MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................1
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE CHEVROLET CAPTIVA ...5
1.1. Giới thiệu chung về xe Chevrolet Captiva ............................................5
1.2. Động cơ sử dụng trên xe Chevrolet Captiva .........................................6
1.3. Hệ thống truyền lực .................................................................................8
1.4. Hệ thống phanh ......................................................................................11
1.5. Hệ thống lái ............................................................................................12
1.6. Hệ thống treo ..........................................................................................13
1.7. Hệ thống an toàn ....................................................................................13
1.7.1. Nhiệm vụ túi khí .................................................................................13
1.7.2. Hệ thống điều khiển dây đai an toàn .................................................14
1.8. Hệ thống điều hòa ..................................................................................14
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH XE CHEVROLET CAPTIVA .......................15
2.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động hệ thống phanh xe
Chevrolet Captiva ........................................................................................16
2.2. Kết cấu các bộ phận chính trong hệ thống phanh .............................19
2.2.1. Cơ cấu phanh ....................................................................................19
2.2.2. Dẫn động phanh ................................................................................23
2.2.3. Trợ lực phanh ....................................................................................26
2.3. Nguyên lý hoạt động của hệ thống ABS trên xe Chevrolet Captiva..30
2.3.1. Khi không phanh ................................................................................31
2.3.2. Khi phanh bình thường (ABS chưa làm việc) ....................................31
2.3.3. Khi phanh khẩn cấp (ABS hoạt động) ...............................................32
2.4. Hệ thống EBD và hệ thống BA .............................................................35
2.5. Đặc điểm kết cấu hệ thống phanh dừng xe Chevrolet Captiva..........37
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU PHANH XE CHEVROLET CAPTIVA .......41
3.1. Sơ đồ tính toán, kiểm nghiệm và các thông số ban đầu .....................41
3.1.1. Sơ đồ tính toán, kiểm nghiệm ............................................................41
3.1.2. Các thông số ban đầu ........................................................................42
3.2. Tính toán lực tác dụng lên tấm ma sát ................................................43
3.3. Xác định mômen phanh thực tế và mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh ........44
3.3.1. Xác định mômen phanh thực tế do cơ cấu phanh sinh ra .................44
3.3.2. Mômen phanh yêu cầu của cơ cấu phanh ..........................................45
3.4. Tính toán xác định công ma sát riêng ..................................................47
3.5. Tính toán xác định áp lực trên bề mặt má phanh ..............................48
3.6. Tính toán nhiệt trong quá trình phanh ...............................................49
CHƯƠNG 4: HƯỚNG DẪN KHAI THÁC, BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHANH ..............51
4.1. Một số tiêu chuẩn cơ bản trong kiểm tra hiệu quả phanh ................51
4.1.1. Các yêu cầu cơ bản khi kiểm tra hệ thống phanh .............................51
4.1.2. Một số tiêu chuẩn cơ bản trong kiểm tra ..........................................52
4.2. Hư hỏng của hệ thống phanh ...............................................................53
4.2.1. Cơ cấu phanh ....................................................................................53
4.2.2. Dẫn động điều khiển phanh ..............................................................55
4.3. Các biểu hiện của ô tô khi hư hỏng hệ thống phanh .........................57
4.4. Xác định sự không đồng đều của lực hay mômen phanh .................57
4.5. Quá trình bảo dưỡng một số chi tiết chính hệ thống phanh ............59
4.5.1. Bảo dưỡng xylanh phanh chính ........................................................59
4.5.2. Thay má phanh ..................................................................................65
KẾT LUẬN ......................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................70
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành công nghiệp đã và đang phát triển cả về quy mô lẫn chất lượng. Nước ta đã có nhiều nhà máy lắp ráp, sản xuất thiết bị ở nhiều tỉnh thành phố, đáp ứng cả cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Việc áp dụng các tiến bộ về kĩ thuật và công nghệ mới vào sản xuất, chế tạo ô tô đã làm tăng độ tin cậy của ô tô, từ đó mà nâng cao năng suất vận chuyển, tăng tính kinh tế và độ an toàn cho ô tô.
