các phương pháp khác khó đạt được, giá thành chế tạo tương đối.

Phương pháp sản xuất đúc được phân loại tuỳ thuộc vào loại khuôn mẫu, phương pháp làm khuôn .v…v. Tuỳ thuộc vào loại khuôn đúc người ta phân ra làm hai loại:

* Đúc trong khuôn cát:

Khuôn cát là loại khuôn đúc một lần (chỉ rót một lần rồi phá khuôn).vật đúc tạo hình trong khuôn cát có độ chính xác thấp độ bóng bề mặt kém lượng dư gia công lớn.Nhưng khuôn cát tạo ra vật đúc có kết cấu phức tạp, khối lượng lớn.

* Đúc đặc biệt:

Ngoài khuôn cát , các dạng đúc trong khuôn đúc (kim loại ,vỏ mỏng .) được gộp chung là đúc đặc biệt. Đúc đặc biệt, do tính riêng từng loại cho ta sản phẩm chất lượng cao hơn ,độ chính xác ,độ bóng cao hơn vật đúc trong khuôn cát. 

2.2. Tính lượng dư gia công khi gia công lỗ 35

Quy trình công nghệ gồm 2 bước : Khoét và doa

Theo bảng 4.6 - HDTKĐAMHCNCTM1:

Khoét :  R  = 50mm  , T = 50mm

Doa  :   R  = 20mm  , T = 25mm

Tra theo bảng 4.8- HDTKĐAMHCNCTM ta có : 0.7

l : là chiều dài lỗ : l = 200 mm

d : à đường kính lỗ : d = 35 mm

+ Bước doa:

Sai lệch không gian còn lại sau khi khoét là: r1 = k .rphôi ( k = 0,05 )

=> r1= 0,05. 706= 35.5mm

Sai số gá đặt còn lại ở nguyên công khoét  là:

e= 0,05.  = 0,05.140 = 7mm

Tra bảng ta có :

Dung sai khoét: =50mm

Dung sai doa: =20mm

Dung sai phôi: = 800 mm.

Kích thước lỗ khi :

Khoét  : d2 =  35,02 – 0.1624 = 34.86 mm

Doa :  d  = 34.86 – 1,6479 =  33.21 mm

 Phôi : d0   =33.21 – 1,6479 =  31.86mm

Kích thước giới hạn :

Sau khoét: dmax=  35,02 mm ;  dmin=  35,02  -  0,02  =  35mm

Sau doa :  dmax =  34,86 mm;   dmin=  34.86 – 0,05  =  34.81 mm

Kích thước của phôi :  dmax=  34.21mm;     dmin=   34.21 -  0.8 =  33.41  mm

Lượng dư giới hạn :

+ Khi khoét :

2Zmin  =35,02 –34.86 = 0.16 = 160mm

2Zmax  =35– 34.81 = 0.19 mm = 190mm

+ Khi doa :

  2Zmin  =34.86 – 33.21 = 1,65mm = 1650mm

2Zmax  =34.81 – 32.41 = 2.4mm = 2400mm

Lượng dư tổng cộng :

2Zmin = 160+1650= 1810mm

2Zmax = 190+2400  =2590mm

2.3. Tra lượng dư cho các bề mặt còn lại

Chọn lượng dư các mặt còn  lạita có :

+ Lượng dư gia công mặt đáy  là :3.0 mm

+ Lượng dư gia công mặt cạnh là : 3.0 mm

2.4. Xây dựng bản vẽ lồng phôi

+ Phôi đúc xong phải đảm bảo độ cong vênh trong phạm vi cho phép

+ Đảm bảo vị trí tương quan giữa các bề mặt

+ Đảm bảo phôi đúc ít ba via, đậu rót, đậu ngót.

Chương 3. THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT

3.1. Nguyên công 1 : Đúc phôi

Yêu cầu kỹ thuật :

+ Sau khi đúc phôi phải được làm sạch bavia, cạnh sắc trước khi gia công cơ.

+ Phôi đúc xong đạt độ chính xác cấp 2

+ Phôi không bị biến dạng, cong vênh, nứt nẻ.

3.2. Nguyên công 2 : Phay đáy A Q

3.2.1. Phân tích

- Định vị : Dùng mặt tỳ hạn chế 3 bậc tự do ,

+  Chốt tỳ hạn chế 2 bậc vào mặt cạnh( 2 chốt)

- Kẹp chặt : Dùng cơ cấu 2 mỏ kẹp đơn hướng vào mặt tỳ

3.2.2. Chọn máy

Máy phay đứng 6H12 (Bảng 9-38 Sổ tay CNCTM tập 3)

+ Công suất : N = 7 Kw

+ Hiệu suất

+ Số cấp bước tiến : 18

+ Số cấp tốc độ : 18 cấp 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500

+ Mặt làm việc bàn máy  400x1600 mm

3.2.5. Tra chế độ cắt

* Khi cắt thô:

+ Chiều sâu cắt: t =2.5

+ Lượng chay dao Sr=0.12 mm/răng (tra bảng 5-131 tập 2)[2].

