ĐỒ ÁN KHAI THÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRÊN XE MITSUBISHI OUTLANDER 2018

Mã đồ án OTTN003021750
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 350MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hòa không khí trên xe Mitsubishi outlander 2018, bản vẽ sơ đồ mạch giàn lạnh, bản vẽ sơ đồ mạch giàn nóng, bản vẽ kết cấu máy nén khí, bản vẽ kết cấu lý hợp điện tử, bản vẽ quy trình bảo dưỡng kỹ thuật máy nén khí); file word (Bản thuyết minh, bản trình chiếu bảo vệ Power point…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án........... KHAI THÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRÊN XE MITSUBISHI OUTLANDER 2018.

Giá: 1,090,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC...1

LỜI NÓI ĐẦU.. 1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA XE OUTLANDER 2018. 2

1.1. Công dụng của hệ thống điều hòa. 2

1.2. Yêu cầu. 3

1.3. Phân loại hệ thống điều hòa trên ô tô. 3

1.3.1. Phân loại theo kiểu lắp đặt 3

1.3.2. Phân loại theo chức năng. 4

1.3.3. Phân loại theo phương pháp điều khiển. 5

1.4. Giới thiệu chung về xe outlander 2018. 11

1.4.1. Thông số kỹ thuật Mitsubishi Outlander CKD 2018. 11

1.4.2. Giới thiệu một số hệ thống cơ bản trên xe Outlander 2018. 20

CHƯƠNG 2. KHAI THÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRÊN XE OUTLANDER 2018. 31

2.1. Khảo sát hệ thống điều hòa trên xe outlander 2018. 31

2.1.1. Giới thiệu chung về hệ thống điều hòa trên xe Outlander 2018. 31

2.1.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hòa trên xe Outlander 2018. 32

2.1.2.1 Sơ đồ nguyên lý. 32

2.1.2.2. Nguyên lý làm việc. 32

2.1.3. Kết cấu một số cụm chi tiết chính của hệ thống điều hòa không khí 34

2.1.3.1. Máy nén. 34

2.1.3.2. Khớp điện từ (ly hợp điện từ). 36

2.1.3.3. Công tắc áp suất 38

2.1.3.4 Giàn bộ ngưng tụ. 39

2.1.3.5. Bình lọc (hút ẩm môi chất). 41

2.1.3.6  Van tiết lưu. 43

2.1.3.7 Bộ Bốc hơi 44

2.1.3.8. Máy lọc khí 46

2.1.3.9. Két sưởi 46

2.1.4. Hệ thống điều khiển trong hệ thống điều hòa. 48

2.1.4.1. Điều khiển máy nén. 48

2.1.4.2. Điều khiển công tắc áp suất 49

2.1.4.3. Điều khiển quạt giàn lạnh. 50

2.1.4.4. Điều khiển bù không tải 51

2.1.4.5. Điều khiển quạt giàn ngưng tụ. 52

2.1.4.6. Cảm biến trên xe. 53

2.2. Xác định lớp cách nhiệt của trần. 54

2.2.1. Kết cấu. 54

2.2.2. Các thông số. 55

2.2.3. Bề dày lớp cách nhiệt. 55

2.3. Tính nhiệt. 56

2.3.1. Tính nhiệt qua kết cấu bao che. 56

2.3.2. Tính nhiệt do người tỏa ra. 57

2.3.3. Tính nhiệt do động cơ tạo ra. 57

2.3.4. Tính tổn thất nhiệt khi mở cửa. 57

2.3.5. Tính tổn nhiệt do đèn toả ra. 57

2.4. Tính chu trình và kiểm tra máy nén. 58

CHƯƠNG 3: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRÊN XE OUTLANDER 2018  59

3.1. Bảo dưỡng máy nén. 59

3.2. Bảo dưỡng bộ ngưng tụ. 63

3.3. Bảo dưỡng bộ bốc hơi 63

3.4. Bảo dưỡng quạt 64

3.5. Các hư hỏng và cách khắc phục của hệ thống điều hòa. 64

3.6. Các dụng cụ sửa chữa của hệ thống điều hòa. 66

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 73

TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 74

LỜI NÓI ĐẦU

Sản xuất ô tô trên thế giới ngày nay tăng vượt bậc, ô tô trở thành phương tiện vận chuyển quan trọng về hành khách và hàng hoá cho các ngành kinh tế quốc dân, đồng thời đã trở thành phương tiện giao thông tư nhân ở các nước có nền kinh tế phát triển. Ngay ở nước ta số ô tô tư nhân cũng đang phát triển cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, mật độ xe trên đường ngày càng cao.

