ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG GỐI ĐỠ (KIỂU CHỮ T) - ĐHCN.

Mã đồ án CKMCNCT00225
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 310MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D, 3D (Bản vẽ chi tiết gối đỡ (kiểu chữ T) 2D, 3D, bản vẽ lồng phôi, bản vẽ sơ đồ nguyên công, bản vẽ thiết kế đồ gá 2D, 3D, bản vẽ tính đồ gá… ); file word (Bản thuyết minh… ). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, thư viện chi tiết tiêu chuẩn............ ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG GỐI ĐỠ (KIỂU CHỮ T).

Giá: 550,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

CHƯƠNG 1

 PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC, TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết

2. Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết

3. Xác định dạng sản xuất

CHƯƠNG 2

 CHỌN PHÔI, XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ XÂY DỰNG BẢN VẼ LỒNG PHÔI

1. Xác định phương pháp chế tạo phôi

2. Bản vẽ lồng phôi

CHƯƠNG 3

TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG CHO 1 BỀ MẶT VÀ TRA LƯỢNG DƯ GIA CÔNG CHO CÁC BỀ MẶT CÒN LẠI

1. Tính lượng dư gia công khi gia công lỗ

2. Tra lượng dư cho các bề mặt còn lại

CHƯƠNG 4

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ

1. Nguyên công 1: Đúc phôi

2. Nguyên công 2:  Phay mặt dưới

3. Nguyên công 3:  Phay mặt trên

4. Nguyên công 4: Khoét doa lỗ 35

5. Nguyên công 5:  Phay mặt đầu

6. Nguyên công 6 : Khoan 2 lỗ 5, 10, 14

6. Nguyên công 6 : Khoan 2 lỗ 5, 10, 14

9. Nguyên công 9: Kiểm tra

Chương 5

TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

1. Yêu cầu kỹ thuật

2. Các thành phần của đồ gá

3. Tính lực kẹp

4. Sai số đồ gá

5. Yêu cầu kỹ thuật cảu đồ gá

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

LỜI NÓI ĐẦU

   Công nghệ chế tạo máy là một ngành then chốt, nó đóng vai trò quyết định trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của công nghệ chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí cho mọi lĩnh vực của nghành kinh tế quốc dân, việc phát triển ngành công nghệ chế tạo máy đang là mối quan tâm đặc biệt của Đảng và nhà nước ta.

   Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chương trình đào tạo kĩ sư và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy và các thiết bị cơ khí phục vụ các ngành kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải, điện lực...

   Để giúp cho sinh viên nắm vững được các kiến thức cơ bản của môn học và làm quen với nhiệm vụ thiết kế, trong chương trình đào tạo, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là môn học không thể thiếu được của sinh viên chuyên ngành chế tạo máy khi kết thúc môn học.

   Sau một thời gian tìm hiểu và với sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy: Th.s…………….. đến nay em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế tạo máy. Trong quá trình thiết kế và tính toán tất nhiên sẽ có những sai sót do thiếu thực tế và kinh nghiệm thiết kế, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của các bạn để lần thiết kế sau và trong thực tế sau này được hoàn thiện hơn .

   Em xin chân thành cảm ơn !

                                         Hà nội, ngày … tháng … năm 20…

                                   Sinh viên thực hiện

                                  ………………

CHƯƠNG 1

 PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC, TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA

CHI TIẾT VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết

“Gối đỡ“ thuộc họ chi tiết dạng Càng. Chức năng của chi tiết làđỡ các trục vít bánh vít, là cơ sở để lắp ghép các chi tiết khác như bulong đai ốc, vít, nắp…..

Yêu cầu kỹ thuật cơ bản :

+ Vật đúc không rỗ, ngót không ngậm xỉ

+ Độ không vuông góc giữa tâm lỗ và đầu mặt là 0.05mm

Thân van được làm bằng gang xám GX 15 -32.

2. Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết

Các mặt làm việc của chi tiết là các mặt đầu và  mặt lỗ và các rãnh. Hai mặt  đầu được dùng để bắt với các mặt  khác của cụm Gối đỡthông qua các bu lông còn mặt lỗ đỡ các trục..Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết như sau :

+ Càng có độ cứng vững cao

+ Các bề mặt làm chuẩn phải đủ diện tích nhất định

+ Các lỗ trên các mặt bích có kết cấu đơn giản, thông suốt, dễ gia công.

3. Xác định dạng sản xuất

Sử dụng phần mềm Solidworks ta tính được thể tích chi tiết là : V= 0.88 (d )

Khối lượng riêng của hợp kim gang: GX 15 -32  là 7,4 (kg/d )

Trọng lượng của chi tiết là : Q=0,88. 7,4 = 6.03 (Kg)

Nhận xét: Dựa vào bảng xác định dạng sản xuất xác định dạng sản xuất trên ta thấy đâylà sản xuất hàng khối.

CHƯƠNG 2

 CHỌN PHÔI, XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ XÂY

DỰNG BẢN VẼ LỒNG PHÔI

1. Xác định phương pháp chế tạo phôi

- Gối đỡ là chi tiết thuộc dạng Càng và có kết cấu khá phức tạp do vậy ta chọn phương pháp chế tạo phôi là đúc trong khuôn cát, làm khuôn bằng máy, mẫu kim loại.Sau khi đúc cần có nguyên công làm sạch và cắt bavia.

2. Bản vẽ lồng phôi

Yêu cầu kỹ thuật :

+ Phôi đúc xong phải đảm bảo độ cong vênh trong phạm vi cho phép

+ Đảm bảo vị trí tương quan giữa các bề mặt

CHƯƠNG 3

TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG CHO 1 BỀ MẶT VÀ TRA LƯỢNG DƯ GIA CÔNG

CHO CÁC BỀ MẶT CÒN LẠI

1. Tính lượng dư gia công khi gia công lỗ

Quy trình công nghệ gồm 2 bước : khoét và doa.

Theo bảng 4.6 - HDTKĐAMHCNCTM1:

Khoét :  R  = 50um  , T = 50um

Doa  :   R  = 20um  , T = 25um

Tra theo bảng 4.8- HDTKĐAMHCNCTM ta có : 0.7

- l : là chiều dài lỗ : l = 20 mm

- d : là đường kính lỗ : d = 35 mm

Kích thước lỗ khi :

Khoét :  d2 =  35,02 – 0.1624 = 34.86 mm

Doa :     d  = 34.86 – 1,6479 =  33.21 mm

 Phôi :    d0   = 32.21 + 1,6479 =  34.56mm

Kích thước giới hạn :

Khoét :  dmax=  35,02 mm ; dmin=  35,02  -  0,02  =  80 mm

Doa :   dmax =  34.86 mm;  dmin=  34.86 – 0,05  =  34.81 mm

Kích thước của phôi :  dmax=  33.21mm;  dmin=   33.21 -  0.8 =  32.41 mm

Lượng dư giới hạn :

+ Khoét.

2Zmin  =35,02 –34.86 = 0.16 mm = 160 mm

2Zmax  =30–29.81 = 0.19 mm = 190 mm

+ Doa.

2Zmin  =33.86 – 32.21 = 1,65 mm = 1650 mm

2Zmax  =34.81 – 32.41 = 2.4 mm = 2400 mm

Lượng dư tổng cộng :

2Zmin = 160+1650= 1810 mm

2Zmax = 190+2400  =2590 mm

Bảng tính lượng dư gia công như sau.

2. Tra lượng dư cho các bề mặt còn lại

Tra bảng 3.95-STCNCTM [1] ta có :

+ Lượng dư gia công mặt còn lại  là : 3 mm

CHƯƠNG 4

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ

1. Nguyên công 1: Đúc phôi

Yêu cầu kỹ thuật :

+ Sau khi đúc phôi phải được làm sạch bavia, cạnh sắc trước khi gia công cơ.