+ Lượng chay dao vòng  S0= Sr x Z= 0.12x12=1,44m/phút

Các hệ số điều chỉnh:

+ Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công (HB=203-224)k1=0.9

+ Hệ số phụ thuộc vào bề mặt gia công k2=0.8

+ Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3=1

+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công k4=1

Vậy tốc độ tính toán Vt=Vbxk1xk2xk3xk4= 42x0.9x0.8x1x1=30.24 m/phút

* Khi cắt tinh:

+ Chiều sâu cắt: t =0.5

+ Lượng chay dao Sr=0.24 mm/răng (tra bảng 5-131 tập 2)[2].

+ Lượng chay dao vòng  S0= Sr x Z= 0.24x12=2,88m/phút

Các hệ số điều chỉnh:

+ Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công (HB=203-224)k1=0.9

+ Hệ số phụ thuộc vào bề mặt gia công k2=0.8

+ Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3=1

+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công k4=1

Vậy tốc độ tính toán Vt=Vbxk1xk2xk3xk4= 84x0.9x0.8x1x1=60,48 m/phút

- Kiểm nghiệm công suất cắt: tra bảng 5-139  tập 2 ta có công suất cắt cần thiết N= 1.3kW Nm

3.4. Nguyên công 4 : Khoét doa lỗ 40

3.4.1. Phân tích

- Định vị :

+Dùng 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do ,

+ Dùng 2 chốt tỳ vào mặt bên hạn chế 2 bậc tự do

+ Khối V tùy động hạn chế 2 bậc tự do

- Kẹp chặt : Dùng cơ cấu ren vít

3.4.2. Chọn máy

Chọn máy khoan cần 2H55 (bảng 9-22 STCNCTM -3)

+ Công suất động cơ : 4 Kw

+ Đường kính gia công lớn nhất : 50 mm

+ Số cấp bước tiến trục chính : 12

+ Số cấp tốc độ trục chính :21

+ Giới hạn vòng quay : 20 – 2000 (v/p)

(20 ; 25 ; 30 ; 37,5 ; 47,5 ; 60 ;75 ; 95 ; 118 ; 150 ; 190; 235 ;300 ; 375 ;475; 600 ;750 ;950; 1280 ;1500; 2000)

+  Kích thước phủ bì của máy dài x rộng x cao = 2530 x 1000 x 3320

3.4.5. Tra chế độ cắt     

* Khi khoét :

- Chiều sâu cắt: t =2.5; tra bảng 5-104 tập 2[2]

- S0=0.85mm/vòng;Vb=20m/phút;

Các hệ số điều chỉnh :

Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền k=1

Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chạng thái bề mặt phôi k2=0.8

Vậy tốc độ tính toán Vt=Vb xk1 x k2 = 20x1x0.8= 16m/phút

* Khi  doa :

- Chiều sâu cắt : t =0.5; tra bảng 5-104 tập 2[2]

- S0=0.15mm/vòng;Vb=32m/phút;

Các hệ số điều chỉnh :

Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền k=1

Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chạng thái bề mặt phôi k2=0.8

Vậy tốc độ tính toán Vt=Vb xk1 x k2 = 32x1x0.8= 25,6m/phút

Tra bảng 5-111 tập 2[2] ta có công suất cắt cần thiết N0=0.9kW Nm

3.5. Nguyên công 5 : Khoan 7 lỗ

3.5.1. Phân tích

- Định vị :

+ Dùng mặt tỳ hạn chế 3 bậc tự do

+ Dùng 1 chốt tỳ vào mặt bên hạn chế 1 bậc tự do

+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do vào lỗ Æ40

- Kẹp chặt : Dùng cơ cấu bulong-đai ốc

3.5.2. Chọn máy

Chọn máy khoan cần 2 H55 (bảng 9-22 STCNCTM -3)

+ Công suất động cơ : 4 Kw

+ Đường kính gia công lớn nhất : 50 mm

+ Số cấp bước tiến trục chính : 12

+ Số cấp tốc độ trục chính :21

+ Giới hạn vòng quay : 20 – 2000 (v/p)

(20 ; 25 ; 30 ; 37,5 ; 47,5 ; 60 ;75 ; 95 ; 118 ; 150 ; 190; 235 ;300 ; 375 ;475; 600 ;750 ;950; 1280 ;1500; 2000)

3.5.4. Tra chế độ cắt     

- Chiều sâu cắt : t = 6 mm

- Tra bảng 5-89 tập 2 S0=0.17 mm/vòng;

- Tra bảng 5-90 tập 2 Vb=40m/phút

- Hệ số điều chỉnh tốc độ cắt theo chu kỳ tuổi bền k1=1

- Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chiều sâu lỗ khoan k2=1

- Vậy tốc độ tính toán Vt=Vb x k1 =40 x 1 x 1 = 40 m/phút.