Ngay từ khi ra đời, ô tô đã chứng tỏ được tầm quan trọng của mình trong cuộc sống của con người. Từ đó đến nay ngành công nghiệp ô tô không ngừng phát triển về số lượng cũng như chất lượng nhằm đáp ứng yêu cầu ngày một cao và khắt khe hơn của người sử dụng. Ngành công nghiệp ô tô đóng vai trò rất quan trọng trong sự tăng trưởng của nền kinh tế ở các quốc gia, đặc biệt ở một số nước phát triển đã chọn ngành công nghiệp ô tô là ngành mũi nhọn.

Ở nước ta, từ khi du nhập những chiếc ô tô dầu tiên của nước ngoài cho đến nay số lượng ô tô không ngừng tăng lên mạnh mẽ mỗi năm, các hãng sản xuất ô tô nổi tiếng của nước ngoài đã có nhà máy lắp ráp ô tô ở nước ta, đó là những dấu hiệu cho sự phát triển ngành công nghiệp sản xuất ô tô vốn đang còn non trẻ của nước ta.

Được sự góp ý, chỉ bảo tận tâm thầy giáo: TS………………. hướng dẫn em hoàn thiện được đồ án: “Khai thác hệ thống điều hòa trên xe Mitsubishi Outlander 2018”. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn, thầy giáo duyệt đề tài đã hết sức tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em hoàn thành tốt nội đề tài đồ án tốt nghiệp.

                                                                Sinh viên thực hiện

                                                              Vĩnh yên, ngày … tháng … năm 20…

                                                                 ……………….

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA XE OUTLANDER 2018

1.1. Công dụng của hệ thống điều hòa

Ngày nay nhờ sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ đã mang lại nhiều lợi ích cho xã hội, trong đó có cả ngành công nghệ ôtô chúng ta. Cùng với những yêu cầu khắc khe về chất lượng sản phẩm, xe ôtô ngày càng được cải tiến về công nghệ nhưng phải đem lại sự thỏai mái cho khách hàng khi sử dụng. Trong đó phải kể đến hệ thống điều hòa không khí của xe.

1.2. Yêu cầu

- Không khí trong khoang  hành  khách  phải  lạnh.

- Không khí phải sạch.

- Không khí lạnh phải được lan truyền khắp khoang hành khách.

1.3. Phân loại hệ thống điều hòa trên ô tô

1.3.1. Phân loại theo kiểu lắp đặt

1.3.1.1. Lắp trên  bảng táp lô

Kiểu điều hoà không khí này được gắn với bảng táp lô. Đặc điểm của kiểu này là, không khí lạnh từ cụm điều hoà được thổi thẳng đến mặt trước người lái nên hiệu quả làm lạnh có cảm giác lớn hơn so với công suất điều hoà, có các lưới cửa ra của không khí lạnh có thể được điều chỉnh bởi bản thân người lái nên người lái ngay lập tức cảm nhận thấy hiệu quả làm lạnh.

1.3.1.2. Lắp ở  khoang hành lý

Ở khoang hành lý điều hoà không khí được đặt ở cốp sau xe. Cửa ra và cửa vào của khí lạnh được đặt ở lưng ghế sau. 

1.3.2. Phân loại theo chức năng

Do chức năng và tính năng cần có của hệ thống điều hoà khác nhau tuỳ theo môi trường tự nhiên và quốc gia sử dụng, điều hoà có thể chia thành 2 loại tuỳ theo tính năng của nó

1.3.2.1. Cho một mùa

Loại này bao gồm một bộ thông gió được nối với bộ sưởi hoặc là hệ thống làm lạnh, chỉ dùng để sưởi ấm hay làm lạnh.

1.3.2.2. Loại cho tất cả các mùa

Loại này kết hợp với một bộ thông gió thoáng với một bộ sưởi ấm và hệ thống làm lạnh. Hệ thống điều hoà này có thể sử dụng trong những ngày lạnh, ẩm để làm khô không khí. Tuy nhiên, điều đó cũng hạ thấp nhiệt độ không khí làm cho nó trở nên lạnh đối với hành khách. 

1.3.3. Phân loại theo phương pháp điều khiển

Trên xe ôtô, lò sưởi và máy điều hoà không khí hợp nhất nhau thành một hệ thống gọi là máy điều hoà không khí - sưởi ấm. Nó có thể điều khiển bằng tay hoặc tự động

1.4. Giới thiệu chung về xe outlander 2018

1.4.1. Thông số kỹ thuật Mitsubishi Outlander CKD 2018

Thông số kỹ thuật Mitsubishi Outlander CKD 2018 như bảng 1.2.