+ Phôi đúc xong đạt độ chính xác cấp 2.

2. Nguyên công 2Phay mặt dưới

2.1 Sơ đồ nguyên công

2.2 Phân tích

- Định vị : Dùng 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.

Dùng 3 chốt tỳ vào mặt bên hạn chế 3 bậc tự do
- Kẹp chặt : Dùng cơ cấu kẹp ren vít

2.3 Chọn máy

Máy phay đứng 6H12 (Bảng 9-38 Sổ tay CNCTM tập 3) :

+Công suất : N = 7 Kw

+ Hiệu suất

+ Số cấp bước tiến : 18

+ Số cấp tốc độ : 18 cấp: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500

+ Mặt làm việc bàn máy  400x1600 mm

2.4 Chọn dụng cụ cắt

+ Chọn vật liệu dao : BK6 (Bảng 4-3 STCNCTM tập 1)

+ Chọn dao: Dao phay mặt đầu răng chắp gắn mảnh HCK BK8 (bảng 4.95 STCNCTM - 1) ta có :

+ Đường kính ngoài dao D =75 (mm)

2.5 Tra chế độ cắt

* Bước 1 : Phay thô

+ Chiều sâu cắt : t= 2.5 mm

+ Lượng chạy dao răng :  s=0,75 (m/vòng) (Tra bảng 5-125 sổ tay CNCTM - 2)

+ Tốc độ cắt : V = 145 (m/ph)  (Tra bảng 5-127 sổ tay CNCTM tập 2)

* Bước 2 : Phay tinh đạt Rz =20

Chiều sâu cắt t : 0,5 mm

Lượng chạy dao vòng :s=0,65 (m/vòng) (Tra bảng 5-125 sổ tay CNCTM tập 2)

S0= 1/12= 0.08 (mm/răng)

Tốc độ cắt : V= 185  (m/ph) tra bảng 5-127 sổ tay CNCTM tập 2

4. Nguyên công 4: Khoét doa lỗ 35

4.1 Sơ đồ nguyên công

4.2 Phân tích

+ Định vị : Mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do, mặt cạnh hạn chế 3 bậc tự do.

+ Kẹp chặt : Dùngcơ cấu kẹpren vít

4.3 Chọn máy

Chọn máy khoan 2H55 bảng 9.4 STCNCTM -3

+ Số cấp tốc độ trụcchính : 23

+ Công suất 10Kw

+ Kích thước phủ bì của máy : dài x rộng x cao : 2522x1166x1324

+ Số vòng trục chính (vg/ph): 12,5; 16; 20; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000.

+ Chiều cao tâm 200mm, khoảng cách lớn nhất giữa 2 mũi tâm 1400mm.

4.4 Chọn dao

* Khoét lỗ 34

 Mũi khoét đầu bằng đuôi côn kiểu 1 bảng 4.40 STCNCTM-1

+ Đướng kính : D=34 mm

+ Chiều dài L=150mm

+  Chiều dài phần làm việc của mũi khoan l= 70mm

+ Vật liệu : Thép gió P18

* Doa lỗ 35

Mũi doa đầu bằng đuôi côn kiểu 1 bảng 4.40 STCNCTM-1

+ Đướng kính : D=35 mm

+ Chiều dài : L=150mm

+  Chiều dài phần làm việc của mũi khoan : l= 70mm

+ Vật liệu :Thép gió P18

4.5 Tra chế độ cắt         

* Bước 1 : Khoét lỗ 34

+ Chiều sâu cắt : t = 2.5 mm

+ Lượng chạy dao : s= 0.2 (mm/ vòng ) (Tra bảng 5.89 STCNCTM -2)

+ Tốc độ cắt : v=  48.2 (m/phút)  (Tra bảng 5.90 STCNCTM – 2)