3.7. Nguyên công 7 : Phay mặt L

3.7.1. Phân tích

- Định vị :

+ Dùng 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do ,

+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do, chốt tram hạn chế 1 bậc tự do

- Kẹp chặt : Dùng cơ cấu kẹp bulong - đai ốc

3.7.2. Chọn máy

Máy phay đứng 6H12 (Bảng 9 Sổ tay CNCTM tập 3)

+ Công suất : N = 7 Kw

+ Hiệu suất

+ Số cấp bước tiến : 18

+ Số cấp tốc độ : 18 cấp 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500

3.7.4. Tra chế độ cắt

* Khi cắt thô:

+ Chiều sâu cắt: t =2.5

+ Lượng chay dao Sr=0.12 mm/răng (tra bảng 5-131 tập 2)[2].

+ Lượng chay dao vòng  S0= Sr x Z= 0.12x12=1,44m/phút

Các hệ số điều chỉnh :

+ Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công (HB=203-224)k1=0.9

+ Hệ số phụ thuộc vào bề mặt gia công k2=0.8

+ Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3=1

+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công k4=1

Vậy tốc độ tính toán Vt=Vbxk1xk2xk3xk4= 42x0.9x0.8x1x1=30.24 m/phút

* Khi cắt tinh:

+ Chiều sâu cắt: t =0.5

+ Lượng chay dao Sr=0.24 mm/răng (tra bảng 5-131 tập 2)[2].

+ Lượng chay dao vòng  S0= Sr x Z= 0.24x12=2,88m/phút

Các hệ số điều chỉnh :

+ Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công (HB=203-224)k1=0.9

+ Hệ số phụ thuộc vào bề mặt gia công k2=0.8

+ Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3=1

+ Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công k4=1

Vậy tốc độ tính toán Vt=Vbxk1xk2xk3xk4= 84x0.9x0.8x1x1=60,48 m/phút

- Lượng chạy dao phút là: Sp=2,88 x 100=288mm/phút. Theo máy ta có S=250mm/phút.

- Kiểm nghiệm công suất cắt: tra bảng 5-139  tập 2 ta có công suất cắt cần thiết N= 1.3kW Nm

3.9. Nguyên công 10 : Khoét doa lỗ 35

3.9.1. Phân tích

- Định vị :

+ Dùng 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do ,

+ Chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do

+ Chốt tỳ mặt cạnh hạn chế 1 bậc tự do

- Kẹp chặt : Dùng cơ cấu ren vít

3.9.3. Chọn máy

Chọn máy khoan cần 2H55 (bảng 9-22 STCNCTM -3)

+ Công suất động cơ : 4 Kw

+ Đường kính gia công lớn nhất : 50 mm

+ Số cấp bước tiến trục chính : 12

+ Số cấp tốc độ trục chính :21

+ Giới hạn vòng quay : 20 – 2000 (v/p)

(20 ; 25 ; 30 ; 37,5 ; 47,5 ; 60 ;75 ; 95 ; 118 ; 150 ; 190; 235 ;300 ; 375 ;475; 600 ;750 ;950; 1280 ;1500; 2000)

+ Kích thước phủ bì của máy dài x rộng x cao = 2530 x 1000 x 3320

3.9.4. Tra chế độ cắt     

* Khi khoét:

- Chiều sâu cắt: t =2.5; tra bảng 5-104 tập 2[2]

- S0=0.85mm/vòng;Vb=20m/phút;

Các hệ số điều chỉnh :

Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền k=1

Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chạng thái bề mặt phôi k2=0.8

Vậy tốc độ tính toán Vt=Vb xk1 x k2 = 20x1x0.8= 16m/phút

* Khi doa :

- Chiều sâu cắt: t =0.5; tra bảng 5-104 tập 2[2]

- S0=0.15mm/vòng;Vb=32m/phút;

Các hệ số điều chỉnh :

Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền k=1

Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chạng thái bề mặt phôi k2=0.8

Vậy tốc độ tính toán Vt=Vb xk1 x k2 = 32x1x0.8= 25,6m/phút

 Tra bảng 5-111 tập 2[2] ta có công suất cắt cần thiết N0=0.9kW Nm

3.10. Nguyên công 12 : Kiểm tra

3.10.1. Kiểm tra độ không song song 2 mặt đầu

Cách kiểm tra: Chi tiết và đồng hồ được đặt trên bàn kiểm, tiến hành cho đầu chỉ của đồng hồ so tiếp xúc vào mép trục quay trên bề mặt sau đó quay trượttròn. Giá trị thay đổi của đồng hồ chính là trị số mà ta cần tìm.

