ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG TRỤC BÁNH RĂNG - ĐHCN.

Mã đồ án CKMCNCT00217
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 310MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D, 3D (Bản vẽ chi tiết trục bánh răng 2D, 3D, bản vẽ lồng phôi, bản vẽ sơ đồ nguyên công, bản vẽ thiết kế đồ gá 2D …); file word (Bản thuyết minh …). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, thư viện chi tiết tiêu chuẩn............ THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG TRỤC BÁNH RĂNG.

Giá: 650,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Chương 1

PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC

ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

1. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết

2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết

3. Xác định dạng sản xuất

Chương 2

XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ XÂY DỰNG BẢN VẼ LỒNG PHÔI

1. Xác định phương pháp chế tạo phôi

2. Xác định lượng dư của bề mặt 25

3. Xác định lượng dư cho các bề mặt còn lại

4. Xây dựng bản vẽ lồng phôi

5. Xác định giá thành phôi

Chương 3

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT

1. Nguyên công 1: Dập phôi

2. Nguyên công 2: Khỏa mặt - khoan tâm

3. Nguyên công 3: Tiện đầu I

4. Nguyên công 4: Tiện đầu II

5. Nguyên công 5: Phay rãnh then

6. Nguyên công 6: Phay lăn răng

7. Nguyên công 7: Nhiệt luyện

8. Nguyên công 8: Mài nghi ền răng

9. Nguyên công 9: Mài cổ trục

10. Nguyên công 10: Kiểm tra sai số bề mặt gia công

Chương 4

TÍNH THỜI GIAN CƠ BẢN VÀ THỜI GIAN TỪNG CHIẾC

1. Nguyên công 1

2. Nguyên công 2

3. Nguyên công 3

4. Nguyên công 4

5. Nguyên công 5

6. Nguyên công 6

7. Nguyên công 9-8

Chương 4

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

1. Khái quát chung về đồ gá

2. Thiết kế đồ gá

3. Yêu cầu kỹ thuật đồ gá

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

LỜI NÓI ĐẦU

   Có thể nói rằng với hầu hết nền kinh tế của các nước trên thế giới thì nền công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất, đặc biệt là công nghiệp nặng nói chung và ngành gia công sản phẩm nói riêng, nó luôn được đầu tư phát triển ngày một mạnh hơn.

   Hiện nay, nền công nghiệp trở thành ngành quan trọng bậc nhất trong hệ thống các ngành kinh tế của đất nước. Trong đó ngành gia công cơ khí đóng một vai trò hết sức quan trọng. Nó không những thúc đẩy các nghành kinh tế khác phát triển mà còn đóng góp một phần không nhỏ vào tổng thu nhập kinh tế của đất nước, bởi vậy ngành công nghiệp gia công cơ khí luôn được tín trọng đầu tư phát triển nhất là trong mấy năm vừa qua khi công cuộc CNH - HĐH đất nước diễn ra mạnh mẽ thì ngành công nghiệp của nước ta phát triển về tốc độ rất nhanh. Vấn đề đặt ra là chúng ta phải sáng chế, sửa chữa phục hồi lại độ chính xác cho máy, để đưa máy trở lại làm việc đảm bảo tiến độ mà không tốn nhiều kinh phí. Với xu thế HĐH như hiện nay thì đội ngũ này ngày càng phải có trình độ kỹ thuật, tay nghề cao, am hiểu về máy móc thiết bị và được đào tạo cơ bản về thực hiên công việc sửa chữa - bảo trì thiết bị một cách tốt nhất, đảm bảo cả về yêu cầu kỹ thuật, an toàn mà chỉ với thời gian ít nhất.

   Qua thời gian làm đồ án môn học với đề tài em được giao là “Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết Trục răng”. Với sự hướng dẫn tận tình của thầy: T.S ……………. và sự giúp đỡ của thầy cô trong trong khoa cơ khí. Tuy nhiên sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô, các bạn để đồ án của em được hoàn thiên hơn .

   Qua đây em xin chân thành  cảm ơn các thầy cô đã giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập cũng như làm đồ án. Đặc biệt là thầy: T.S …………, em mong muốn sẽ mãi nhận được sự chỉ dậy tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô để em tiến bộ hơn. Sự quan tâm chỉ dậy giúp đỡ của thầy cô đã giúp em có kết quả tốt trong học tập, sẽ có việc làm tốt phù hợp giúp em tự tin khi tiếp xúc với công việc của mình sau khi ra trường.

