ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT NẮP KÍN

Mã đồ án CKMCNCT00007
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

      Đồ án có dung lượng 300MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lồng phôi, bản vẽ sơ đồ nguyên công, bản vẽ thiết kế đồ gá, phiếu công nghệ….); file word (Bản thuyết minh…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, thư viện dao gia công và chi tiết đồ gá tiêu chuẩn........ THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT  NẮP KÍN.

Giá: 750,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

Lời nói đầu                                                                                 

Chương I: Phân tích sản phẩm, chọn phôi ............................................5

I.1         Phân tích kết cấu, yêu cầu kỹ thuật...........................................5

I.2         Phân tích tính công nghệ của sản phẩm...................................5

I.3         Phân tích vật liệu và chọn phôi..................................................6

Chương II: Thiết kế tiến trình công nghệ................................................7

II.1      Thiết kế tiến trình công nghệ.......................................................7

II.2      Thiết kế nguyên công..................................................................7

II.3      Tra lượng dư gia công cho các bề mặt.......................................22

II.4      Tra chế độ cắt cho các bề mặt...................................................24

Chương III : Tính toán, thiết kế đồ gá....................................................27

III.1   Chọn máy để gia công.................................................................27

III.2   Chọn dụng cụ cắt........................................................................28

III.3   Thiết kế nguyên lý làm việc của đồ gá........................................28

III.4   Tính sai số cho phép  của đồ gá.................................................37

III.5   Yêu cầu kĩ thuật của đồ gá.........................................................38

Kết luận...................................................................................................39

Tài liệu tham khảo........................................................................................40

Mục lục..........................................................................................................41     

LỜI NÓI ĐẦU

      Ngày nay, một trong những vấn đề quan trọng cần giải quyết là nâng cao hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất nói chung, sản xuất cơ khí nói riêng. Trước sự phát triển mạnh của nền kinh tề đất nước, xu thế phát triển của khoa học kỹ thuật nhất là trong các ngành cơ khí chế tạo máy đòi hỏi những kỹ sư cơ khí phải có kiến thức toàn diện, đủ khả năng đảm nhiệm thiết kế chế tạo các sản phẩm cơ khí đạt yêu cầu kỹ thuật cao trong điều kiện sản xuất trong nước với giá thành chế tạo hợp lý nhất.

Để được như vậy ngay từ khi ngồi trên ghế nhà trường, các học viên, sinh viên chuyên ngành cơ khí phải được trang bị những kiến thức cơ bản về chế tạo máy cũng như các kiến thức cơ sở ngành khác. Môn học “Công nghệ chế tạo máy” là môn học như vậy. Một trong những môn học chuyên ngành có vai trò rất quan trọng trong chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí, nó trang bị cho học viên những kiến thức cần thiết để thiết kế, chế tạo các sản phẩm cơ khí bằng việc vận dụng và tổng hợp các kiến thức của các môn học cơ sở: Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Dung sai, Công nghệ kim loại, vẽ kỹ thuật

Học đi đôi với hành, để học tốt hơn môn học, biết vận, áp dụng kiến thức giải quyết một nhiệm vụ thiết kế chi tiết máy, cần thiết phải thực hiện đồ án thiết kê môn học. Với chủ chương đó tôi được giao đồ án với nhiệm vụ: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết Nắp kín.

Trong quá trình làm đồ án, tôi đã được sự giúp đỡ tận tình của các thầy trong bộ môn đặc biệt là thầy: …….………, cùng với những lỗ lực của bản thân tôi đã cơ bản hoàn thành các nhiệm vụ của đồ án yêu cầu. Tuy nhiên, do năng lực và kinh nghiệm thực tiễn còn nhiều hạn chế, không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong được các thầy dạy bảo để tôi khắc phục những hạn chế, sửa chữa những sai sót và tích luỹ những kinh nghiệm quý báu phục vụ quá trình học tập và công tác sau này.                    

