MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.. 1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE TOYOTA ZACE 1.8. 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ XE TOYOTA ZACE 1.8. 3
1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC HỆ THỐNG CHÍNH TRÊN XE. 4
1.2.1. Động cơ. 4
1.2.2. Hệ thống truyền lực. 5
1.2.3. Hệ thống phanh. 6
1.2.4. Hệ thống lái 6
1.2.5. Hệ thống treo. 6
1.2.6. Thiết bị phụ. 7
1.3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE. 7
CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC 10
2.1. HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC TRÊN XE Ô TÔ ZACE 1.8. 10
2.1.1. Công dụng. 10
2.1.2. Bố trí hệ thống truyền lực. 10
2.1.3. Đặc điểm hệ thống truyền lực. 11
2.2. KẾT CẤU LY HỢP TRÊN XE Ô TÔ TOYOTA ZACE 1.8. 11
2.2.1. Công dụng, yêu cầu. 11
2.2.2. Đặc điểm kết cấu cơ cấu ly hợp. 12
2.2.3. Dẫn động điều khiển ly hợp. 18
2.2.4. Nguyên lý làm việc của ly hợp. 20
2.3. ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU HỘP SỐ TRÊN XE Ô TÔ TOYOTA ZACE 1.8 21
2.3.1. Công dụng, yêu cầu. 21
2.3.2. Đặc điểm kết cấu hộp số Toyota Zace 1.8. 21
2.3.3. Nguyên lý làm việc của hộp số. 27
2.4 KẾT CẤU TRUYỀN ĐỘNG CÁC ĐĂNG TRÊN XE Ô TÔ TOYOTA ZACE 1.8 31
2.4.1. Công dụng, yêu cầu. 31
2.4.2 Phân tích đặc điểm kết cấu của truyền động các đăng. 31
2.5. KẾT CẤU CẦU CHỦ ĐỘNG TRÊN XE Ô TÔ TOYOTA ZACE 1.8. 33
2.5.1. Công dụng, yêu cầu của cầu chủ động. 33
2.5.2. Truyền lực chính. 34
2.5.3. Vi sai. 36
2.5.4. Bán trục. 36
2.5.5. Vỏ cầu. 37
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN TÍNH TOÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỘNG LỰC HỌC XE TOYOTA ZACE 1.8. 39
3.1. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TÍNH TOÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỘNG LỰC HỌC XE TOYOTA ZACE 1.8. 39
3.2. TÍNH TOÁN CÁC THAM SỐ ĐỘNG HỌC. 39
3.3 TÍNH TOÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỘNG LỰC HỌC XE TOYOTA ZACE 1.8. 40
3.3.1. Tính toán đường đặc tính ngoài. 40
3.3.2. Lực kéo ở bánh xe chủ động. 42
3.3.3. Đồ thị nhân tố động lực học. 43
3.3.4. Đồ thị gia tốc J. 45
3.3.5. Đồ thị gia tốc ngược. 46
3.3.6. Thời gian tăng tốc của ô tô. 46
3.3.7. Quãng đường tăng tốc của ô tô. 47
CHƯƠNG 4 HƯỚNG DẪN KHAI THÁC HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC.. 49
4.1. LY HỢP. 49
4.1.1. Những lưu ý khi sử dụng ly hợp. 49
4.1.2. Nội dung bảo dưỡng ly hợp. 49
4.1.3. Quy trình tháo ly hợp. 51
4.1.4. Quy trình lắp ly hợp. 52
4.1.5. Những hư hỏng chính của ly hợp, nguyên nhân và cách khắc phục. 53
4.2. HỘP SỐ.. 60
4.2.1. Những lưu ý khi sử dụng hộp số. 60
4.1.2. Nội dung bảo dưỡng hộp số. 60
4.2.3. Quy trình tháo hộp số. 61
4.2.4. Quy trình lắp hộp số. 64
4.2.5. Những hư hỏng chính của hộp số, nguyên nhân và cách khắc phục. 64
KẾT LUẬN………………………………………………………………………………...72
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………….73
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành công nghiệp ô tô hiện nay ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của một đất nước. Từ lúc ra đời cho đến nay ô tô đã được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực như giao thông vận tải, quốc phòng an ninh, nông nghiệp, công nghiệp, du lịch, phục vụ nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách...