Có thể nói ngành công nghiệp ô tô nước ta đã có sự phát triển và có được bước tiến mới song nó vẫn là ngành công nghiệp non trẻ, đang phát triển cùng với xu thế đi lên công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Để phát triển ngành công nghiệp ô tô nước ta, ngoài công tác tính toán thiết kế thì ưu tiên hàng đầu hiện nay là công tác khai thác, sử dụng và chế tạo phụ tùng thay thế. Đặc biệt là các loại ô tô có nhiều tính năng mới, hiện đại hơn nên việc nắm bắt được kết cấu và các hướng dẫn sử dụng, sửa chữa hoặc thay thế là công việc hết sức cần thiết.
Trên ôtô có rất nhiều hệ thống khác nhau như hệ thống lái, hệ thống treo, hệ thống truyền lực… Đặc biệt là hệ thống phanh trên ôtô có vai trò rất quan trọng bởi vì nó đảm bảo cho ôtô chạy an toàn ở tốc độ cao, từ đó mà nâng cao được tốc độ trung bình của ôtô, đồng thời tăng năng suất vận chuyển. Xuất phát từ vai trò quan trọng của hệ thống phanh cũng như yêu cầu thực tế trong khai thác, sử dụng, nên đề tài: “Khai thác hệ thống phanh xe CHEVROLET CAPTIVA” đặt ra là cần thiết và mang ý nghĩa thực tiễn cao. Với mục đích đó, nội dung chính của đề tài gồm:
+ Mở đầu
+ Chương 1. Giới thiệu chung về xe CHEVROLET CAPTIVA.
+ Chương 2. Phân tích kết cấu hệ thống phanh xe CHEVROLET CAPTIVA.
+ Chương 3. Tính toán kiểm nghiệm cơ cấu phanh CHEVROLET CAPTIVA.
+ Chương 4. Hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng hệ thống phanh.
+ Kết luận.
+ Tài liệu tham khảo.
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE CHEVROLET CAPTIVA
1.1. Giới thiệu chung về xe Chevrolet Captiva.
Chevrolet Captiva ra mắt thị trường Việt Nam vào khoảng tháng 10 năm 2006. Với logo hình chữ thập chất Mỹ nổi bật ở phía trước, kiểu dáng thể thao cùng giá cả cạnh tranh, mẫu SUV 7 chỗ này đã tạo ra một cơn sốt rất lớn với người tiêu dùng Việt, có sự cạnh tranh cao với Toyota Fortuner, Ford Everest, KIA Sorento, Mitsubishi Pajero Sport,…
1.2. Động cơ sử dụng trên xe Chevrolet Captiva.
Xe Chevrolet Captiva được trang bị động cơ FAM II 2.4D. Động cơ DOHC 16V 2.4 lít, công suất 136 sức ngựa tại 5.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 220 N.m tại 2.200 vòng/phút, trục cam kép (DOHC). Một trục cam điều khiển các xupap nạp, còn trục cam kia điều khiển xupap xả. Trục cam được nằm ở trên các cổ trục trên nắp máy và được giữ bởi các nắp cổ trục cam. Trên các cổ trục cam có các lỗ để dẫn dầu bôi trơn cho các cổ trục.
1.3. Hệ thống truyền lực.
Hệ thống truyền lực của ôtô Chevrolet Captiva được bố trí theo kiểu FF (động cơ nằm ngang đặt ở đằng trước, cầu trước chủ động). Ô tô Chevrolet Captiva đang khảo sát có cầu trước chủ động dẫn hướng.
Hộp tự động AW55-51LE lắp trên ôtô Chevrolet Captiva là hộp số tự động 5 cấp số tiến và 1 cấp số lùi. Do hộp số đặt ngang xe và cầu trước là cầu chủ động nên mô men xoắn được truyền từ động cơ qua biến mô, qua bộ truyền lực hành tinh đến hộp vi sai rồi ra hai bánh xe trước. Do đó, hộp vi sai được đặt bên trong hộp số, vì thế hộp số có kết cấu nhỏ gọn.
1.4. Hệ thống phanh
Hệ thống phanh chính trên xe Chevrolet Captiva sử dụng dẫn động thủy lực trợ lực chân không, nhằm giảm bớt lực tác dụng của người lái lên bàn đạp phanh. Cả cơ cấu phanh trước và sau đều là dạng đĩa, có trang bị hệ thống chống bó cứng ABS, EBD, BA, cảm biến tốc độ bánh xe.