          Em xin chân thành cảm ơn!

                                                             ……,ngày….tháng….năm 20…

                                                           Học viên thực hiện

                                                         ………………

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH SẢN PHẨM VÀ CHỌN PHÔI

I.1. Phân tích kết cấu, yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm

         a. Kết cấu của chi tiết nắp kín (trên bản vẽ chi tiết):

          Dựa vào bản vẽ chi tiết của chi tiết cần gia công ta thấy : Chi tiết “nắp kín” có dạng trụ tròn .Chiều dài của chi tiết là 20mm. Đường kính lớn nhất của chi tiết là f90. Đường kính núm trụ nhỏ là f23­-0,013. Chi tiết có 2 lỗ f12 không có ren thông suốt thân ngoài : trong đó có một lỗ tâm. Trên mặt đầu phần trụ lớn có 2 rãnh chữ nhật với chiều rộng 12mm. Đồng thời chi tiết còn có 6 lỗ thông suốt thân ngoài có ren: 2 lỗ M12x1,5 nằm trên đường tròn f60 cách nhau 900 và 3 lỗ M5x0,8 nằm trên đường tròn f70 cách nhau 900 . Ngoài ra trên chi tiết nắp kín còn có cả bề mặt vát, rãnh thoát dao

       b.Yêu cầu kĩ thuật của chi tiết nắp kín:

          Nhiệt luyện các bề mặt đạt độ cứng HRC 45..48

Độ nhám hai mặt bên của cả 2 rãnh đều đạt 0,63(cấp 7-8)
Độ nhám của các bề mặt còn lại đều đạt Rz20(cấp 4-5)

Tất cả các cạnh sắc đều được làm tròn

Vật liệu chi tiết thép 40Cr có giới hạn bền sb³ 850 MPa

        c. Do đó ta thấy bề mặt quan trọng của chi tiết này là 2 mặt bên và 2 mặt đáy của 2 rãnh chữ nhật, độ nhám của các bề mặt này khá cao 0,63(cấp 7-8) dung sai kích thước 18(cấp 7).

   I.2. Phân tích tính công nghệ của sản phẩm

          Từ hình dạng, kích thước và yêu cầu kỹ thuật của chi tiết ta có nhận xét như sau:

          -Do hình dạng cơ bản của chi tiết là khối trụ tròn ,các lỗ trụ ,rãnh chữ nhật và độ chính xác của các kích thước và cấp độ nhám của bề mặt chi tiết không quá cao nên có thể dùng các biện pháp cắt gọt trên các máy cắt thông thường (Tiện, phay, khoan, mài) với việc sử dụng các đồ gá chuyên dụng.

I.3. Phân tích vật liệu và chọn phôi

          Dựa vào hình dạng, kết cầu và dạng sản xuất của chi tiết:

          -Chi tiết dạng tấm, chiều dài ngắn, có đoạn trụ đường kính lớn và đoạn trụ đường kính nhỏ

          -Dạng sản xuất là loạt vừa.

          Vật liệu của chi tiết là thép 40Cr

          Nên để tạo được phôi ta có một số phương án sau: Dập, đúc, rèn cụ thể là:

b)    Phôi rèn tự do

........................................................................................................

.......................................................................................................

.............................................

c)     Phôi dập

Phương pháp này tạo phôi nhanh, độ chính xác hình dạng kích thước đảm bảo, chất lượng phôi tốt, hệ số sử dụng vật liệu cao, chi phí cho gia công ít nhất, phù hợp với sản xuất hàng loạt.Đây là phương án tạo phôi hợp lý nhất

Qua quá trình phân tích trên ta chọn phôi dập, dùng phương pháp dập nguội thể tích (rèn khuôn) để tạo phôi.