Nước ta đang trên đà phát triển, đặc biệt là ngành công nghiệp, trong đó có ngành công nghiệp ô tô cũng rất được chú trọng và phát triển. Nó được cho thấy bởi sự xuất hiện nhiều hãng ô tô nổi tiếng được lắp ráp tại Việt Nam như TOYOTA, HONDA, FORD, MITSUBISHI... Do đó vấn đề đặt ra ở đây cho một người kỹ sư là phải nắm rõ được kết cấu của các cụm, hệ thống trên các loại xe hiện đại để từ đó khai thác và sử dụng xe một cách có hiệu quả cao nhất về công dụng, an toàn, kinh tế trong điều kiện ở Việt Nam.
Một trong những hệ thống quan trọng của ô tô là hệ thống truyền lực.
Hệ thống này có nhiệm vụ truyền và phân phối mômen và công suất từ động cơ đến các bánh xe chủ động, làm thay đổi mômen và chiều quay của bánh xe theo yêu cầu. Vì những nhiệm vụ quan trọng của nó mà người ta không ngừng cải tiến hệ thống truyền lực để năng cao tính năng của nó.
Chính vì vậy, trong quá trình học tập về chuyên ngành cơ khí ô tô tại trường Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự em đã được giao nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp với đề tài “Khai thác hệ thống truyền lực xe Toyota Zace 1.8’’.
Nội dung thuyết minh đồ án gồm các phần sau:
Chương 1: Giới thiệu chung về xe
Chương 2: Phân tích đặc điểm kết cấu hệ thống truyền lực xe Toyota Zace 1.8
Chương 3: Khảo sát tính năng động lực học cuyển động thẳng của Toyota Zace 1.8
Chương 4: Khai thác hệ thống truyền lực xe Toyota Zace 1.8
Qua thời gian gần 3 tháng với sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của
thầy giáo: T.S…………. và các thầy trong Bộ môn ô tô quân sự, em đã hoàn thành nội dung đồ án được giao. Do thời gian thực hiện đề tài có hạn nên đồ án của em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự chỉ bảo của các thầy để đề tài tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày … tháng … năm 20…
Sinh viên thực hiện
……………..
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE TOYOTA ZACE 1.8
1.1. TỔNG QUAN VỀ XE TOYOTA ZACE 1.8
Xe Toyota Zace thế hệ thứ tư được sản xuất trong giai đoạn từ năm 1997 đến 2003.
Động cơ được trang bị là loại động cơ xăng 1.8L, 1.8L phun xăng điện tử EFI, 2.0L EFI và động cơ diesel 2.4L.
Năm 2003, mẫu xe Zace mới có một số điểm thay đổi về thiết kế lưới tản nhiệt, chi tiết trang trí phía sau xe và vài thiết bị trong xe.
Về ngoại thất, mẫu xe Toyota Zace mới được thiết kế với đường viền kính chắn gió, lưới tản nhiệt dạng sọc, tay nắm cửa ngoài và nẹp hông mạ crôm, đèn pha gương cầu phản quang đa chiều. Bên cạnh đó là một số chi tiết nâng cấp về nội thất (chủ yếu ở phiên bản GL) như: ghế lái chỉnh độ cao, hàng ghế thứ 2 có thể trượt dọc, chất liệu bọc ghế, tay lái được thiết kế mới, ốp cửa nội thất có thiết kế mới.
1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÁC HỆ THỐNG CHÍNH TRÊN XE
1.2.1. Động cơ
Động cơ xe Zace nằm dọc ở phía trước đầu xe, nằm ngoài buồng lái, động cơ được làm mát tốt hơn do tận dụng được dòng khí ngược, thuận tiện cho việc sửa chữa và bảo dưỡng.
Xe Toyota Zace tại Việt Nam được trang bị động cơ 7K-E, dung tích 1.8 lít, công suất cực đại đạt 83 mã lực tại tốc độ động cơ 4800 vòng/phút, mômen xoắn cực đại 141 N.m tại tốc độ động cơ 2800 vòng/phút, tỉ số nén 9,5.
1.2.2. Hệ thống truyền lực
Hệ thống truyền lực trên xe Toyota Zace bao gồm: ly hợp, hộp số. truyền động các đăng, cầu xe. Ly hợp và hộp số tạo thành một cụm với động cơ nằm dọc phía trước đầu xe, cầu sau chủ động. Trục các đăng nối giữa hộp số và cầu chủ động. Công thức bánh xe là 4x2.