Mẫu xe 5+2 Mitsubishi Outlander 2018 lắp ráp trong nước đã được ra mắt với 3 phiên bản 2.0 CVT, 2.0 CVT Premium và 2.4 CVT Premium với giá từ 808 triệu đồng tới 1,1 tỷ đồng. Với giá bán này, Mitsubishi Outlander đang có lợi thế về giá hơn khi so với Mazda CX-5 2018 và Honda CR-V 2018.

Chi tiết xe Mitsubishi Outlander 2.0CVT 2018

Thông số kỹ thuật Mitsubishi Outlander 2.0CVT

• Kích thước tổng thể (DxRxC): 4.695 x 1.810 x 1.710 mm

• Chiều dài cơ sở: 2.670 mm

• Bán kính quay vòng: 5,3 m. khoảng sáng gầm xe 190 mm

• Động cơ xăng 2.0L: Công suất 143 mã lực/6.000 vòng/phút, Mômen xoắn 196 Nm/4.200 vòng/phút

1.4.2. Giới thiệu một số hệ thống cơ bản trên xe Outlander 2018

1.4.2.1. Hệ thống khởi động

* Chức năng nhiệm vụ

Việc khởi động động cơ có lẽ là chức năng quan trọng nhất của hệ thống điện ôtô. Hệ thống khởi động thực hiện chức năng này bằng cách thay đổi năng lượng điện từ ắc quy thành cơ năng của máy khởi động. 

1.4.2.2. Hệ thống đánh lửa

a. Chứng năng của hệ thống đánh lửa

Chức năng của hệ thống đánh lửa là tạo ra tia lửa đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu trong buồng đốt của động cơ. Nó phải tạo ra sự đánh lửa chính xác trong hàng nghìn lần/phút trên mỗi xi lanh của động cơ. 

b. Sơ đồ cấu tạo

Hệ thống đánh lửa được điều khiển bằng điện tử đánh lửa trực tiếp. Mỗi xylanh có một bugi . Hệ thống đánh lửa điện tử luôn luôn gắn liền với hệ thống phun nhiên liệu, nó điều khiển tia lửa, góc đánh lửa luôn phù hợp với góc phun của nhiên  liệu nhờ các cảm biến để thực hiện quá trình đốt cháy tốt hơn và nhiên liệu được cháy hoàn toàn, ít tốn nhiên liệu, tăng công suất động cơ, chất thải ít độc hại.

1.4.2.3. Hệ thống truyền lực

a. Sơ đồ cấu tạo

Hộp số lắp trên xe Outlander 2018 là hộp số vô cấp và một số lùi. Do ôtô có cầu trước là cầu chủ động nên hộp số đặt nằm ngang. Mômen xoắn được truyền từ động cơ qua biến mô, qua bộ truyền lực hành tinh đến hộp vi sai rồi ra hai bánh xe trước.

b. Chức năng

Hệ thống truyền lực làm nhiệm vụ truyền mômen quay từ động cơ đến bánh xe. Đảm bảo thắng lực cản tổng cộng của đường và lực cản gió, thực hiện quá trình chuyển động của xe. Hệ thống truyền lực tích hợp vào trong một cụm gồm có phần biến mô thuỷ lực đảm nhiệm luôn vai trò là ly hợp. 

1.4.2.5. Hệ thống treo

a. Công dụng

Hệ thống treo dung để nối đàn hồi giữa khung với các bánh xe của ô tô để thực hiện chức năng sau:

- Khi ô tô chuyển động nó cùng vơi lốp hấp thụ và cản lại các rung động, các va đập tác dụng lên xe. Qua đó tạo cảm giác êm ái cho người sử dụng xe.

- Dập tắ giao động do chuyển động trên đường không bằng phẳng sinh ra.

b. Nguyên lý làm việc

- Hệ thống treo trước

- Hệ thống treo sau

Hệ thống tự cân bằng: Hệ thống này giúp phần cuối của đuôi xe tự cân bằng không bị lún xuống trong những điều kiện tải trọng khác nhau. Sau khi chất tải lên xe, hệ thống này giúp tự động cân bằng phần đuôi xe sau khi chạy khoảng 2 phút (từ 2-4km).

1.4.2.6. Hệ thống nhiên liệu

a. Nhiệm vụ

Hệ thống nhiên liệu cung cấp nhiên liệu đến động cơ. Ngoài ra, nó còn có chức năng loại bỏ những chất bẩn và bụi cũng như điều chỉnh việc cung cấp nhiên liệu. 

b. Nguyên lý làm việc

Bơm chuyển nhiên liệu hút nhiên liệu từ bình chứa qua bầu lọc thô 3 và được chuyển qua bầu lọc tinh. Bầu lọc thô và bầu lọc tinh lọc sạch bụi bẩn và tạp chất cho nhiên liệu.