 

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ

II.1. Thiết kế tiến trình công nghệ gia công nắp kín

Dựa vào hình dạng chi tiết cũng như các yêu cầu kỹ thuật về các kích thước , chất lượng bề mặt của chi tiết, và thông qua việc phân tích tính công nghệ của chi tiết ở trên, chọn trình tự nguyên công để gia công chi tiết như sau:

1)    Nguyên công 1: Tiện thô bề mặt ngoài, mặt đầu, rãnh thoát dao ,vát mép của phần trụ nhỏ

2)    Nguyên công 2: Tiện thô bề mặt ngoài, mặt đầu của phần trụ lớn và khoan, khoét lỗ chính tâm f12

3)    Nguyên công 3: Tiện tinh bề mặt ngoài, mặt đầu của phần trụ nhỏ

4)    Nguyên công 4: Tiện tinh bề mặt ngoài, mặt đầu của phần trụ lớn

5)    Nguyên công 5: ............................................

6)    Nguyên công 6: ...........................................

7)    Nguyên công 7:............................................

8)    Nguyên công 8:...........................................

9)    Nguyên công 9: .........................................

             10) Nguyên công 10: ..........................................

     11) Nguyên công 11: Mài tinh 2 rãnh chữ nhật

II.2.Thiết kế nguyên công

1.Nguyên công 1: Tiện thô bề mặt ngoài, mặt đầu, rãnh thoát dao ,vát mép của phần trụ nhỏ

          *Chọn máy:

                 - Theo bảng 9-3 trang 16 STCNCTM Tập 3

                   Chọn máy tiện T620 của Việt Nam có các thông số chính sau:

                   Công suất của máy N = 7 (kW).

     Đường kính gia công lớn nhất: 400mm

     Số cấp tốc độ của trục chính: 24

     Giới hạn vòng quay của trục chính: 12,5- 2000 vg/ph.

     Phạm vi bước tiến(mm/vg)

              Dọc: 0,07- 4,16

              Ngang: 0,035- 2,08       

          *Cấu trúc nguyên công: gồm 5 bước

                   -Xén thô mặt đầu phần trụ f90 tiếp ráp với trụ f23

                   -Tiện thô bề mặt ngoài phần trụ f23

                   -Xén thô mặt đầu phần trụ f23

                   -Vát mép đầu trụ f23

                   -Tiện rãnh thoát dao rộng 2mm 

          *Đồ gá:

                   -Chọn chuẩn là bề mặt ngoài của phần trụ lớn, mặt đầu phần trụ lớn

                   -Đồ định vị là mâm cặp 3 chấu

                   -Kẹp chặt: bằng mâm cặp 3 chấu

                   -Sơ đồ:

                           .......................................................................................................           

          *Chọn dao:

                   -Theo bảng 4 - 6 trang297 STCNCTM Tập 1

                    Để tiện ngoài và mặt đầu chọn dao tiện ngoài thân cong có góc nghiêng chính 90o, gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 có các thông số:

                             H ´ B ´ L = 16 ´ 10 ´100.

                   -Theo bảng 4 - 10 trang300 STCNCTM Tập 1

                   Để tiện rãnh chọn dao tiện rãnh thân cong có góc nghiêng chính 90o, gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 có các thông số:

                   H ´ B ´ L = 16 ´ 10 ´100.

                   -Theo bảng 4 - 5 trang296 STCNCTM Tập 1

                   Để tiện vát mép chọn dao tiện ngoài thân thẳng có góc nghiêng chính 45o, gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 có các thông số:

                   H ´ B ´ L = 16 ´ 10 ´100.

2. Nguyên công 2: Tiện thô bề mặt ngoài, mặt đầu của phần trụ lớn và khoan, khoét lỗ chính tâm f12

 ...................................................................................................

...................................................................................................

............................................

          *Chọn dao:

                  -Theo bảng 4 - 6 trang297 STCNCTM Tập 1

                    Để tiện ngoài và mặt đầu chọn dao tiện ngoài thân cong có góc nghiêng chính 90o, gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 có các thông số:

                             H ´ B ´ L = 20 ´ 16 ´120.