1.2.5. Hệ thống treo
Hệ thống treo sau của Toyota Zace là treo phụ thuộc, phần tử đàn hồi là nhíp lá.
Hệ thống treo trước của Toyota Zace là treo độc lập loại McPherson. Một đòn ngang phía trên và một đòn ngang phía dưới. Đòn ngang trên có cấu tạo dạng khung hình tam giác làm được chức năng của bộ phận dẫn hướng. Đầu trong của mỗi đòn ngang được liên kết bản lề với khung ô tô. Đầu còn lại được liên kết với đòn ngang đứng bởi các khớp cầu.
1.2.6. Thiết bị phụ
+ Các thiết bị đo đạc hiển thị như: đồng hồ nhiên liệu, đồng hồ nhiệt độ nước làm mát, đồng hồ tốc độ, đồng hồ công tơ mét...
+ Trong xe có chỗ để tàn thuốc lá và để đồ uống, hộp đựng găng tay.
1.3. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE
Các thông số kỹ thuật bên ngoài của xe được thể hiện như bảng 1.1.
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC TOYOTA ZACE 1.8
2.1. HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC TRÊN XE Ô TÔ ZACE 1.8
2.1.1. Công dụng
Hệ thống truyền lực trên xe là tổ hợp các cụm, các cơ cấu được liên kết với nhau có nhiệm vụ:
+ Truyền các mô men xoắn từ động cơ tới các bánh xe chủ động.
+ Ngắt mô men xoắn khi cần thiết.
2.1.3. Đặc điểm hệ thống truyền lực
Hệ thống truyền lực của ô tô là hệ thống truyền lực cơ khí dẫn động cưỡng bức bao gồm: Ly hợp, hộp số, truyền động các đăng, cầu xe, 2 bán trục.
- Ưu điểm của hệ thống truyền lực cơ khí: thời gian chậm tác dụng thấp, chế tạo đơn giản, giá thành thấp…
- Nhược điểm của hệ thống truyền lực cơ khí so với truyền lực thủy lực: truyền lực thủy lực vận hành sẽ êm ái hơn, chấp hành nhẹ nhàng, ít va chạm gây ứng suất,kích thước nhỏ gọn dễ bố trí khi thiết kế vì ống dẫn dầu lực thì dễ sắp xếp hơn trục.
2.2. KẾT CẤU LY HỢP TRÊN XE Ô TÔ TOYOTA ZACE 1.8
2.2.1. Công dụng, yêu cầu
a. Công dụng
- Ly hợp được đặt ở phía đuôi trục khuỷu động cơ.
- Là khớp nối dùng để truyền mômen xoắn từ trục khuỷu động cơ đến các cụm tiếp theo của hệ thống truyền lực.
b. Yêu cầu
Ly hợp phải có khả năng truyền hết mômen của động cơ mà không bị trượt ở bất kỳ điều kiện sử dụng nào;
Khi đóng ly hợp phải êm dịu để giảm tải trọng va đập sinh ra trong các răng của hộp số khi khởi hành ôtô và khi sang số lúc ôtô đang chuyển động;
Khi mở ly hợp phải dứt khoát và nhanh chóng, tách động cơ ra khỏi hệ thống truyền lực trong thời gian ngắn.
2.2.2. Đặc điểm kết cấu cơ cấu ly hợp
Ly hợp xe Toyota Zace là ly hợp ma sát khô thường đóng, một đĩa, lò xo ép kiểu màng dẫn động điều khiển bằng thủy lực.
Ly hợp bao gồm các bộ phận:
- Phần chủ động: Phần chủ động gồm bánh đà lắp cố định trên trục khuỷu, vỏ ly hợp 10 lắp cố định trên bánh đà, đĩa ép 3 cùng quay với vỏ ly hợp và bánh đà 1.
- Phần bị động: Gồm đĩa ma sát 2 và trục sơ cấp hộp số 7. Đĩa ma sát có moayơ được lắp then hoa trên trục sơ cấp để truyền mômen cho trục sơ cấp và có thể di trượt dọc trên trục bị động trong quá trình ngắt nối ly hợp.