1.5. Hệ thống lái
Hệ thống lái trên ô tô Chevrolet Captiva là hệ thống lái kiểu bánh răng- thanh răng, có bộ trợ lực lái bằng thuỷ lực nên giúp giảm nhẹ lao động cho người lái và tăng tính an toàn lao động.
1.6. Hệ thống treo
a. Hệ thống treo phía trước
Hệ thống treo trước kiểu Macpherson với thanh cân bằng làm tăng độ chắc chắn, độ êm và độ bám đường, giúp điều khiển xe dễ dàng và thoải mái hơn.
b. Hệ thống treo sau
Là loại hệ thống treo đa liên kết, sử dụng lò xo trụ.
Giảm chấn thuỷ lực, xi lanh tác động kép.
1.8. Hệ thống điều hòa.
Hệ thống điều hòa trên xe Chevrolet Captiva gồm có máy nén, bộ hoá hơi, van điều khiển lưu lượng, bình chứa, bộ ngưng tụ. Để tăng hiệu quả của quá trình trao đổi nhiệt giữa môi chất công tác và không khí xung quanh, người ta đặt các quạt hút không khí lưu thông qua bộ hoá hơi cũng như bộ ngưng tụ. Van điều khiển lưu lượng kiểu ống tiết lưu có tiết diện thông qua định cữ sẵn nên lưu lượng môi chất thông qua cố định do đó không thể điều chỉnh được cường độ làm lạnh theo nhiệt độ hiện thời.
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH XE CHEVROLET CAPTIVA
Hệ thống phanh là một trong những bộ phận quan trọng không thể thiếu trên xe ô tô, hệ thống phanh có các công dụng sau:
- Dùng để giảm tốc độ của ô tô đến một tốc độ nào đó hoặc đến khi dừng hẳn theo yêu cầu của người lái.
- Giữ cho ô tô dừng ở ngang dốc trong thời gian lâu dài hoặc cố định xe trong thời gian dừng xe.
* Để thực hiện tốt được các công dụng trên, hệ thống phanh phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
- Có hiệu quả phanh cao nhất trong mọi trường hợp mà bánh xe không bị trượt.
- Hoạt động êm dịu, không giật, điều khiển nhẹ nhàng để giảm cường độ lao động cho người lái.
- Có độ nhạy cao để thích ứng nhanh với các trường hợp nguy hiểm.
- Đảm bảo phân bố mô men phanh trên các bánh xe phải theo nguyên tắc sử dụng hoàn toàn trọng lượng bám khi phanh với mọi cường độ.
2.1. Sơ đồ và nguyên lý hoạt động hệ thống phanh xe Chevrolet Captiva.
a. Sơ đồ
- Cụm dẫn động phanh gồm có bàn đạp phanh là chi tiết chịu tác dụng lực đầu tiên khi người lái đạp phanh. Bàn đạp phanh được liên kết với bầu trợ lực chân không thông qua cần đẩy pít tông, tại đó có bố trí công tắc đèn phanh, bầu trợ lực chân không bố trí sau bàn đạp phanh và trước xi lanh chính có tác dụng tăng cường lực phanh truyền đến xi lanh nhờ đó mà lực đạp phanh mà người lái phải thực hiện sẽ giảm đi, tăng hiệu quả phanh xe và cải thiện điều kiện làm việc cho người lái.
b. Nguyên lý hoạt động.
Khi phanh: Người lái tác dụng lên bàn đạp đẩy cần dịch chuyển sang trái tác dụng vào bầu trợ lực chân không 4, trợ lực cho người lái thêm một lực tác dụng vào xi lanh chính 3, xi lanh chính trên xe là xi lanh chính loại kép, dầu phanh trong xi lanh chính được ép theo các đường ống đến các xi lanh công tác thực hiện quá trình phanh.
Khi nhả phanh: Van chân không của bầu trợ lực chân không mở, cùng tác động của các lò xo hồi vị áp lực dầu trong các đường dẫn động giảm thực hiện quá trình nhả phanh.
2.2. Kết cấu các bộ phận chính trong hệ thống phanh.
2.2.1. Cơ cấu phanh.
Cơ cấu phanh là bộ phận trực tiếp tạo ra lực cản và làm việc theo nguyên lý ma sát. Trong quá trình phanh động năng của ô tô được biến thành nhiệt năng ở cơ cấu phanh rồi tiêu tán ra môi trường bên ngoài.
a. Cơ cấu phanh trước.