              -Theo bảng 4-41 trang 325, STCNCTM-Tập 1

              Chọn mũi khoan đuôi trụ có các thông số sau:

                      d=10,5; L=89; l=43

              -Theo bảng 4-47 trang 333, STCNCTM-Tập 1

              Chọn mũi khoét liền khối hợp kim cứng, chuôi côn có các thông số sau:

                      D=12; L=182; l=22

3.Nguyên công 3: Tiện tinh bề mặt ngoài, mặt đầu của phần trụ nhỏ

.......................................................................................................

.......................................................................................................

.............................................

          *Đồ gá:

                   -Chọn chuẩn là bề mặt ngoài của phần trụ lớn, mặt đầu phần trụ lớn

                   -Đồ định vị là mâm cặp 3 chấu

                   -Kẹp chặt: bằng mâm cặp 3 chấu

                   -Sơ đồ:

                          .......................................................................................................  

          *Chọn dao:

                  Theo bảng 4 - 6 trang297 STCNCTM Tập 1

                    Để tiện ngoài và mặt đầu chọn dao tiện ngoài thân cong có góc nghiêng chính 90o, gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 có các thông số:

                             H ´ B ´ L = 16 ´ 10 ´100.

4. Nguyên công 4: Tiện tinh bề mặt ngoài, mặt đầu của phần trụ lớn

........................................................................................................

.......................................................................................................

.............................................

     *Đồ gá:

              -Chọn chuẩn: bề mặt ngoài phần trụ f23 và mặt đầu phần trụ f23 tiếp giáp với trụ f90

              -Đồ định vị: mâm cặp 3 chấu

              -Kẹp chặt: bằng mâm cặp 3 chấu

              -Sơ đồ:

                     .......................................................................................................

          *Chọn dao:

                  Theo bảng 4 - 6 trang297 STCNCTM Tập 1

                    Để tiện ngoài và mặt đầu chọn dao tiện ngoài thân cong có góc nghiêng chính 90o, gắn mảnh hợp kim cứng T15K6 có các thông số:

                             H ´ B ´ L = 20 ´ 16 ´120.

5. Nguyên công 5: Khoan, khoét lỗ không chính tâm và không ren f12

  ........................................................................................................

.......................................................................................................

.............................................

10.Nguyên công 10: Nhiệt luyện

                                Tôi cao tần

11. Nguyên công 11: Mài tinh 2 rãnh chữ nhật

     *Chọn máy: Theo bảng 9- 57 trang 154 STCNCTM Tập 3. Chọn máy mài mặt phẳng 3E711B F có bàn hình chữ nhật của Nga, có các thông số sau:

........................................................................................................

.......................................................................................................

.............................................

II.3. Tra lượng dư gia công

Căn cứ vào phương pháp chế tạo phôi và các kích thước của phôi,ta có bảng tra lượng dư cho các nguyên công như sau:

Nguyên công

Bước

Nội dung các bước

Lượng dư

(mm)

Ghi chú

1

1

Xén thô mặt đầu phần trụ f90 tiếp ráp với trụ f23

1,5

Bảng 1.65

Trang 75-77 Sổ tay

gia công cơ

2

Tiện thô bề mặt ngoài phần trụ f23

2,8

3

Xén thô mặt đầu phần trụ f23

1,4

4

Vát mép đầu trụ f23

 

5

Tiện rãnh thoát dao rộng 2mm

1,2

2

1

Tiện thô mặt đầu phần trụ f90

1,5

 

2

Tiện thô bề mặt ngoài phần trụ f90

3

3

Khoan lỗ chính tâm f10,5

 

4

Khoét tinh lỗ chính tâm f12

1,5

3

1

Xén tinh mặt đầu phần trụ f90 tiếp ráp với trụ f23

0,15

 

2

Tiện tinh bề mặt ngoài phần trụ f23

0,3

 