- Cơ cấu điều khiển: Gồm có bàn đạp ly hợp, càng mở, khớp trượt với vòng bi mở ly hợp 6, lò xo màng 5, thanh nối điều khiển.
2.2.3. Dẫn động điều khiển ly hợp
a. Đặc điểm kết cấu các cụm của hệ thống dẫn động điều khiển ly hợp
- Bầu trợ lực chân không bao gồm: Pít tông, vành cao su và lò xo trả về. Tất cả được lồng lên trục và được lắp trong vỏ của bầu trợ lực, đồng thời là xy lanh của bầu trợ lực chân không.
- Xy lanh chính: Trong xy lanh chính của ly hợp, sự trượt của pittông tạo ra áp suất thủy lực.
b. Nguyên lý làm việc của cơ cấu điều khiển dẫn động ly hợp (hình 2.7).
- Khi đạp bàn đạp ly hợp, làm pittong trong xy lanh chính chuyển động đẩy dầu trong bình chứa dầu ly hợp theo đường ống dẫn tới xy lanh cắt ly hợp. Dầu có áp suất cao đẩy pittong trong xy lanh cắt ly hợp chuyển dịch, thông qua càng cắt ly hợp vào vòng bi cắt ly hợp, thực hiện quá trình cắt ly hợp.
- Khi thôi không tác dụng lên bàn đạp ly hợp, buông chân ra khỏi bàn đạp, lò xo hồi về và lò xo ly hợp đưa các chi tiết điều khiển trở về vị trí ban đầu, dầu từ xy lanh cắt ly hợp được đẩy trở lại bơm công tác và bình chứa dầu trên bơm công tác.
2.3. ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU HỘP SỐ TRÊN XE Ô TÔ TOYOTA ZACE 1.8
2.3.1. Công dụng, yêu cầu
a. Công dụng
- Hộp số dùng để thay đổi lực kéo tác dụng lên bánh xe bằng cách thay đổi tỷ số truyền động giữa bánh xe chủ động với động cơ.
- Hộp số dùng để cắt động cơ đang làm việc ra khỏi hệ thống truyền lực trong thời gian tuỳ ý.
b. Yêu cầu
- Có tỉ số truyền hợp lý, đảm bảo tính động lực học và tính kinh tế nhiên liệu trong điều kiện sử dụng cho trước.
- Không sinh ra lực va đập lên hệ thống truyền lực.
- Có vị trí trung gian để cắt động lực.
2.3.2. Đặc điểm kết cấu hộp số Toyota Zace 1.8
Hộp số xe Zace là hộp số cơ khí, 5 số tiến, 1 số lùi, hộp số 3 trục. Trục sơ cấp 1 và trục thứ cấp 2 được bố trí đồng trục với nhau. Bánh răng chủ động chính (số 4) được chế tạo liền với trục sơ cấp của hộp số (trục ly hợp). Một đầu của trục thứ cấp được tựa trên ổ bi nằm ở vỏ hộp số, đầu còn lại gối vào ổ bi kim trong phần rỗng của bánh răng chủ động chính. Trục trung gian được gối trên hai ổ đỡ nằm trong vỏ hộp số đặt song song và cách trục sơ cấp và thứ cấp một khoảng nào đó.
2.4 KẾT CẤU TRUYỀN ĐỘNG CÁC ĐĂNG TRÊN XE Ô TÔ TOYOTA ZACE 1.8
2.4.1. Công dụng, yêu cầu.
a. Công dụng.
- Dùng để truyền momen xoắn giữa các cụm mà đường tâm trục của chúng không trên cùng một đường thẳng.
- Làm cho việc lắp ráp các cụm trên xe dễ dàng hơn.
b. Yêu cầu
- Trục các đăng phải được gia công đủ cứng vững bằng các sử dụng các loại vật liệu tốt.
- Các trục các đăng phải quay đều, cân bằng động tốt và giảm tải trọng động đến mức tối thiểu.
2.4.2 Phân tích đặc điểm kết cấu của truyền động các đăng
Truyền động các đăng trên xe Toyota Zace 1.8 là truyền động các đăng kép khác tốc có 2 khớp các đăng. Đơn giản dễ tháo lắp thay thế, bảo đưỡng. Độ tin cậy cao. Làm việc được ở góc làm việc lớn, khả năng chịu tải trọng lớn.