1.4.2.8. Hệ thống an toàn

Túi khí lớn có dung tích 120 lít là một thiết bị tiêu chuẩn bảo vệ người lái và hành khách khỏi bị lao về phía trước khi xe gặp sự cố

Các túi khí được thiết kế để bảo vệ người lái và hành khách ngồi phía trước được tốt hơn ngoài biện pháp bảo vệ chính bằng dây an toàn. Trong trường hợp va đập mạnh từ phía trước túi khí làm việc cùng với dây đai an toàn để tránh hay làm giảm sự chấn thương bằng cách phồng lên, nhằm làm giảm nguy cơ đầu hay mặt của người lái hay hành khách phía trước đập thẳng vào vô lăng hay bảng táp lô

CHƯƠNG 2. KHAI THÁC HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRÊN XE OUTLANDER 2018

2.1. Khảo sát hệ thống điều hòa trên xe outlander 2018

2.1.1. Giới thiệu chung về hệ thống điều hòa trên xe Outlander 2018

*  Sơ đồ bố trí chung trên xe Outlander 2018

Hệ thống điều hòa trên xe Outlander 2018 gồm có máy nén, giàn lạnh (bộ hoá hơi), van điều khiển lưu lượng, bình chứa, giàn nóng. Để tăng hiệu quả của quá trình trao đổi nhiệt giữa môi chất công tác và không khí xung quanh, người ta đặt các quạt hút không khí lưu thông qua bộ hoá hơi cũng như bộ ngưng tụ. 

2.1.2. Nguyên lý hoạt động của hệ thống điều hòa trên xe Outlander 2018

2.1.2.1 Sơ đồ nguyên lý

Sơ đồ nguyên lý hệ thống điều hòa trên xe Outlander 2018 như hình 2.2.

2.1.2.2. Nguyên lý làm việc

Hệ thống điều hòa ôtô hoạt động theo các bước cơ bản sau đây:

- Môi chất lạnh được bơm đi từ máy nén dưới áp suất 15kgf/cm2, nhiệt độ của khí ga sẽ tăng từ 00C lên 800C.  giai đoạn này môi chất lạnh được bơm đến giàn nóng ở thể hơi.

- Tại bộ ngưng tụ nhiệt độ của môi chất rất cao, quạt gió thổi mát giàn nóng, môi chất ở thể hơi được giải nhiệt, ngưng tụ thành thể lỏng dưới áp suất cao nhiệt độ thấp.

2.1.3.1. Máy nén

2.1.3.1.1. Chức năng

Máy nén nhận dòng khí ở trạng thái có nhiệt độ và áp suất thấp. Sau đó dòng khí này được nén, chuyển sang trạng thái khí có nhiệt độ và áp suất cao, được đưa tới giàn ngưng tụ. Máy nén là bộ phận quan trọng nhất trong hệ thống lạnh, công suất, chất lượng, tuổi thọ và độ tin cậy của hệ thống lạnh chủ yếu đều do máy nén quyết định.

2.1.3.1.2. Cấu tạo

Một số cặp piston đặt trên đĩa chéo cách nhau một khoảng 720 cho máy nén 10 xylanh. Trục dẫn động (3) của máy nén được dẫn động từ động cơ thông qua một dây curoa. Có 5 piston kép (1) bố trí xung quanh trục dẫn động trong 10 xy lanh. Pistion di chuyển nhờ đĩa lệch (6) gắn trên trục dẫn động.

2.1.3.1.3. Nguyên lý làm việc

Máy nén được dẫn động bởi puly gắn trên khớp điện từ. Chất làm lạnh dạng khí từ két hoá hơi trước và sau được hút vào qua ống dẫn áp suất thấp của máy nén. Máy nén nén môi chất dạng khí theo lý thuyết trong khoảng 18 bar, trong lúc này nhiệt độ của nó tăng lên từ 00C đến khoảng chừng 700C và 1100C.

2.1.3.2. Khớp điện từ (ly hợp điện từ)

2.1.3.2.1. Chức năng

Khớp điện từ (ly hợp điện từ) dùng để điều khiển dẫn động máy nén. Trong quá trình làm việc của hệ thống điều hoà không khí, máy nén không hoạt động liên tục. Tương ứng với chế độ làm lạnh đặt ban đầu, khi nhiệt độ trong khoang hành khách đã đạt yêu cầu, máy nén cần phải ngừng hoạt động; khi nhiệt độ trong khoang hành khách bắt đầu thay đổi tăng lên so với chế độ đặt yêu cầu thì máy nén phải hoạt động trở lại.