   Em xin chân thành cảm ơn !

                                                                      Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…

                                                                           Sinh viên thực hiện

                                                                             ………………

Chương 1

PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

1. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết

Chi tiết “Trục răng” thuộc dạng chi tiết điển hình dạng trục. Do các bề mặt ngoài của trục dùng để lắp ghép đòi hỏi độ chính xác khi qua công rất cao khoảng cấp chính xác từ 7 -10.

- Dung sai chiều dài của trục dao từ  0,05-0,2mm.

- Độ không song song các rãnh then so với với đường tâm trục £ 0,01/100mm chiều dài.

2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết

- Do trục tương đối dài và để đảm bảo về độ cứng vững cũng như độ đồng tâm của các kích thước ở các nguyên công sau ta nên khoan lỗ tâm phụ.

- Ở trục  trên ta có thể gai công được bằng dao tiện thông thường ngoài ra do kết cấu của trục một phần ren vít nên khi gia công độ cứng vững của chi tiết sẽ ảnh hưởng rất nhiều.

3. Xác định dạng sản xuất

Theo phần mềm Solidworks tính toán ta có trọng lượng của chi tiết: Q = 0,46 (Kg)

Nhận xét: Dựa vào bảng trên xác định các dạng sản xuất do chi tiết có trọng lượng Q =0.45<4(kg) và sản lượng hàng năm của chi tiết là 5500 (chiếc) trên đây là dạng sản xuất Hàng loạt lớn.

Chương 2

XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ XÂY DỰNG BẢN VẼ LỒNG PHÔI

1. Xác định phương pháp chế tạo phôi

Theo hình dạng và kết cấu trên bản vẽ ta xác định là chi tiết thuộc dạng chi tiết dạng trục và có kết cấu khá đơn giản, dễ gia công  và chế tạo, phôi có thể dùng phôi thanh, phôi dập hoặc phôi sẵn có tuy nhiên để dễ chế tạo và lượng dư gia công ít ta chọn phôi dập

2. Xác định lượng dư của bề mặt 25

2.1 Các bước công nghệ

+ Tiện thô

+ Tiện tinh

2.2 Xác định các giá trị Rza, Ta, ra, eb, Zbmin

- Tính sai lệch không gian của phôi

Bảng 4.9, STCNCTM trang 27 : pk = 0.5 mm/mm

Bảng 4.9, STCNCTM trang 27 : Dc = 1.5 mm

- Tính sai lệch còn lại sau các nguyên công:

+ Sau tiện thô :P1 = 0.06 ´Pp =0.06 ´ 500 = 30 (mm)

+ Sau tiện tinh : P2 = 0.05 ´Pp =0.05 ´ 500 = 25 (mm)

+ Sau thô : P3 = 0.04 ´Pp =0.04 ´ 500 = 20 (mm)

+ Khi tiện thô :

Bảng 3.1, hướng dẫn TKĐACNCTM - trang 20 có : Rza = 150, Ta = 250

+ Khi tiện tinh :

Bảng 3.1, hướng dẫn TKĐACNCTM - trang 20 có: Rza = 50 , Ta =50

- Tính kích thước tính toán:

+ Tiện tinh : d2 = 25+ 0.5 = 25,5 (mm)

+ Tiện thô  : d1 =25,5+2.5 = 28 (mm)

+ Phôi        : dp = 28+0.5 =28.5 (mm)

- Tra dung sai cho từng nguyên công và ghi vào bảng

- Tính kích thước giới hạn nhỏ nhất bằng cách làm tròn số kích thước tính toán và lấy hai chữ số sau dấu phẩy.