Thông số kỹ thuật và kết cấu:
Kích thước của đĩa phanh:
Đường kính ngoài đĩa phanh : 296 mm
Bề dày đĩa phanh : 29 mm
Bề dày má phanh : 10,5 mm
Góc ôm má phanh : 60 độ
Xi lanh thuỷ lực: Được đúc bằng hơp kim nhôm. Để tăng tính chống mòn và giảm ma sát, bề mặt làm việc của xi lanh được mạ một lớp crôm. Khi xi lanh được chế tạo bằng hợp kim nhôm, cần thiết phải giảm nhiệt độ đốt nóng dầu phanh.
b. Cơ cấu phanh sau.
Cơ cấu phanh sau tương tự cơ cấu phanh trước.
Thông số kỹ thuật và kết cấu:
Kích thước của đĩa phanh:
Đường kính ngoài đĩa phanh : 303 mm
Bề dày đĩa phanh : 20 mm
Bề dày má phanh : 9 mm
2.2.2. Dẫn động phanh.
Xi lanh chính dùng trên xe Chevrolet Captiva là loại xi lanh chính kép, có lỗ bù phía trước pít tông, không có van ngược, định vị pít tông ở vị trí ban đầu bằng vít tỳ và vòng tỳ.
Công dụng: Xi lanh chính là bộ phận quan trọng nhất và không thể thiếu trong dẫn động thủy lực, là một cơ cấu chuyển đổi lực tác động của bàn đạp phanh thành áp suất thủy lực.
+ Cuppen: Làm bằng cao su chịu dầu phanh, dịch chuyển trong xi lanh cùng với pít tông có tác dụng làm kín khi dầu có áp suất cao ở hành trình nén.
+ Pít tông số 1 được dẫn động từ bàn đạp phanh, pít tông trung gian số 2 được đặt tự do ở phần giữa của xi lanh. Pít tông 2 chia không gian xi lanh thành hai khoang riêng biệt để nối với các dòng dẫn động phanh. Một khoang nối với dòng ra cầu trước, khoang kia nối với dòng ra cầu sau.
2.2.3. Trợ lực phanh.
Hệ thống phanh trên xe Chevrolet Captiva sử dụng bộ trợ lực chân không, bộ trợ lực chân không là bộ phận rất quan trọng, giúp người lái giảm lực đạp lên bàn đạp mà hiệu quả phanh vẫn cao. Trong bầu trợ lực có các pít tông và van dùng để điều khiển sự làm việc của hệ thống trợ lực và đảm bảo sự tỉ lệ giữa lực đạp và lực phanh.
* Cấu tạo: Trợ lực phanh được chia bởi màng thành hai phần, buồng áp suất không đổi và buồng áp suất thay đổi. Vòng trong của màng được gắn lên thân van cùng với pít tông trợ lực. Pít tông trợ lực và thân van được lò xo màng đẩy sang phải.
* Nguyên lý làm việc của bộ trợ lực chân không:
- Khi không tác động phanh thể hiện trên hình 2.5: Van khí được nối với cần điều khiển van và bị kéo sang phải do lò xo hồi van khí. Van điều khiển bị đẩy sang trái bởi lò xo van điều khiển.
2.3. Nguyên lý hoạt động của hệ thống ABS trên xe Chevrolet Captiva.
Trang bị ABS (viết tắt của Anti-lock Brake System) dùng một máy tính để xác định tình trạng quay của 4 bánh xe trong khi phanh qua các cảm biến lắp ở bánh xe và có thể tự động điều khiển đạp và nhả phanh.
ABS điều khiển áp suất dầu tác dụng lên các xi lanh bánh xe để ngăn không cho bánh xe bị bó cứng (trượt lết) khi phanh trên đường trơn hay khi phanh gấp để đảm bảo đồng thời hiệu quả phanh và tính ổn định dẫn hướng trong quá trình phanh, nên xe không bị mất lái. Ngoài ra còn giảm mài mòn và nâng cao tuổi thọ cho lốp, cần tiến hành quá trình phanh ở giới hạn đầu hãm các bánh xe, nghĩa là đảm bảo sao cho các bánh xe trong quá trình phanh không bị trượt lết hoàn toàn mà chỉ trượt cục bộ trong một giới hạn cho phép.