2.1.3.2.2. Nguyên lý làm việc

Stato của ly hợp điện từ được đặt lồng vào trong puly của máy nén. Trong stato có cuộn dây điện từ (1). Rôto đặt lồng vào puly (2) của ly hợp. Trục dẫn động của máy nén được dẫn động từ trục khuỷu thông qua một khớp nối điện từ. Khi động cơ bắt đầu hoạt động, puli quay tự do trên trục.

2.1.3.4 Giàn bộ ngưng tụ

2.1.3.4.1 Chức năng

Công dụng của bộ ngưng tụ là làm mát cho môi chất lạnh ở thể hơi dưới áp suất và nhiệt độ cao, từ máy nén bơm đến, ngưng tụ thành thể lỏng.

2.1.3.4.2  Cấu tạo

Bộ ngưng tụ được cấu tạo bằng một ống kim loại dài uốn cong thành nhiều hình chữ U nối tiếp nhau, xuyên qua vô số cánh tản nhiệt mỏng.

2.1.3.4.3. Nguyên lý làm việc

Trong quá trình hoạt động, bộ ngưng tụ nhận được hơi môi chất lạnh dưới áp suất và nhiệt độ rất cao do máy nén bơm vào. Hơi môi chất lạnh nóng chui vào bộ ngưng tụ qua ống nạp bố trí phía trên giàn nóng, dòng hơi này tiếp tục lưu thông trong ống dẫn đi dần xuống phía dưới, nhiệt của khí môi chất truyền qua các cánh toả nhiệt và được luồng gió mát thổi đi.

2.1.3.5. Bình lọc (hút ẩm môi chất)

2.1.3.5.1. Chức năng

Bình chứa là một thiết bị để chứa môi chất được hoá lỏng tạm thời bởi giàn nóng và cung cấp một lượng môi chất theo yêu cầu tới giàn lạnh. Bộ hút ẩm có chất hút ẩm và lưới lọc dùng để loại trừ các tạp chất hoặc hơi ấm trong chu trình làm lạnh.

2.1.3.5.3  Nguyên lý hoạt động

Môi chất lạnh, thể lỏng, chảy từ bộ ngưng tụ vào bình lọc (hút ẩm), xuyên qua lớp lưới lọc (5) và bộ khử ẩm (4). Chất ẩm ướt tồn tại trong hệ thống là do chúng xâm nhập vào trong quá trình lắp ráp sửa chữa hoặc do hút chân không không đạt yêu cầu. Nếu môi chất lạnh không được lọc sạch bụi bẩn và chất ẩm thì các van trong hệ thống cũng như máy nén sẽ chóng bị hỏng. Sau khi được tinh khiết và hút ẩm, môi chất lỏng chui vào ống tiếp nhận thoát ra cửa (6) theo ống dẫn đến van giãn nở. Môi chất lạnh R-134a dùng chất hút ẩm loại khác nhau.

2.1.3.7 Bộ Bốc hơi

2.1.3.7.1  Cấu tạo

Bộ bốc hơi được cấu tạo bằng một ống kim loại (5) dài uốn cong chữ U xuyên qua vô số các lá mỏng hút nhiệt. Các lá mỏng hút nhiệt được bám sát tiếp xúc hoàn toàn quanh ống dẫn môi chất lạnh.

2.1.3.7.2. Chức năng

Giàn lạnh làm bay hơi môi chất ở dạng hỗn hợp lõng và khí. Sau khi qua van tiết lưu có nhiệt độ và áp suất thấp qua giàn lạnh môi chất bay hơi hoàn toàn thu nhiệt và làm lạnh không khí ở xung quanh nó.

2.1.3.7.3. Nguyên lý làm việc

Trong quá trình hoạt động, giàn lạnh xảy ra hiện tượng sôi và bốc hơi của môi chất lạnh. Quạt gió sẽ thổi luồng không khí qua giàn lạnh, khối không khí đó được làm mát và được  đưa vào trong xe.

2.1.4. Hệ thống điều khiển trong hệ thống điều hòa

Mạch điện điều khiển hệ thống điều hòa như hình 2.17.

2.1.4.1. Điều khiển máy nén

2.1.4.1.1. Sơ đồ điều khiển máy nén

Sơ đồ mạch điện máy nén như hình 2.18.