3.10.2. Kiểm tra kích thước theo yêu cầu bản vẽ

Chương 4. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

4.1. Yêu cầu kĩ thuật

- Các lỗ gia công cần đạt độ bóng Ra=2.5, đảm bảo độ song song giữa các lỗ.

- Cơ cấu kẹp chặt phải đảm bảo độ cứng vững khi gá đặt và đảm bảo khi kẹp chi tiết không bị biến dạng bởi lực kẹp.

4.2. Phân tích đồ gá

4.2.1. Cơ cấu định vị

- Dùng phiến tỳ vào mặt đáy chi tiết hạn chế 3 bậc tự do

- Dùng chốt trụ ngắn và chốt trám định vị vào 2 lỗ mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do.

4.2.2. Cơ cấu kẹp chặt

- Dùng cơ cấu kẹp 2 mỏ kẹp vuông góc với mặt định vị.

4.3. Tính lực kẹp

Trong quá trình gia côngchi tiết chịu tác dụng của các các lực sau :

+ Momen xoắn M do lực cắt gây ra: Pz

+ Lực hướng trục Py

+ Lực kẹp bulong đai ốc W

+ Lực ma sát khi gia công lỗ

+ Trọng lực Q và phản lực N

4.3.1. Lực cắt khi gia công

Thay vào ta được : Po = 200 (N)

4.3.2. Tính lực kẹp

* Tính momen chống xoay:

Phương trình cân bằng:  Mms =Mc (1)

Ta có : Mms = Pz.l =  W.f.l

* Momen cắt sinh ra khi gia công lỗ:

Mc1= Po.d/2 => Po = 2 Mc1/d

* Momen cắt sinh ra tại tâm của chi tiết gia công:

Mc = Po.e = 2Mc1.e/d  (2)

Vậy lực kẹp cần tính là:

Wo = W.k=8,333.6,32= 52.66(Nmm)

Theo tiêu chuẩn ta chọn Bu lông M10x1.5

4.4. Tính sai số chế tạo

* Sai số kẹp chặt :

 Sai số kẹp chặt bằng 0 vì lực kẹp vuông góc với phương chi tiết.

* Sai số điều chỉnh:

eđc = 0,01 mm (sai số điều chỉnh)

* Sai số chuẩn :

Sai số chuẩn phát sinh khi gốc kích thước không trùng với chuẩn định vị. Do đó ec = 0.

Tha số ta được: ect = 0,074(mm)

Vậy sai số chế tạo bằng : 0,074.(mm)

4.5. Yêu cầu kỹ thuật cảu đồ gá

+ Độ không song song giữa mặt phẳng phiến tỳ và đế đồ gá không vượt quá 0,074/100 mm chiều dài

+ Độ không vuông góc giữa tâm chốt trụ và mặt định vị không vượt quá 0,078./100 mm chiều dài

+ Độ không vuông góc giữa tâm bạc dẫn hướng và phiến tỳ vị không vượt quá 0,078/100 mm chiều dài

+ Độ không song song giữa tâm chốt trụ, chốt trám không vượt quá 0,078mm

KẾT LUẬN

   Trình tự gia công chi tiết được nêu trong bản thuyết minh chỉ là một quy trình công nghệ thường làm đối với loại chi tiết dạng hộp. Đối với chi tiết dạng khác và ngay cả những chi tiết dạng hộp khác ta cần phải có một quy trình công nghệ gia công chi tiết riêng phù hợp với từng chi tiết và thực tiễn sản xuất.

   Trong quá trình tính toán và thiết kế sẽ có những sai sót do thiếu kinh nghiệm thực tế, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo.

   Em xin chân thành cảmơn!

                                                                          Hà Nội, ngày…..tháng …. năm 20….

                                                          Sinh viên thực hiện

                                                         …………….

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hoàng Tùng

Chế tạo phôi

Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà nội, 2006

2. Trần Văn Địch

Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy

Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà nội, 2003

3. Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt

Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, 2, 3

Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội, 2003

4. Nguyễn Trọng Bình, Nguyễn Thế Đạt, Trần Văn Địch, Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Nguyễn Viết Tiếp,Trần Xuân Việt

Cơ sở công nghệ chế taọ máy

Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà nội, 2008

5. Trần Văn Địch, Lưu Văn Nhang, Nguyễn Thanh mai

Sổ tay kĩ sư công nghệ chế tạo máy

Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà nội, 2008

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"