2.3.1. Khi không phanh.
Khi không phanh, không có lực tác dụng lên bàn đạp phanh nhưng cảm biến tốc độ luôn đo tốc độ bánh xe và gửi về khối điều khiển ECU khi xe hoạt động, giảm áp lực phanh khi bàn đạp được nhả ra.
2.3.2. Khi phanh thường (ABS chưa làm việc).
Khi người lái đạp phanh, rà phanh mà lực phanh chưa đủ lớn để xảy ra hiện tượng trượt bánh xe quá giới hạn cho phép, dầu phanh với áp suất cao sẽ đi từ tổng phanh đến lỗ nạp thường mở của van nạp để đi vào và sau đó đi ra khỏi cụm thủy lực mà không hề bị cản trở bởi bất kỳ một chi tiết nào trong cụm thủy lực.
2.3.3. Khi phanh khẩn cấp (ABS hoạt động).
Khi người lái tác dụng lên bàn đạp phanh để phanh khẩn cấp thì các bánh xe có xu hướng xuất hiện sự trượt giữa lốp với mặt đường thì ABS sẽ bắt đầu làm việc.
2.4. Hệ thống EBD và hệ thống BA.
a. Hệ thống EBD (Electronic Brake-Force Distribution)
EBD là chữ viết tắt của Electronic Brake-Force Distribution, nghĩa là hệ thống phân phối lực phanh giữa các bánh trước và sau hoặc giữa các bánh xe bên phải và bên trái. Trên thực tế trong xe Chevrolet Captiva thì hệ thống EBD được điều khiển cùng trong bộ điều khiển ABS (tức là kết hợp ABS và EBD).
* Phân phối lực phanh của các bánh trước và sau:
- Nếu tác động của các phanh trong khi xe đang chạy thẳng, bộ chuyển tải trọng sẽ giảm tải trọng tác động lên các bánh sau.
- ECU xác định điều kiện này bằng các tín hiệu từ các cảm biến tốc độ và điều khiển bộ chấp hành ABS để điều chỉnh tối ưu sự phân phối lực phanh đến các bánh xe.
b. Hệ thống hỗ trợ phanh gấp BA (Brake Assist)
Hệ thống BA (Brake Assist) thường đi cùng với EBD. BA hoạt động dựa trên các cảm biến kiểm soát trạng thái bàn đạp phanh, bộ phận khuếch đại lực phanh bằng khí nén và các van điện được điều khiển bởi máy tính trung tâm. Nếu phát hiện ra tài xế có hành động phanh gấp, BA sẽ tự động trợ giúp để quá trình diễn ra nhanh hơn.
2.5. Đặc điểm kết cấu hệ thống phanh dừng xe Chevrolet Captiva
Hệ thống phanh dừng xe Chevrolet Captiva dùng để dừng, hãm ô tô trên địa hình mặt đường phẳng, dốc… giữ xe cố định trong thời gian tuỳ ý.
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU PHANH
XE CHEVROLET CAPTIVA
Việc tính toán kiểm nghiệm trong quá trình phanh sẽ cho ta thấy rõ các yếu tố ảnh hưởng mật thiết đến quá trình phanh. Trong chương này chúng ta tập trung chủ yếu vào các vấn đề như tính toán lực tác dụng lên tấm ma sát, xác định mô men phanh thực tế và mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh, tính toán xác định công ma sát riêng, xác định áp lực trên bề mặt má phanh, tính toán nhiệt trong quá trình phanh.
3.1. Sơ đồ tính toán, kiểm nghiệm và các thông số ban đầu
3.1.1. Sơ đồ tính toán, kiểm nghiệm
Sơ đồ tính toán, kiểm nghiệm được thể hiện như hình dưới.