Xén tinh mặt đầu phần trụ f23

0,15

4

1

Tiện tinh mặt đầu phần trụ f90

0,15

 

2

Tiện tinh bề mặt ngoài phần trụ f90

0,3

5

1

Khoan lỗ không chính tâm f10,5

 

 

2

Khoét tinh lỗ không chính tâm f12

1,5

 

6

1

Khoan lỗ f4,2 thứ nhất

 

 

2

Ta rô tạo lỗ ren M5 thứ nhất

0,8

3

Khoan lỗ f4,2 thứ 2

 

4

Ta rô tạo lỗ ren M5 thứ 2

0,8

5

Khoan lỗ f4,2 thứ 3

 

6

Ta rô tạo lỗ ren M5 thứ 3

0,8

7

1

Khoan lỗ f10,5 thứ nhất

 

 

2

Ta rô tạo lỗ ren M12 thứ nhất

1,5

3

Khoan lỗ f10,5 thứ 2

 

4

Ta rô tạo lỗ ren M12 thứ 2

1,5

8

1

Phay thô rãnh thứ nhất

2,73

 

2

Phay tinh rãnh thứ nhất

0,17

3

..................................................

2,73

4

..................................................

0,17

9

1

..................................................

0,5

 

2

..................................................

0,5

3

..................................................

0,5

4

..................................................

0,5

10

1

..................................................

 

 

11

1

..................................................

0,1

 

2

..................................................

0,1

 

II.4. Tra chế độ cắt

Quá trình tra chế độ cắt được tiến hành như sau:

-    Đầu tiên ta tiến hành chọn chiều sâu cắt phù hợp với các yêu cầu về độ nhám bề mặt(cho gia công tinh), yêu cầu nâng cao về năng suất(cho gia công thô).

...................................................................................................

...................................................................................................

............................................

Theo trình tự như vậy, ta tiến hành tra chế độ cắt lần lượt cho các nguyên công như sau, kết quả sau khi tính toán đã thoả mãn được cho dưới dạng bảng

1. Tra chế độ cắt cho nguyên công 1

            Chế độ cắt

Bước

t

(mm)

S0

(mm/vg)

N

(vg/ph)

Nc

(kW)

T0

(ph)

Xén thô mặt đầu phần trụ f90 tiếp ráp với trụ f23

1,5

0.75

633

4,5

0,072

Tiện thô bề mặt ngoài phần trụ f23

1,4

0,45

1383

2,9

0,016

 

Xén thô mặt đầu phần trụ f23

1,4

0,45

1383

2,9

0,021

Tiện rãnh thoát dao rộng 2mm

1

0,09

1383

2,0

0,016

 

2. Tra chế độ cắt cho nguyên công 2

            Chế độ cắt

Bước

t

(mm)

S0

(mm/vg)

N

(vg/ph)

Nc

(kW)

T0

(ph)

Tiện thô mặt đầu phần trụ f90

1,5

0,75

633

4,5

0,102

Tiện thô bề mặt ngoài phần trụ f90

1,5

0,75

633

4,5

0,021

Khoan lỗ chính tâm f10,5

5,25

0,2

720

1

0,16

Khoét tinh lỗ chính tâm f12

0,75

0,5

1440

0,8

0,03

 

3.Tra chế độ cắt cho nguyên công 3

            Chế độ cắt

Bước

t

(mm)

S0

(mm/vg)

n

(vg/ph)

Ne

(kW)

T0

(ph)

Xén tinh mặt đầu phần trụ f90 tiếp ráp với trụ f23

0,3

0,2

88

2,9

0,57

Tiện tinh bề mặt ngoài phần trụ f23

0,3

0,2

124

2,9

0,4

Xén tinh mặt đầu phần trụ f23

0,3

0,2

124

2,9

0,464

 

 4. Tra chế độ cắt cho nguyên công 4

            Chế độ cắt

Bước

t

(mm)