2.1.4.1.2. Chức năng

Hệ thống này điều khiển thời điểm đóng mở máy nén theo nhiệt độ của giàn lạnh, điều khiển hệ số hoạt động của máy nén. Nếu hệ số hoạt động của máy nén thấp hơn thì

tính kinh tế về nhiên liệu và độ bền của máy nén được cải thiện.

2.1.4.1.3. Nguyên lý làm việc

Khi bật công tắc A/C, hệ thống này sẽ điều khiển sao cho nếu nhiệt độ được phát hiện bởi các cảm biến nhiệt độ giàn lạnh thấp hơn khoảng 30C thì máy nén bị ngắt và khi nhiệt độ cao hơn 40C thì máy nén được bật lại. Đây là quá trình làm lạnh trong một dải mà giàn lạnh không bi đóng băng.

2.1.4.2. Điều khiển công tắc áp suất

2.1.4.2.1. Công dụng

Công tắc áp suất được lắp phía áp suất cao của chu trình lạnh. Khi phát hiện áp áp suất không bình thường trong chu trình lạnh nó sẽ dừng máy nén để ngăn ngừa hổng hóc do sự giản nở của các đường ống. Qua đó bảo vệ được các bộ phận trong hệ thống điều hòa.

2.1.4.2.2. Nguyên lý làm việc                                      

 a. Phát hiện áp suất thấp không bình thường   

Khi môi chất trong chu trình làm việc thiếu hoặc khi không có môi chất trong chu do bị rò rỉ làm cho việc bôi trơn máy nén kém. 

b. Phát  hiện áp suất cao không bình thường

Áp suất trong chu trình có thể cao không bình thường khi giàn ngưng tụ không được làm lạnh đủ hoặc khi lượng môi chất được nạp quá nhiều. Điều này có thể làm hỏng các cụm chi tiêt của chu trình.

2.1.4.5. Điều khiển quạt giàn ngưng tụ

2.1.4.5.1. Chức năng

Quạt điện giàn ngưng tụ có nhiệm vụ làm mát giàn ngưng để hệ thống điều hòa hoạt động tốt hơn.

2.1.4.5.2. Nguyên lý làm việc

Trên xe Outlander 2018 quạt làm mát két nước động cơ và quạt làm mát giàn ngưng tụ được điều khiển kết hợp với nhau. Sụ kết hợp này sẽ làm cho hệ thống làm lạnh ở ba cấp ( Dừng xe, tốc độ thấp, tốc độ cao). 

2.2. Xác định lớp cách nhiệt của trần.

2.2.1. Kết cấu.

Trần xe có lớp trên là lớp thép tán kẽm tiếp xúc trực tiếp với mặt trời, bên trong có lớp cách nhiệt bằng bông khoáng ép bọc da.

Sơ đồ tính toán của xe Hyundai Kona 1.6 Turbo 2019 như hình 2.19.

2.2.2. Các thông số.

- Nhiệt độ phía ngoài: tng = 350C,

- Nhiệt độ trong xe:     ttr = 250C,

- Độ ẩm tương đối của không khí phía ngoài: jng = 80%,

- Độ ẩm tương đối của không khí phía trong: jng = 70%,

- Tra đồ thị (I-d) ta có nhiệt độ đọng sương là: ts = 310C.

2.3. Tính nhiệt.

Q1 : Tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che (W).

Q2 : Tổn thất nhiệt do người tạo ra  (W).

Q3 : Tổn thất nhiệt do động tạo ra  (W).

Q4 : Tổn thất nhiệt khi mở cửa  (W).

Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5

2.3.1. Tính nhiệt qua kết cấu bao che.

Q1 = QBX + Qt + Qtr + QS  (W).

-  QBX = A.R  (W)

Trong đó:

- A : Diện tích mặt bức xạ.

A = (3,750x 1,37) + (1,70 x 3,750) = 11,5125 (m2).

- R : nhiệt trở qua mặt bức xạ lấy lớn nhất.

R = 514 (W/m2).

QBX = 11,5125 x 514 = 5917,425 (W).

- Qt = Kt .Ft.Dt  (W)  (4-63).

Vậy Q1 = QBX + Qt + Qtr + QS  = 5 917,425  + 98,97 + 48 + 19 = 6083,4 (W).

2.3.2. Tính nhiệt do người tỏa ra.

Q2 = N.Qn , (W)

2.3.3. Tính nhiệt do động cơ tạo ra.

Vì động cơ đặt trước mui xe nên nhiệt do động cơ thải ra có ảnh hưởng đến khoang hành khách.

Ta giả thiết lượng nhiệt do động cơ toả ra mà khoang hành khách nhận được là từ 5 - 10%. Chọn 5% cho quá trình động cơ hoạt động.