- Tính kích thước giới hạn lớn nhất bằng cách cộng kích thước giới hạn nhỏ nhất với dung sai nguyên công. Như vậy ta có :

+ Tiện tinh : d2 = 25 + 0.05 = 25.55 (mm)

+ Tiện thô  : d­1 = 25.5 +0.05 = 25.55 (mm)

+ Phôi        : dp = 28.55+0.5 = 29.05 (mm)

- Xác định lượng dư giới hạn :

+ Tiện  tinh :   

2´ Zbmax = 25.55– 3.25 = 0.55 (mm) = 550 (mm)

2´ Zbmin = 28.55 – 28.5= 0.05 (mm) = 0.05 (mm)

+ Tiện thô :

2´ Zbmax = 25.55 – 28.5 = 0.05 (mm) =50 (mm)

2´ Zbmin = 25.55– 25.55= 0 (mm) = 0 (mm)

- Kiểm tra phép tính :

2 ´ Z0max - 2 ´ Z0min = dp - dct

3. Xác định lượng dư cho các bề mặt còn lại

Trên cơ sở đã tính toán lượng dư gia công ta chọn:

- Bề mặt trong có lượng dư là: 3mm

- Đường kính 25 có lượng dư một phía là: 3mm

- Chọn lượng dư các bề mặt còn lại là: 3mm

Từ đó ta có bản vẽ lồng phôi

4. Xây dựng bản vẽ lồng phôi

Yêu cầu kỹ thuật :

+ Phôi tạo ra phải đảm bảo độ cong vênh trong phạm vi cho phép

+ Đảm bảo vị trí tương quan giữa các bề mặt không gia công

5. Xác định giá thành phôi

Bảng 2_28 : tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Kcx = 1

Bảng 2_29 : tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Kpt = 1

Bảng 2_30 : tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Kkl = 1.33

Bảng 2_31 : tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Kvl = 1

Bảng 2_32 : tài liệu hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM : Ksl = 1

Thay số ta được: Ssp=2447 (đồng)

Chương 3

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT

Đối với chi tiết dạng trục đòi hỏi độ chính xác và độ đồng tâm cao. Để đảm bảo yêu cầu này ta phải chọn chuẩn tinh thông nhất, đồng thời để đảm bảo độ đồng tâm của chi tiết ta phải chọn phương pháp chống 2 đầu tâm rồi tiện thô - tinh phôi thô. 

1. Nguyên công 1: Dập phôi

+ Chi tiết được nung nóng đến nhiệt độ khoảng t= 900°C, sau đó được cho vào khuôn dập và được dập trên máy búa.

+ Chọn máy:

Chọn loại máy M210, có đặc tính kỹ thuật:

- Động năng va chạm 1600 kGm

- Khối lượng danh nghĩa phần rơi: 630 kg

- Tốc độ va chạm đầu búa : 80 lần/phút

- Hành trình lớn nhất của đầu búa : 1000mm

2. Nguyên công 2: Khỏa mặt - khoan tâm

2.1 Định vị

Mặt trụ tròn  hạn chế 4 bậc tự do bằng 2 khối V

2.2 Kẹp chặt

 Dùng đòn kẹp chuyên dụng

2.3 Chọn máy

Chọn máy gia công MP-71M có công suất:  N = 7,5 (KW)

2.4 Chọn dao

Dao gia công là dao có gắn mảnh hợp kim.

Dao khoan : D = 5 (mm) làm bằng thép gió P18

2.5 Tính chế độ cắt

* Khi phay :

+ Dựa lượng dư cho phôi số lượng dư : t = 2 (mm).

+ Do lượng dư nhỏ nên cắt 1 lần là đạt kích thước. Để đảm bảo an toàn ta có thể chia thành nhiều lát cắt

+ Bước tiến:

Chọn S = Smin = 2,6 (mm/vòng)

Do phôi có vỏ cứng (phôi thanh chưa qua gia công) S giảm 20%

Đối chiếu TM máy chọn: S = 0,52 (mm/vòng)

+ Số vòng quay trong 1 phút:

Theo TM máy chọn: n = 750 (v/p’)

+ Tính lực cắt:

Lực tiếp tuyến:

Pz  = CPz . tXPz . v nz . SYPz . KPz (KG)

Pz  = 408 . 1,40,72 . 30,330 . 0,520,8 . 1,175 = 345(KG)

Lực hướng kính:

Py = CPy . tXPy . vny . SYPy . KPy

KPy = Kmp . KjPy . K Py       

Kmp = 1

KjPy = 0,77, K Py = 1

=> KPy = 1 . 1 . 0,77 = 0,77 (KG)

=> Py = 1,73 . 1,40,73 . 30,330 . 0,520,2 . 0,77 = 1,49 (KG)

+ Công suất định mức: [N] = 7,8 . 0,75 = 5,85 (KW)

=> N < [N] => Máy đảm bảo an toàn.