2.5. KẾT CẤU CẦU CHỦ ĐỘNG TRÊN XE Ô TÔ TOYOTA ZACE 1.8
2.5.1. Công dụng, yêu cầu của cầu chủ động.
a. Công dụng.
- Truyền công suất từ trục chủ động đến các bánh xe sau.
- Thay đổi hướng quay của trục chủ động một góc 900 để quay trục bánh xe.
b. Yêu cầu của cầu chủ động.
- Đảm bảo truyền lực đều, có tỉ số phù hợp với chất lượng kéo và tính kinh tế nhiên liệu
- Hiệu suất truyền động cao ( 0.92-0.97), làm việc êm
- Kích thước nhỏ gọn, đảm bảo tăng khoảng sáng gầm xe.
2.5.2. Truyền lực chính.
Dùng để tăng mô men xoắn, truyền mô men xoắn và đổi phương truyền lực dưới một góc 900 từ truyền động các đăng đến bán trục. Trên xe sử dụng loại truyền lực chính đơn bánh răng côn răng xoắn.
2.5.3. Vi sai.
a. Công dụng.
- Khi xe quay vòng, hoặc di chuyển trên đường không bằng phẳng, lực cản hai bên bánh khác nhau cho nên trong cùng một thời gian nhưng các bánh xe đi đươc những quãng đường khác nhau, chịu các mô men cản khác nhau. Nếu chúng được liên kết cứng với nhau bằng một trục truyền động thì một trong hai bánh xe sẽ bị trượt dẫn đến làm tăng nhiêu liệu tiêu hao, làm mòn lốp.
b. Yêu cầu.
- Bảo đảm phân phối mô men xoắn cho các bánh xe trong một cầu xe theo tỷ lệ cho trước phù hợp với mô men bám.
- Bảo đảm được số vòng quay khác nhau giữa các bánh xe chủ động trong quá trình quay vòng, chuyển hướng hoặc chuyển động trên đường không bằng phẳng (lực bám hai bên bánh xe khác nhau).
2.5.5. Vỏ cầu.
a. Công dụng.
Là vỏ bọc dùng để bảo vệ, chứa đựng dầu bôi trơn cho các bộ phận của cầu là truyền lực chính, vi sai, các bán trục.
b. kết cấu.
Trên xe Toyota Zace 1.8 sử dụng vỏ cầu ghép có ưu điểm là dễ dàng tháo lắp, sửa chữa, nhưng độ cứng vững kém hơn vỏ cầu liền. Cấu tạo vỏ cầu gồm hai vỏ bán trục, các bu lông ghép hai nửa vỏ, ngoài ra vỏ cầu còn dùng gá đặt hệ thống treo, mặt bích và hai ngõng để lắp ở moay ơ bánh xe.
CHƯƠNG 3
TÍNH TOÁN TÍNH TOÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỘNG LỰC HỌC XE TOYOTA ZACE 1.8
3.1. THIẾT LẬP MÔ HÌNH TÍNH TOÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỘNG LỰC HỌC XE TOYOTA ZACE 1.8.
Việc tính toán kiểm tra chất lượng động lực học của ô tô có thể thực hiện bằng hai phương pháp sau:
+ Phương pháp tính toán lý thuyết.
+ Phương pháp thử nghiệm trên băng thử hoặc bãi thử chuyên dùng .
3.2. TÍNH TOÁN CÁC THAM SỐ ĐỘNG HỌC.
- Bảng thông số của xe Toyota Zace.
- Bán kính bánh xe: 205.0,7 + 13.25,4/2= 334(mm)
3.3 TÍNH TOÁN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐỘNG LỰC HỌC XE TOYOTA ZACE 1.8.
3.3.1. Tính toán đường đặc tính ngoài.
Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường cong biểu diễn sự phụ thuộc của các đại lượng công suất, mômen và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ.
F: diện tích cản chính diện : F=BxH=1,51x1,745= 2,64 m2
- Hiệu suất truyền lực: 0,85 (sách lý thuyết ô tô T67)
- Hệ số cản tổng cộng của đường: 0,4.