Q3 = 5.Qđc/100

- Q3 = 5.1000.88.0,99/100 = 4356 (W).

2.3.5. Tính tổn nhiệt do đèn toả ra.

Q5 = W.Fsk

Vậy tổng tổn thất nhiệt :

Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 + Q5 =  6083,4 + 896+4356 + 35 + 119,3 = 11489,7 (W) .

2.4. Tính chu trình và kiểm tra máy nén.

Hệ thống xe sử dụng chu trình máy nén hơi một cấp.

Môi chất lạnh sử dụng là R 134a.

1.  Sơ đồ của hệ thống.

3. Các thông số trạng thái tại các điểm nút cơ bản.

* Nhiệt độ sôi của môi chất lạnh R134a: (t0).

CHƯƠNG 3: BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA TRÊN XE OUTLANDER 2018

3.1. Bảo dưỡng máy nén

Việc bảo dưỡng máy nén là cực kỳ quan trọng đảm bảo cho hệ thống điều hoà không khí hoạt động được tốt, bền, hiệu suất làm việc cao nhất. Máy nén dễ xảy ra sự cố ở trong 3 thời kỳ:

Thời kỳ ban đầu khi mới chạy thử và thời kỳ đã xảy ra các hao mòn các chi tiết máy vì vậy. Cứ sau 6.000 giờ thì phải đại tu máy một lần. Dù máy ít chạy thì 01 năm cũng phải đại tu một lần

- Đối với bộ lọc tinh cần kiểm tra xem bộ lọc có xoay nhẹ nhàng không. Nếu cặn bẫn bám giữa các miếng gạt thì sử dụng miếng thép mỏng như dao lam để gạt cặn bẩn. Sau đó chùi sạch bên trong. Sau khi chùi xong thổi hơi nén từ trong ra để làm sạch bộ lọc

- Kiểm tra bảo dưỡng dầu bôi trơn máy nén

Quy trình kiểm tra bảo dưỡng máy nén như bảng 4.1.

3.2. Bảo dưỡng bộ ngưng tụ

Tình trạng làm việc của bộ ngưng tụ ảnh hưởng nhiều đến hiệu suất làm việc của hệ thống, độ an toàn, độ bền của các thiết bị.

-  Xả dầu tích tụ bên trong thiết bị

-  Bảo dưỡng cân chỉnh bơm quạt giải nhiệt

3.3. Bảo dưỡng bộ bốc hơi

• Giai đoạn 1: Hút hết gas trong giàn lạnh

• Giai đoạn 3: Làm khô giàn lạnh

3.5. Các hư hỏng và cách khắc phục của hệ thống điều hòa

3.5.1. Có hoặc không có không khí thoát ra

a. Nguyên nhân: Cầu chì của hệ thống điều hòa bị đứt, gãy hoặc nới lỏng các đầu dây hoặc chổ nối công tắc tắt/ mở bị hư

b. Khắc phục: Kiểm tra và thay thế cầu chì, kiểm tra và sửa chữa các chổ nối, thay thế công tắc

3.5.2. Không khí thoát ra không đủ lạnh

a. Nguyên nhân: Các cửa hoặc các cánh thông khí mở, dây đai máy máy nén bị trượt, bộ sưởi mở, bộ ngưng tụ bị tắc nghẽn, chất làm lạnh thoát ra qua rò rĩ trong hệ thống, bộ lọc hút ẩm bị nghẹt…

b. Khắc phục: Đóng cửa sổ và các cánh thông gió, siết chặt hoặc thay thế dây đai mới máy nén, tắt bộ sưởi, làm sạch bộ ngưng tụ, kiểm tra hệ thống, sửa chữa hệ thống.

3.5.7. Môtơ quạt giàn lạnh không hoạt động hoặc hoạt động không chính xác

a. Nguyên nhân: Các cầu chì, Điện trở môtơ quạt giàn lạnh, Rơle quạt giàn lạnh, Môtơ quạt giàn lạnh.

b. Khắc phục: Kiểm tra cầu chì, hỏng thì thay, kiểm tra điện trở môtơ quạt, kiểm tra rơle quạt giàn lạnh nếu hỏng thay thế, kiểm tra và thay môtơ quạt giàn lạnh.

3.6. Các dụng cụ sửa chữa của hệ thống điều hòa

3.6.1. Dụng cụ sửa chữa

Hiện nay trên thị trường đã có sẵn hai kiểu bộ dụng cụ sửa chữa. Một cho hệ thống R134a và một cho hệ thống R-12. Để tránh sự lẫn lộn gas và dầu máy nén, không được dụng lẫn bộ đồng hồ cho hệ thống điều hoà R-134a và R-12.