* Khi khoan tâm :

+ Chiều sâu cắt: t = 2,5 mm

+ Bước tiến: Theo bảng 8 - 3 với mũi khoan có: D = 5 lấy S2 = 0,14(mm/v). Chọn Smin = 0,14 (mm/v)

+ Số vòng quay của trục chính:

Theo TM máy chọn: n = 1200 (v/ph)

+ Công suất cắt gọt:

So với công suất của máy [N] = 7,5 KW => Đảm bảo an toàn khi làm việc

4. Nguyên công 4: Tiện đầu II

4.1 Định vị

 Phôi được gá chống tâm 2 đầu, mũi tâm tĩnh hạn chế 3 bậc tự do, mũi tâm động hạn chế 2 bậc tự do

4.2 Kẹp chặt

Mũi tâm của ụ động

4.3 Chọn máy

 Chọn máy tiện 1A62 gia công có công suất: N = 7,8 (KW)

4.4 Chọn dao

Dao gia công là dao vai có gắn mảnh hợp kim cứng.

*  Khi tiện 25:

+ Chiều sâu cắt : t=2.5 mm

+ Lượng chạy dao s= 0,1 (mm/vòng). Bảng 5.62 [4]

+ Tốc độ cắt : V=87(m/phút). Bảng 5.64 [4]

+ Số vòng trục chính (vg/ph): 12,5; 16; 20; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000.

*  Khi tiện 30 :

+ Chiều sâu cắt : t=2.5 mm

+ Lượng chạy dao: s= 0,1 (mm/vòng). Bảng 5.62 [4]

+ Tốc độ cắt : V=87(m/ phút). Bảng 5.64 [4]

+ Số vòng trục chính (vg/ph): 12,5; 16; 20; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000.

*  Khi tiện vát mép :

+ Chiều dày cắt : t=2 mm

+ Lượng chạy dao s= 0,1 (mm/vòng). Bảng 5.62 [4]

+ Tốc độ cắt : V=87(m/ phút ). Bảng 5.64 [4]

+ Số vòng trục chính (vg/ph): 12,5; 16; 20; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000.

*  Khi tiện ren :

+ Chiều sâu cắt ren: t=1.65 mm

+ Lượng chạy dao s= 2.5 (mm/vòng). Bảng 5.62 [4]

+ Tốc độ cắt : V=87(m/phút). Bảng 5.64 [4]

+ Số vòng trục chính(vg/ph): 12,5; 16; 20; 31,5; 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 315; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000.

5. Nguyên công 5: Phay rãnh then

5.1 Định vị

Phôi được gá trên 2 khối V hạn chế 4 bậc tự do

5.2 Kẹp chặt

Dùng đòn kẹp

5.3 Chọn máy

Chọn máy phay 6H12 (bảng 9-22 STCNCTM -3)

+ Công suất động cơ : 4 Kw

+ Đường kính gia công lớn nhất : 50 mm

+ Số cấp bước tiến trục chính : 12

+ Số cấp tốc độ trục chính :21

+ Giới hạn vòng quay : 20 – 2000 (v/p)

(20 ; 25 ; 30 ; 37,5 ; 47,5 ; 60 ;75 ; 95 ; 118 ; 150 ; 190; 235 ;300 ; 375 ;475; 600 ;750 ;950; 1280 ;1500; 2000)

+  Kích thước phủ bì của máy dài x rộng x cao = 2530 x 1000 x 3320

5.4 Chọn dao

Dao gia công là dao phay ngón.

5.5 Tính chế độ cắt

+ Chiều sâu cắt: t = 2 mm

+ Bước tiến: Tra bảng 5-89 tập 2: S0=0.1 mm/vòng;

+ Vận tốc cắt: Tra bảng 5-90 tập 2: Vb=40m/phút

- Hệ số điều chỉnh tốc độ cắt theo chu kỳ tuổi bền k1=1

+ Kiểm nghiệm công suất cắt: Tra bảng 5-92 tập 2 ta có công suất cắt cần thiết: N0=1.3kw Nm η=4 x 0.8 =3,2 kw => thỏa mãn.