*  Bước 2 : Doa 35

+ Chiều sâu cắt : t = 0.5 mm

+ Lượng chạy dao : s= 0.08 (mm/ vòng)  (Tra bảng 5.112 STCNCTM -2)

+ Tốc độ cắt: V= 36.3 (m/ phút ) (Tra bảng 5.114 STCNCTM -2)

6. Nguyên công 6 : Khoan 2 lỗ 5, 10, 14

6.1 Sơ đồ nguyên công

6.2 Phân tích

+ Định vị :Mặt đáy dùng phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do, dùng chốt trụ ngắn 2 bậc tự do

Chốt tỳ 1 bậc tự do

+ Kẹp chặt :Dùng cơ cấu bulong-dai ốc

6.3 Chọn máy

Máy khoan đứng 2H55 (Bảng 9-38 Sổ tay CNCTM tập 3)

+ Công suất : N = 7 Kw,

+ Hiệu suất:  

+ Số cấp bước tiến : 18

+ Số cấp tốc độ : 18 cấp:30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118; 150; 190; 235; 300; 375; 475; 600; 750; 950; 1180; 1500

+ Mặt làm việc bàn máy  400x1600 mm

6.4 Chọn dụng cụ cắt

* Khoan lỗ

 Mũi khoan ruột gà, đuôi côn kiểu 1 bảng 4.40 STCNCTM-1

+ Đướng kính : D=10mm

+ Chiều dài : L=150mm

+  Chiều dài phần làm việc của mũi khoan : l=70

+ Vật liệu : Thép gió P18

* Khoan lỗ

 Mũi khoan ruột gà, đuôi côn kiểu 1 bảng 4.40 STCNCTM-1

+ Đướng kính : D=5mm

+ Chiều dài L=150mm

+ Chiều dài phần làm việc của mũi khoan : l=70

* Khoan lỗ

 Mũi khoan ruột gà, đuôi côn kiểu 1 bảng 4.40 STCNCTM-1

+ Đướng kính : D=14mm

+ Chiều dài : L=150mm

+  Chiều dài phần làm việc của mũi khoan : l=70

6.5 Tra chế độ cắt         

* Bước 1 : Khoan 2 lỗ

+ Chiều sâu cắt : t = 5 mm

+ Lượng chạy dao : s= 0.2 (mm/ vòng) (Tra bảng 5.89 STCNCTM -2)

+ Tốc độ cắt : v=  28.5 ( m/ phút) (Tra bảng 5.90 STCNCTM – 2)

* Bước 2 : Khoan 2 lỗ 5

+ Chiều sâu cắt : t = 2.5 mm

+ Lượng chạy dao : s= 0.2 (mm/ vòng) (Tra bảng 5.89 STCNCTM -2)

+ Tốc độ cắt : v=  24.3 ( m/ phút) (Tra bảng 5.90 STCNCTM – 2)

* Bước 3 : Khoan 2 lỗ

+ Chiều sâu cắt : t = 7.5 mm

+ Lượng chạy dao : s= 0.2 (mm/ vòng)  (Tra bảng 5.89 STCNCTM -2)

+ Tốc độ cắt : v=  36.4 ( m/ phút) (Tra bảng 5.90 STCNCTM – 2)

9. Nguyên công 9: Kiểm tra

Cách kiểm tra: Chi tiết và đồng hồ được đặt trên bàn kiểm, tiến hành cho đầu chỉ của đồng hồ so tiếp xúc vào mép trên bề mặt C, sau đó cho đồng hồ di trượt đến mép dưới trên mặt C. Giá trị thay đổi của đồng hồ chính là trị số mà ta cần tìm.

Chương 5

 TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

Ở  đây em tinh toán và thiết kế đồ gá cho nguyên công khoan lỗ Ø12

1. Yêu cầu kỹ thuật

- Các lỗ gia công cần đạt độ bóng Rz40, đảm bảo độ song song giữa các bề mặt.