3.6.2 Bộ đồng hồ

Bộ đồng hồ không chỉ dùng để hút chân không và nạp gas mà còn để chẩn đoán hư hỏng. Phải nắm vững các đặc điểm, cấu tạo và cách sử dụng của nó trình bày trong phần này

3.6.3. Các ống nạp gas

Các ống phân biệt bởi màu sắc: Đỏ (da cam), xanh lá cây và xanh da trời. Như qui định chung, ống xanh da trời được dùng ở phía thấp áp, ống xanh lá cây được dùng ở phía nạp và ống đỏ (da cam) cho phía cao áp.

Dùng ống đỏ và da cam cho bộ dụng cụ sửa chữa R-134a.

3.6.4. Đầu nối bơm chân không

Bơm chân không có thể được dùng với hệ thống điều hoà R-134a hay R-12 bằng cách lắp thêm một đầu nối. Đầu nối bơm chân không có hai cửa, một cho hệ thống R-134a và một cho R-12. Mỗi cửa tương ứng được nối với bộ đồng hồ R-134a hay R-12. Ngoài ra, đầu nối bơm chân không còn chứa van từ bên trong

3.6.6. Bảo dưỡng quạt

- Kiểm tra độ ồn , rung động bất thường

- Kiểm tra độ căng dây đai, hiệu chỉnh và thay thế.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Thời gian vừa qua với sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn cùng với việc tìm hiểu, tham khảo những tài liệu chuyên ngành điện lạnh ôtô, kinh nghiệm của những người đi trước và đề tài liên quan em đã hoàn thành cơ bản về nội dung đề tài tốt nghiệp “Khai thác hệ thống điều hòa trang bị trên xe OUTLANDER 2018”. Trong suốt hơn 3 tháng thực hiện đề tài, có những khó khăn và thuận lợi nhất định. Khó khăn là do phải tìm hiểu, tiếp thu những kiến thức tương đối mới và sự hạn chế trong việc tìm kiếm tài liệu về xe Outlander 2018. Thuận lợi là sự quan tâm, chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn. Trong đề tài này em đi sâu tìm hiểu tính năng hoạt động của hệ thống điều hòa, nguyên lý làm việc của các bộ phận đến các chi tiết chính trong hệ thống điều hòa.

Qua đề tài khảo sát và khai thác hệ thống điều hòa trang bị trên xe Outlander 2018. Tuy rất cố gắng trong việc tìm hiểu cũng như tính toán kiểm nghiệm, việc thực hiện đề tài chắc chắn không tránh được những sai sót, hạn chế nhất định. Trong đề tài có một vài phần còn thực hiện rập khuôn theo sách, có vài thông số trong khi chọn em vẫn chưa hiểu sâu về bản chất cũng như những thiếu sót về kiến thức chuyên ngành điện lạnh. Kính mong sự thông cảm và chỉ bảo thêm của quí thầy cô cùng các bạn nhằm giúp em ngày càng hoàn thiện về kiến thức cũng như kỹ năng phục vụ cho ngành nghề sau này. Qua đề tài này đã bổ sung cho em thêm nhiều kiến thức chuyên ngành về các hệ thống trên xe và đặc biệt là hệ thống điện lạnh ôtô. Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp em cũng nâng cao được những kiến thức về công nghệ thông tin: Word, Excel, AutoCAD phục vụ cho công tác sau này. Ðồng thời qua đó bản thân em cần phải cố gắng học hỏi tìm tòi hơn nữa để đáp ứng yêu cầu của người cán bộ kỹ thuật ngành động lực.

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy: TS……………….., Các thầy cô trong bộ môn cùng toàn thể bạn bè đã giúp đở em thực hiện đề tài.

Em xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Catalog xe Outlander 2018

[2]. Nguyễn Bốn - Hoàng Ngọc Đồng, (2009) “Nhiệt kỹ thuật”, Nhà xuất bản giáo dục

[3]. Nguyễn Đức Lợi - Phạm Văn Tùy, (2015) “Kỹ thuật lạnh cơ sở”, Nhà xuất bản giáo dục

[4]. Nguyễn Đức Lợi, (2015) “Hướng dẫn thiết kế hệ thống lạnh”, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật;

[5]. Pgs.Ts Võ Chí Chính, (2008) “Điều hòa không khí và thông gió”, Tài liệu lưu hành nội bộ, ĐHBK Đà Nẵng

[6]. Nguyễn Đức Lợi, (2004) “Hướng dẫn thiết kế hệ thống điều hòa không khí”, Hà Nội, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật;

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"