7. Nguyên công 7: Nhiệt luyện

-.Mục đích và yêu cầu kỹ thuật:

Nhiệt luyện là quá trình xử lý kim loại và hợp kim bằng nhiệt, thường bằng ba giai đoạn: Nung nóng, giữ nhiệt và làm nguội nhằm làm biến đổi tổ chức và tính chất của kim loại và hợp kim theo yêu cầu. Với chi tiết Cụm Xả Cặn vật liệu là thép 45 thuộc thép trước cùng tích yêu cầu nhiệt luyện đạt độ cứng là HRC 42 …45

-.Cách thực hiện

Với thép trước cùng tích nhiệt độ tôi tính theo công thức

to = Ac3 + (30÷50) = 800+30 = 830oC

Sau khi tôi ta tiến hành Ram (ram là nhiệm vụ bắt buộc sau khi tôi). Ram cũng là quá trình nhiệt luyện gồm 3 giai đoạn. Nung nóng thép đã tôi đến một nhiệt độ nhất định (thấp hơn  A1=727oC), giữ nhiệt một thời gian nhằm làm biến đổi cấu tạo bên trong của thép, làm giảm ứng suất của thép do quá trình tôi gây nên, tăng độ dẻo dai cho thép đến mức cần thiến. Đối với thép kết cấu loại tốt có 0,45%C ta tiến hành ram thấp. Ram thấp là quá trình nung nóng thép đã tôi đến nhiệt độ trong khoảng 150ữ250oC.

8. Nguyên công 8: Mài nghi ền răng

8.1 Định vị

Phôi được gá chống tâm 2 đầu,

8.2 Kẹp chặt

 Sử dụng mũi tâm

8.3 Chọn máy

Chọn máy mài răng 3A17

8.4 Chọn dao

Đá gia công có modun m=2

8.5 Tính chê độ căt

+ Tốc độ cắt tra bảng 5.194 ta có:  Vb =24m/ph

+ Số vòng quay của trục chính:

Ta chọn số vòng quay theo máy: nm=300 vòng/phút.

+ Kiểm nghiệm công suất cắt: Tra bảng 5-139 - tập 2 ta có công suất cắt cần thiết: N= 1.3kW Nm

10. Nguyên công 10: Kiểm tra sai số bề mặt gia công

Cách thực hiện: Chi tiết được định vị bằng hai đầu tâm trục. Ta dùng đồng hồ so được trên làm máy.

Cho mũi của đồng hồ so chạm vào bề mặt của chi tiết rồi ta quay lăn cho mũi đồng hồ so di trượt trên bề mặt của chi tiết.

Độ đảo của kim đồng hồ chính là độ không đông tâm của bề mặt chi tiết.

Chương 4

TÍNH THỜI GIAN CƠ BẢN VÀ THỜI GIAN TỪNG CHIẾC

Trong sản xuất hàng loạt và sản xuất hàng khối thời gian nguyên công được xác định theo công thức sau:

Ttc = To + Tp + Tpv + Ttn

Trong đó:

+ Ttc :là thời gian từng chiếc (thời gian nguyên công)

+ To :là thời gian cơ bản( thời gian cần thiết để biến đổi trực tiếp hình dạng, kích thước và tính chất cơ lý của chi tiết, thời gian này có thể thực hiện bằng máy hoặc bằng tay và trong từng trường hợp gia công cụ thể ta có công thức tương ứng)

1. Nguyên công 1

2. Nguyên công 2

2.1 Khỏa mặt

To = 0,27 (phút)

2.2 Khoan tâm

To = 0,21 (phút)

3.2 Khi tiện 44

To = 1,75(phút)

3.3 Khi cắt rãnh

To = 0,12 (phút)

5. Nguyên công 5

To = 1,94 (phút)

7. Nguyên công 9-8

Chọn thời gian cơ bản mài tự dộng là 5 (phút)

Tổng thời gian cơ bản là :

To=(0,31+0,2).2+1,6+1,03+0,28+1,92+0,31+0,2+1,92+0,066+0,046+1+0,7+0,15+0,11+0,43+0,3+0,15+0,11+0,39+0,27+0,73+0,51+2x5p

=16,702 (phút)

Thời gian nguyên công (Thời gian từng chiếc):

Ttc= To +Tp +Tpv +Ttn

Với:

To- Thời gian cơ bản

Tp- Thời gian phụ : Tp = 10%To =1,18 (phút)

Tpv- Thời gian phục vụ : Tpv= 11%T0 = 1,298 (phút)

Ttn- Thời gian nghỉ : Ttn = 5%To = 0,59 (phút)

Vậy Ttc = 16,702+1,18+1,298+0,59 = 19.34 (phút)

Chương 4

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

1. Khái quát chung về đồ gá

Trong quá trình sản xuất ngành cơ khí chế tạo máy, việc thiết kế đồ gá chuyên gia công cắt gọt là một phần quan trọng của việc chuẩn bị sản xuất. Khi thiết kế đồ gá người ta phải cụ thể hoá gá đặt chi tiết gia công cho từng nguyên công, tính toán thiết kế và chọn kết cấu thích hợp cho các bộ phận của đồ gá, xây dựng bản vẽ, kết cấu của đồ gá, xác định sai số của đồ gá, quy định điều kiện kỹ thuật chế tạo, lắp ráp và nghiệm thu đồ gá.