- Cơ cấu kẹp chặt phải đảm bảo độ cứng vững khi gá đặt và đảm bảo khi kẹp chi tiết không bị biến dạng bởi lực kẹp.

2. Các thành phần của đồ gá

2.1. Cơ cấu định vị

- Dùng phiến tỳ vào mặt đáy chi tiết hạn chế 3 bậc tự do

- Dùng chốt trụ ngắn định vị vào lỗ mặt đáy hạn chế 2 bậc tự do.

3.3. Cơ cấu dẫn hướng

 - Then dẫn hướng.

3. Tính lực kẹp

Trong quá trình khoết chi tiết chịu tác dụng của các các lực sau :

+ Momen xoắn M do lực cắt gây ra

+ Lực hướng trục Po

+ Các lực N và phản lực Q, lực kẹp W tự triệt tiêu

Thay số ta được: K = 1,5.1,2.1.1,3.1.1,5 = 3,5

Vậy ta có: W = 903 (kg)

4. Sai số đồ gá

Khi thiết kế đồ gá cần đảm bảo các yêu cầu sau:

- Đảm bảo cho phương án kết cấu đồ gá hợp lý về mặt kỹ thuật và kinh tế, sử dụng các kết cấu tiêu chuẩn, đảm bảo điều kiện sử dụng tối ưu nhằm đạt được chất lượng nguyên công một cách kinh tế nhất trên cơ sở kết cấu và các tính năng của máy công cụ sẽ lắp trên đồ gá.

- Tận dụng các loại kết cấu đã được tiêu chuẩn hóa.

- Đảm bảo lắp ráp và điều chỉnh đồ gá trên máy thuận tiện.

* Tính sai số chuẩn:

Do chuẩn định vị trùng với gốc kích thước nên: ec = 0

* Sai số kẹp chặt :

Sai số kẹp chặt (ekc) do lực kẹp gấy ra. Từ bảng 4.19,hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM-T43

Ta có:  ek = 0,012 mm

* Sai số điều chỉnh:

Sai số điều chỉnh ( eđc) là sai số trong lắp ráp và điều chỉnh đồ gá: eđc=0,005 mm

* Sai số chế tạo cho phép của đồ gá :

Sai số chế tạo cho phép của đồ gá được xác định theo công thức: ect = 0,0401 mm

So với yêu cầu đề ra đồ gá thiết kế đảm bảo điều kiện.

5. Yêu cầu kỹ thuật cảu đồ gá

- Độ không song song 2 tâm chốt <0.04

- Độ không song song mặt phiến tỳ vào đế đồ gá <0.04

- Độ không vuông góc bạc dẫn và phiến tỳ <0.04

KẾT LUẬN

   Trình tự gia công chi tiết được nêu trong bản thuyết minh chỉ là một quy trình công nghệ thường làm đối với loại chi tiết dạng Càng. Đối với chi tiết dạng khác và ngay cả những chi tiết dạng Càng khác ta cần phải có một quy trình công nghệ gia công chi tiết riêng phù hợp với từng chi tiết và thực tiễn sản xuất.

   Trongquá trình tính toán và thiết kế sẽ có những sai sót do thiếu kinh nghiệm thực tế, em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo trong bộ môn công nghệ chế tạo.

   Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy: Th.s…………….. đã hướng dẫn chỉ bảo em hoàn thành đồ án môn này.

   Em xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt

Sổ tay công nghệ chế tạo máy. Tập 1

Sổ tay công nghệ chế tạo máy. Tập 2

Sổ tay công nghệ chế tạo máy. Tập 3

 NXB Khoa học kỹ thuật . Hà Nội– 2003

[2]. Trần Văn Địch

Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy

NXB Khoa học Kỹ thuật. Hà Nội– 2002

[3]. Trần Văn Địch

Alats đồ gá

NXB Khoa học kỹ thuật. Hà Nội– 2003

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"