Nhận xét :
Trị số công suất Nemax ở trên chỉ là phần công suất động cơ dùng để khắc phục các lực cản chuyển động. Để chọn động cơ đặt trên ô tô, cần tăng thêm phần công khắc phục các lực cản phụ, quạt gió, máy nén khí …
3.3.2. Lực kéo ở bánh xe chủ động.
- Trị số của α1 được biểu diễn theo các góc thứ ( 00) khi :
+ Gx < G suy ra tgα1 < 1 , α1<450 ( non tải)
+ Gx = G suy ra tgα1 =1 , α1= 450 ( đầy tải)
+ Gx > G suy ra tgα1 >1 , α1> 450 ( quá tải)
- Đồ thị động lực học Dx (cũng gọi là đồ thị tia) được biểu diễn kết hợp với đồ thị D. Phần bên phài là đồ thị D khi ô tô chở đầy tải, phần bên trái là đồ thị biểu diễn nhân tố động lực học khi xe chở tải thay đổi Dx hoặc φx ( trục hoành), trục tung biểu thị nhân tố động lực học D khi đầy tải.
Đặc tính động lực học có hình dạng tương tự như đặc tính kéo nhưng chỉ khác là chúng có độ dốc lớn hơn ở các vận tốc lớn hơn. Bởi vì ở vận tốc cao, thành phần lực cản không khí tăng lên
- m : chỉ số tương ứng với tỷ số truyền đang tính m = 1 ..
- D : là nhân tố động học của ô tô khi chở đủ tải.
- djm : hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng quay được tính theo công thức sau: djm = 1,04 + 0,05.i2hm
CHƯƠNG 4
HƯỚNG DẪN KHAI THÁC HỆ THỐNG TRUYỀN LỰC XE TOYOTA ZACE
4.1. LY HỢP
4.1.1. Những lưu ý khi sử dụng ly hợp
+ Cần kiểm tra, điều chỉnh hành trình tự do và toàn bộ của bàn đạp ly hợp.
+ Kiểm tra siết chặt các mối ghép các te ly hợp với thân động cơ.
4.1.2. Nội dung bảo dưỡng ly hợp
a. Bảo dưỡng hàng ngày
+ Kiểm tra sự hoạt động của cơ cấu điều khiển ly hợp:
Cho xe chạy khoảng 60 km trên đường, đạp bàn đạp ly hợp và lên số càng cao, khi nhả bàn đạp thì động cơ phải ngừng lại thì ly hợp mới tốt, về cơ cấu điều khiển thì lực tác dụng lên bàn đạp ly hợp không được quá lớn.
+ Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp ly hợp: Hành trình tự do của bàn đạp ly hợp là khe hở giữa bạc đạn chà và bề mặt làm việc của đòn mở.
b. Bảo dưỡng cấp I
+ Kiểm tra tình trạng và sự bắt chặt lò xo hồi vị bàn đạp ly hợp, bôi trơn các nơi sau:
+ Bạc đạn chà: cho mở vào bạc đạn chà bằng cách xoay nắp đậy bầu chứa mở hai hoặc ba vòng, nếu bôi trơn bằng vú thì bơm mỡ khỏang 5->8 gram, phải cẩn thận lau sạch bụi và đầu của bạc đạn.
c. Bảo dưỡng cấp II
+ Kiểm tra điều chỉnh đầu đòn mở, các đòn mở phải nằm trong một mặt phẳng song song với mặt đầu của bạc đạn chà. Có thể kiểm tra bằng cách đo khe hở của các đầu đòn và bề mặt của các bạc đạn chà, khỏang cách thường
từ 2 -> 4mm. Tốt nhất là chúng bằng nhau, điều chỉnh bằng vặn vào hay nới vít đầu đòn mở.
+ Kiểm tra và hiệu chỉnh hành trình tự do và hành trình tổng cộng của bàn đạp ly hợp. Dùng dụng cụ chuyên dùng hoặc thước dài đặt song song với trục bàn đạp. Hành trình tự do của bàn đạp ly hợp được tính từ mép đầu đến khi dùng tay ép cảm thấy bắt đầu nặng, hành trình tổng cộng của bàn đạp được tính theo khoảng dịch chuyển của nó.
4.1.3. Quy trình tháo ly hợp
a. Tháo ly hợp ra khỏi động cơ
+ Đỡ phía sau động cơ.
+ Tháo trục các đăng khỏi trục thứ cấp hộp số.
+ Dùng kích hoặc dụng cụ để đỡ hộp số.
b. Tháo bàn ép và đĩa ma sát ly hợp
+ Tháo các mối bắt vít (1) của bàn đạp ly hợp.