2. Thiết kế đồ gá

2.1 Đường lối thiết kế

- Xác định kích thước bàn máy.

- Xác định kích thước từ bàn máy tới trục chính.

- Xác định rãnh chữ T trên bàn máy.

- Tính toán xác định lực kẹp, kết cấu, dung sai đồ gá

2.2 Sơ đồ gá đặt chi tiết

- Dùng 2 khối V định vị vào mặt trụ 4 bậc tự do

- Dùng chốt tỳ hạn chế 1 bậc tự do vào mặt đầu

- Cơ cấu kẹp: Đòn kẹp

2.3 Tính lực kẹp

Thay số ta được: K = 1,5.1,2.1.1,3.1.1,5 = 3,5

Vậy ta có: : W= 903kg

2.4 Sai số đồ gá

Khi thiết kế đồ gá cần đảm bảo các yêu cầu sau:

- Đảm bảo cho phương án kết cấu đồ gá hợp lý về mặt kỹ thuật và kinh tế, sử dụng các kết cấu tiêu chuẩn, đảm bảo điều kiện sử dụng tối ưu nhằm đạt được chất lượng nguyên công một cách kinh tế nhất trên cơ sở kết cấu và các tính năng của máy công cụ sẽ lắp trên đồ gá.

- Tận dụng các loại kết cấu đã được tiêu chuẩn hóa.

- Đảm bảo lắp ráp và điều chỉnh đồ gá trên máy thuận tiện.

* Sai số chuẩn: Do chuẩn định vị trùng với gốc kích thước nên:

* Sai số kẹp chặt: Sai số kẹp chặt ( ek) do lực kẹp gấy ra. Từ bảng 4.19, hướng dẫn thiết kế đồ án CNCTM-T43 ta có: ek =0,12mm

* Sai số chế tạo: Sai số chế tạo cho phép của đồ gá là: ect=0,0461 mm

3. Yêu cầu kỹ thuật đồ gá

- Độ không song song tâm trục và mặt bàn khi gá < 0,046/100 mm

- Độ không vuông góc mặt tỳ và tâm trục < 0,046/100 mm

- Các chi tiết dung làmđịnh vị được nhiệt luyện

KẾT LUẬN

     Sau một thời gian nghiên cứu, tính toán và thiết kế đò án, được sư hướng dẫn tận tình của thầy : T.S ……………. và các thầy giáo bộ môn  cùng với sự nỗ lực của bản thân đến nay em đã hoàn thành bản đồ án công nghệ

     Với đề tài gia công chi tiết dạng trục em đã đưa ra một phương án chế tạo chi tiết theo em là tối ưu nhất nhằm đen lại hiệu quả kinh tế, giảm bớt sức lao động tối đa của người công nhân.

     Trong quá trình thiết kế đồ án môn học, do thời gian có hạn và kiến thức thực tế của em có hạn nên em không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và những ý kiến đóng góp của các bạn đồng nghiệp để bản đồ án của em được hoàn thiện hơn.

Em xin trân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hoàng Tùng

Chế tạo phôi

Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà nội, 2006

2. Trần Văn Địch

Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy

Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà nội, 2003

3. Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Ninh Đức Tốn, Trần Xuân Việt

Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, 2, 3

Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà Nội, 2003

4. Nguyễn Trọng Bình, Nguyễn Thế Đạt, Trần Văn Địch, Nguyễn Đắc Lộc, Lê Văn Tiến, Nguyễn Viết Tiếp,Trần Xuân Việt

Cơ sở công nghệ chế taọ máy

Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà nội, 2008

5. Trần Văn Địch, Lưu Văn Nhang, Nguyễn Thanh mai

Sổ tay kĩ sư công nghệ chế tạo máy

Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật, Hà nội, 2008

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"