3.1.2. Các thông số ban đầu
- Chiều dài cơ sở : L = 2705 mm
- Khoảng cách từ trọng tâm xe đến cầu trước a = 1240 mm
- Khoảng cách từ trọng tâm xe đến cầu sau b = 1465 mm
- Chiều cao trọng tâm xe hg= 620 mm
- Trọng lượng toàn bộ xe G = 2200 kG
- Trọng lượng phân bố ra cầu trước G1= 1320 kG
3.2. Tính toán lực tác dụng lên tấm ma sát
Lực tác dụng lên tấm ma sát phanh trước là: 19121,62 [N]
Lực tác dụng lên tấm ma sát phanh sau là: 19121,62 [ N ]
3.3. Xác định mô men phanh thực tế và mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh.
3.3.1. Xác định mô men phanh thực tế do cơ cấu phanh sinh ra
Thay các giá trị vào công thức (3.21) ta được:
Mp1 = 0,42.19121,62.0,1165.2 = 1871,24 [ N.m ]
Vậy mô men ở cơ cấu phanh bánh trước là: 1871,24 [ N.m ]
Tương tự đối với cơ cấu phanh sau:
Mp2 = 0,42.19121,62.0,11575.2 = 1859,19 [ N.m ]
Vậy mô men ở cơ cấu phanh bánh sau là: 1859,19 [ N.m ]
Vậy mô men phanh thực tế ở toàn xe là:
N = 1871,24 + 1859,19 = 3730,43 [ N.m ]
3.3.2. Mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh
Để đảm bảo phanh xe có hiệu quả nhất trong bất kỳ điều kiện nào, lực phanh yêu cầu trên các bánh.
Với bánh trước: dùng lốp 235/60/R17
H : Chiều cao profile lốp, H = 0,6.B = 0,6.235 = 141 [ mm ]
d : Đường kính vành bánh xe, d = 17 inch = 17.25,4 = 431,8 [ mm ]
Mô men phanh thực tế: N = 3730,43 [ N.m ] > 2603,13 [ N.m ]
Mô men do cơ cấu phanh sinh ra lớn hơn mô men phanh yêu cầu của phanh. Vậy mô men của phanh đạt yêu cầu đặt ra.
3.4. Tính toán xác định công ma sát riêng
Công ma sát riêng được xác định trên cơ sở má phanh thu toàn bộ động năng của ô tô ở vận tốc nào đó.
Thay các giá trị vào công thức (3.30) ta có:
F= 57408 [ mm2 ] = 0.057408 [ m2 ]
Ô tô du lịch [Lms ] = 4000 15000 [ KN.m/m2 ]
Do vậy công ma sát riêng tính trên thoả mãn điều kiện cho phép.
Thời hạn phục vụ của má phanh phụ thuộc vào công ma sát riêng, công ma sát càng lớn thì nhiệt độ phát ra càng lớn má phanh chóng bị hỏng.
3.6. Tính toán nhiệt trong quá trình phanh
Trong quá trình phanh, động năng của ô tô chuyển thành nhiệt năng của đĩa phanh và các chi tiết khác một phần thoát ra môi trường không khí.
Số hạng thứ nhất ở vế phải phương trình là năng lượng nung nóng đĩa phanh. Còn số hạng thứ hai là phần năng lượng truyền ra không khí. Khi phanh ngặt với thời gian ngắn năng lượng truyền ra môi trường coi như không đáng kể, cho nên số hạng thứ hai có thể bỏ qua.
Thay các giá trị vào công thức (3.33) ta được:
t = 4,74 [ 0C ]
Theo tài liệu [2] đối với xe con phanh ở 30km/h thì độ tăng nhiệt độ cho phép không lớn hơn 150C. Do đó nhiệt độ tính ở trên là thoả mãn yêu cầu.
CHƯƠNG 4. HƯỚNG DẪN KHAI THÁC, BẢO DƯỠNG
HỆ THỐNG PHANH
Trên cơ sở các đặc điểm đã tìm hiểu ở các phần trên, phần cuối cùng của đồ án tập trung vào hướng dẫn khai thác, sử dụng và bảo dưỡng hệ thống phanh trên ô tô trong điều kiện thực tế, nhằm đưa ra được phương pháp khai thác đạt hiệu quả nhất.
4.1. Một số tiêu chuẩn cơ bản trong kiểm tra hiệu quả phanh
4.1.1. Các yêu cầu cơ bản khi kiểm tra hệ thống phanh
Hệ thống phanh là một hệ thống đảm bảo an toàn chuyển động cho ô tô. Do vậy phải chấp hành những yêu cầu kiểm tra khắt khe, nhất là đối với ô tô thường xuyên hoạt động ở tốc độ cao. Các yêu cầu sau:
- Phải đảm bảo nhanh chóng dừng xe khẩn cấp trong bất kỳ tình huống nào. Khi phanh đột ngột, xe phải dừng sau sau quãng đường phanh ngắn nhất, tức là có gia tốc phanh cực đại.