+ Tháo bàn ép và đĩa ma sát ly hợp (2).
4.1.5. Những hư hỏng chính của ly hợp, nguyên nhân và cách khắc phục
Các hư hỏng thường gặp của ly hợp ma sát có thể được phát hiện qua các hiện tượng làm việc không bình thường như ly hợp bị trượt, rung, ồn ở chế độ đóng, không nhả hoàn toàn khi đạp bàn đạp để ngắt, vào khớp không êm gây giật và ồn. Các hư hỏng này không những làm giảm hiệu suất truyền lực mà còn gây hư hỏng cho hộp số nên cần được khắc phục kịp thời.
4.2. HỘP SỐ
4.2.1. Những lưu ý khi sử dụng hộp số
+ Khi dừng hoặc đổ xe phải cho về số N và kéo phanh tay.
+ Kiểm tra hoạt động của cần vào số.
+ Kiểm tra dầu hộp số.
+ Khi sang số cần đạp nhanh bàn đạp ly hợp đến hết hành trình, khi nhả cần nhả từ từ.
4.1.2. Nội dung bảo dưỡng hộp số
a. Bảo dưỡng hàng ngày
Hằng ngày phải kiểm tra sự vận hành bình thường của hộp số.
c. Bảo dưỡng cấp II
Tiến hành sau 10.000 km.
Xem xét kỹ hộp số, kiểm tra và nếu cần thiết thì xiết chặt hộp số với cate, ly hợp và nắp hộp số, kiểm tra và xiết chặt các nắp vòng bi của trục thứ cấp và trục trung gian.
4.2.5. Những hư hỏng chính của hộp số, nguyên nhân và cách khắc phục
Hệ thống treo sau của Toyota Zace là treo phụ thuộc, phần tử đàn hồi là nhíp lá.
Hệ thống treo trước của Toyota Zace là treo độc lập loại McPherson. Một đòn ngang phía trên và một đòn ngang phía dưới. Đòn ngang trên có cấu tạo dạng khung hình tam giác làm được chức năng của bộ phận dẫn hướng. Đầu trong của mỗi đòn ngang được liên kết bản lề với khung ô tô. Đầu còn lại được liên kết với đòn ngang đứng bởi các khớp cầu.
KẾT LUẬN
Trong phạm vi một đồ án tốt nghiệp đại học, trong thời gian không nhiều với những kiến thức đã được học tại Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự và được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của thầy giáo: T.S……......…, các thầy trong bộ môn xe quân sự và các bạn đồng nghiệp em đã hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp:
“Khai thác hệ thống truyền lực xe Toyota Zace 1.8’’ với các nội dung:
Chương 1. Giới thiệu chung về xe Toyota Zace 1.8.
Chương 2. Phân tích đặc điểm kết cấu hệ thống truyền lực xe Toyota Zace 1.8..
Chương 3. Tính toán kiểm tra chất lượng động lực học của xe Toyota Zace 1.8.
Chương 4. Hướng dẫn khai thác hệ thống truyền lực xe Toyota Zace 1.8.
Qua các nội dung đã được tìm hiểu về hệ thống truyền lực trên xe Toyota Zace 1.8. Em thấy nó có nhiều ưu điểm, làm việc ổn định và tin cậy, phù hợp với địa hình, khí hậu Việt Nam.
Qua quá trình khai thác hệ thống truyền lực với những nội dung chính như: giới thiệu về xe với những cụm chính là: Ly hợp và hộp số, cùng với việc tham khảo từ tài liệu và quá trình thực tập, bản thân em cũng mở mang thêm nhiều kiến thức bổ ích giúp cho công việc thực tế sau này. Vì thời gian làm đề tài không nhiều, nên trong nội dung đồ án không thể tránh những thiếu sót nhất định. Em rất mong được sự chỉ bảo và các ý kiến đóng góp của các Thầy và các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo: T.S…........……, các thầy giáo trong Bộ môn ô tô quân sự- Khoa động lực- Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự và các bạn đồng nghiệp đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Phúc Hiểu, Vũ Đức Lập, Lý thuyết ô tô quân sự, 2000
2. Vũ Đức Lập, Cấu tạo ô tô tập 1, NXBQĐND, 2011
3. Nguyễn Văn Trà, Kết cấu tính toán ô tô tập 1, NXBQĐND, 2016
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"