S0

(mm/vg)

n

(vg/ph)

Ne

(kW)

T0

(ph)

Tiện tinh mặt đầu phần trụ f90

0,3

0,2

88

2,9

0,57

Tiện tinh bề mặt ngoài phần trụ f90

0,3

0,2

88

2,9

0,57

 

 5>Tra chế độ cắt cho nguyên công 5

                           Chế độ cắt

Bước

t

(mm)

S0

(mm/vg)

n

(v/p)

Nc

(kW)

T0

(ph)

Khoan lỗ không chính tâm f10,5

5,25

0,2

720

1

0,09

Khoét tinh lỗ không chính tâm f12

0,75

0,5

1440

0,8

0,017

 

......................................................................................................

.......................................................................................................

.............................................

 III.2 .Chọn dụng cụ cắt.

          Từ yêu cầu gia công, kích thước,hình dạng chọn dụng cụ cắt là dao phay đĩa 3 mặt răng gắn mảnh thép gió có các thông số sau: (bảng 4-84 STCTM Tập 2)

          Đường kính dao phay D=80mm

          Chiều rộng dao B=12mm

          Số răng dao Z=10

  III.3. Tính toán thiết kế nguyên lý làm việc

1.Loại đồ gá.

          Chi tiết sản xuất loạt vừa, tiến hành trên máy phay vạn năng chọn đồ gá chuyên dùng

2.Xác định chuẩn và sơ đồ định vị

a. Chọn chuẩn: Bề mặt đầu của phần trụ lớn f90 tiếp giáp với phần trụ nhỏ f23, lỗ chính tâm f12 và lỗ không chính tâm f12

b. Chọn đồ định vị: Chi tiết được định vị bằng một chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do và 2 phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do, 1 chốt trám hạn chế 1 bậc tự do

c. Sơ đồ định vị, hình Vù:

.......................................................................................................                            

Các chi tiết tham gia định vị được chọn như sau:

 + Phiến tỳ :Theo bảng 8-3 trang 395 STCNCTM Tập 2 ta có các kích thước của phiến tỳ

B

L

H

b

l

l1

d

d1

h

h1

Số lỗ

16

90

10

14

15

35

6,6

12

4,5

1.6

3

                                             

 

 

.........................................................................................................

........................................................................................................

.............................................

6. Tính bền cho một số chi tiết chịu l số chi tiết chịu lực chính.

   Trong quá trình làm việc các bu lông tham gia kẹp có thể chịu kéo, nén, uốn , xoắn từ đó sinh ra các dạng hư hỏng thường gặp :cong ,đứt thân bu lông, đứt các đường ren do vậy phải tiến hành tính toán bền cho bu lông.

KẾT LUẬN

          Để làm ra một sản phẩm cơ khí cần phải thực hiện nhiều nguyên công gia công sau khi đã tạo phôi. Hiệu quả kinh tế đạt được hay không phụ thuộc nhiều vào việc lập tiến trình công nghệ cho việc gia công, tuỳ vào dạng sản xuất và sản phẩm khác nhau mà có đường lối công nghệ, đồ gá hợp lý cho gia công sản phẩm đó. Với người học việc làm đồ án môn học thiết kế tiến trình công nghệ gia công một chi tiết cụ thể đã củng cố lại kiến thức môn học, tập tư duy công nghệ, biết thiết kế đồ gá khi cần, biết tra các bảng lượng dư, chế độ cắt cần khi gia công.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Công nghệ chế tạo máy tập 1

   Nguyễn Đức Lộc - NXBKHKT 92

[2]. Công nghệ chế tạo máy tập 2

   Nguyễn Đức Lộc - NXBKHKT 92

[3]. Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1

  Nguyễn Đức Lộc - NXBKHKT 2000

[4]. Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2

          Nguyễn Đức Lộc - NXBKHKT 2001

[5]. Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3

          Nguyễn Đức Lộc - NXBKHKT 2001

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"