- Phải đảm bảo phanh giảm tốc độ ô tô trong mọi điều kiện sử dụng, lực phanh trên bàn đạp phải tỷ lệ với hành trình bàn đạp, có khả năng rà phanh khi cần thiết.
4.1.2. Một số tiêu chuẩn cơ bản trong kiểm tra
Các quốc gia khác nhau đều có tiêu chuẩn riêng cho phù hợp với mức độ phát triển kinh tế, chính vì vậy các tiêu chuẩn sử dụng đều không giống nhau. Tiêu chuẩn cơ bản trong kiểm tra hiệu quả phanh cho trong bảng 10.1 của ECE R13 Châu Âu, và của TCVN 6919-2001 Việt Nam trong trường hợp lắp ráp, xuất xưởng ô tô.
+ Khi phanh xe trên đường quỹ đạo chuyển động của ô tô không lệch quá 80 so với phương chuyển động thẳng và không bị lệch bên 3,5 m.
4.2. Hư hỏng của hệ thống phanh
4.2.1. Cơ cấu phanh
a. Mài mòn các bề mặt ma sát của cơ cấu phanh
Quá trình phanh xảy ra trong cơ cấu phanh được thực hiện nhờ ma sát giữa phần quay và phần không quay, vì vậy sự mài mòn của các chi tiết má phanh với đĩa phanh là không tránh khỏi.
b. Giảm hệ số ma sát giữa má phanh và đĩa phanh.
Cơ cấu phanh ngày nay thường dùng ma sát khô, vì vậy nếu bề mặt ma sát dính dầu, mỡ, nước thì hệ số ma sát giữa má phanh và đĩa sẽ giảm, tức là giảm mô men phanh sinh ra.
c. Bó kẹt cơ cấu phanh
Cơ cấu phanh cần thiết phải tạo cho bánh xe lăn trơn khi không phanh. Trong một số trường hợp cơ cấu phanh bị bó kẹt do: bong má phanh, hư hỏng các cơ cấu hồi vị, do điều chỉnh không đúng, vật lạ rơi vào không gian làm việc…
4.2.2. Dẫn động điều khiển phanh
* Đối với dẫn động điều khiển thủy lực
- Khu vực xi lanh chính:
+ Thiếu dầu phanh, dầu phanh lẫn nước.
+ Rò rỉ dầu phanh ra ngoài, rò rỉ dầu phanh qua các gioăng, phớt bao kín bên trong.
- Đường ống dẫn dầu bằng kim loại hay bằng cao su:
+ Tắc bên trong, bẹp bên ngoài đường ống dẫn, thủng hay nứt, rò rỉ dầu tại các chỗ nối.
4.3. Các biểu hiện của ô tô khi hư hỏng hệ thống phanh
a. Phanh không ăn
- Do trợ lực không hiệu quả, khe hở má phanh và đĩa phanh lớn.
- Má phanh dính dầu, má phanh bị ướt, đĩa phanh bị các vết rãnh vòng, má phanh ép không hết lên đĩa phanh, má phanh bị chai cứng.
d. Phanh bị bó
Má phanh bị dính vào đĩa phanh, má phanh bị tróc ra khỏi giá đỡ phanh. Lỗ bổ xung dầu ở xi lanh chính bị bẩn, tắc gây kẹt pít tông xi lanh phanh chính. Vòng cao su của xi lanh chính bị nở ra, kẹt. Pít tông xi lanh chính bị kẹt.
e. Mức dầu giảm
Xi lanh chính bị chảy dầu, xi lanh bánh xe bị chảy dầu.
4.4. Xác định sự không đồng đều của lực hay mô men phanh
a. Bằng cách đo trên bệ thử (chẩn đoán) phanh
Sự không đồng đều này có thể xác định độc lập của từng lực phanh sinh ra
trên các bánh xe.
b. Bằng cách thử xe trên đường
Các công việc chính tiến hành như sau:
Chọn mặt đường tốt khô, có độ nhẵn và độ bám gần đồng đều, chiều dài khoảng 150m, chiều rộng mặt đường lớn từ 4 đến 6 lần chiều rộng thân xe.
4.5. Quy trình bảo dưỡng một số chi tiết hệ thống phanh
4.5.1. Bảo dưỡng xi lanh phanh chính
* Chuẩn bị:
Bộ dụng cụ đo cần đẩy trợ lực ,cờ lê vặn đai ốc nối dầu phanh 10-12 mm, dầu phanh, khay hứng dầu, ống tiêm và ống nhựa...
* Tiến hành: Xả dầu trong xi lanh
- Tháo rời các chi tiết của xi lanh phanh chính:
+ Kẹp phần lắp bộ trợ lực của xi lanh phanh chính lên ê tô giữa các tấm nhôm mềm.
+ Ấn pít tông và tháo bu lông hãm pít tông và phanh hãm. Chú ý che đầu ra bằng giẻ và ấn chậm pít tông vào để giữ cho dầu khỏi bắn ra trong khi pít tông đang được ấn vào.
- Kiểm tra sau khi hoàn tất quy trình:
+ Kiểm tra rằng có đủ khoảng cách giữa bàn đạp phanh và sàn xe khi đạp hết bàn đạp phanh và không có sự thay đổi về khoảng cách thậm chí cả khi đạp bàn đạp vài lần.
4.5.2. Thay má phanh
- Kích xe lên, tháo lốp, tháo càng phanh.
+ Dùng cờ lê, giữ bạc trượt của càng phanh và tháo bu lông.
+ Tháo càng phanh đĩa và dùng sợi dây treo vào lò xo hoặc thanh đòn.
- Kiểm tra cảm giác phanh:
+ Đổ dầu phanh mới vào bình chứa dầu ở xi lanh phanh chính đến mức “max”.
+ Đạp phanh vài lần để kiểm tra cảm giác phanh.
KẾT LUẬN
Sau thời gian hơn 3 tháng làm đồ án với đề tài “Khai thác hệ thống phanh trên xe CHEVROLET CAPTIVA” em đã cơ bản hoàn thành đề tài với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hướng dẫn: Đại tá, TS …………. và các thầy trong khoa.
Trong đề tài này em đi sâu tìm hiểu tính năng hoạt động của hệ thống phanh, nguyên lý làm việc của các bộ phận đến các chi tiết chính trong hệ thống phanh. Phần đầu đồ án em giới thiệu chung về hệ thống phanh từ các loại cơ cấu phanh đến các loại dẫn động phanh của hệ thống phanh. Và phần trọng tâm của đồ án là em đi sâu vào phân tích hệ thống phanh trên xe CHEVROLET CAPTIVA, bao gồm: Cơ cấu phanh trước và phanh sau, dẫn động phanh thủy lực trợ lực chân không, xi lanh chính, bộ trợ lực chân không, hệ thống ABS, EBD, BA,... Đồng thời tính toán kiểm nghiệm hệ thống phanh trên xe CHEVROLET CAPTIVA. Tìm hiểu các hư hỏng của hệ thống phanh thường gặp.
Tuy nhiên do thời gian hạn chế nhiều phần chưa được trang bị trong thời gian học tập tại trường, tài liệu tham khảo hạn chế và chưa cập nhật đầy đủ các tài liệu về xe nên không tránh khỏi những thiếu sót mong các thầy chỉ dẫn thêm. Qua đề tài này đã bổ sung cho em thêm nhiều kiến thức chuyên ngành về ô tô và đặc biệt là hệ thống phanh. Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp em cũng nâng cao được những kiến thức về công nghệ thông tin: Word, Excel, AutoCAD… phục vụ cho công tác sau này. Đồng thời qua đó bản thân em cần phải cố gắng học hỏi hơn nữa để đáp ứng yêu cầu của người cán bộ kỹ thuật ngành cơ khí động lực.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 20…
Sinh viên thực hiện
………………
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sổ tay hướng dẫn sửa chữa xe Chevrolet Captiva, (tập 1 và 2).
2. Vũ Đức Lập, Hướng dẫn thiết kế môn học “ Kết cấu tính toán ô tô quân sự” ( tập [ 4 ]: Hệ thống phanh ), HVKTQS, Hà Nội 1998.
3. Nguyễn Khắc Trai, “Cấu tạo gầm xe con” – NXB GTVT, Hà Nội, 1996.
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"