ĐỒ ÁN KHAI THÁC HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE DU LỊCH

Mã đồ án OTTN000000252
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 310MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh, bản vẽ cơ cấu phanh tang trống, bản vẽ cơ cấu phanh đĩa, bản vẽ kết cấu trợ lực chân không, bản vẽ kết cấu xi lanh chính.); file word (Bản thuyết minh, nhiệm vụ đồ án, bìa đồ án .…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án........... KHAI THÁC HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE DU LỊCH.

Giá: 1,050,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

Mục lục......1

Lời nói đầu ..........................................................................................................2           

Chương1:Giới thiệu chung về hệ thống phanh trên xe ô tô du lịch……........3

1.1.Chức năng, yêu cầu, phân loại hệ thống phanh trên xe ô tô............................3

1.2. Giới thiệu chung về hệ thống phanh trên xe ô tô............................................3

Chương 2: Phân tích kết cấu hệ thống phanh trên xe ô tô INNOVA...........11

2.1. Phân tích kết cấu hệ thống phanh chính.......................................................14

2.1.1. Sơ đồ nguyên lý.........................................................................................14

2.1.2.Phân tích kết cấu các cụm cơ bản...............................................................15

2.2. Hệ thống phanh dừng...................................................................................35

2.2.1. Nhiệm vụ...................................................................................................35

2.2.2. Cấu tạo.......................................................................................................35

2.2.3. Nguyên lý hoạt động.................................................................................36

Chương 3: Tính toán kiểm nghiệm cơ cấu phanh chính xe INNOVA.........37

3.1.Sơ đồ tính toán và các thông số đầu vào................................................. .....37

3.1.1. Sơ đồ tính toán…………………..……………………….........................37

3.1.2. Các thông số ban đầu…………………………….....................................39

3.2. Tính toán lực tác dụng lên tấm ma sát và guốc phanh…………………….40

3.2.1. Cơ cấu phanh đĩa…………………………………………………….......40

3.2.2. Cơ cấu phanh guốc…………………………………………………........40

3.3. Xác định mô men phanh thực tế và mô men phanh yêu cầu của cơ cấu

phanh………………………………………………………………….……......41

3.3.1. Xác định mô men phanh thực tế do cơ cấu phanh sinh ra……………….41

3.3.2. Mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh……………………………….42

3.4. Xác định các thông số đánh giá khả năng làm việc của cơ cấu phanh…….44

3.4.1. Tính toán xác định công ma sát riêng……………………………………45

3.4.2. Tính toán xác định áp suất trên bề mặt má phanh……………………….45

3.4.3. Tính toán nhiệt phát ra trong quá trình phanh………………………...…47

3.4.4. Kiểm tra hiện tượng tự xiết của cơ cấu phanh…………………………...48

Chương 4: Hướng dẫn khai thác hệ thống phanh xe INNOVA....................50

4.1. Những chú ý trong quá trình khai thác phanh xe INNOVA…………...…..50

4.1.1. Các yêu cầu cơ bản khi kiểm tra hệ thống phanh ô tô INNOVA………..50

4.1.2.  Những chú ý khi khai thác, sử dụng hệ thống phanh ôtô INNOVA…....51

4.2. Bảo dưỡng kĩ thuật hệ thống phanh ô tô INNOVA………………………..52

4.2.1. Bảo dưỡng thường xuyên……..…………………………………………53

4.2.2. Bảo dưỡng kỹ thuật cấp 1………………………………………………..53

4.2.3. Bảo dưỡng kỹ thuật cấp 2……………………………………………..…54

4.2.4. Nội dung công việc bảo dưỡng, kiểm tra hệ thống phanh xe INNOVA...55

4.3. Hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và cách khắc phục……………………65

Kết luận .............................................................................................................68

Tài liệu tham khảo…………………………………………………………….69

LỜI NÓI ĐẦU

   Hiện nay, trong xu thế phát triển mạnh mẽ của xã hội cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường với nhiều thành phần kinh tế đang hoạt động nhộn nhịp, sự đô thị hoá cao, nhu cầu đi lại trên trục đường giao thông ngày càng lớn. Song do điều kiện đường xá hẹp cho nên vấn đề an toàn giao thông trên đường chiếm một vị trí vô cùng quan trọng, nó là một trong những vấn đề nhức nhối của toàn xã hội.

   Hệ thống an toàn chuyển động của xe là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng khai thác xe, nó được đánh giá cụ thể bằng hiệu quả của hệ thống phanh. Trong thời gian gần đây việc nâng cao hiệu quả và độ tin cậy của hệ thống phanh trên ôtô được quan tâm nhiều, đồng thời mạng lưới giao thông ngày càng phát triển, chất lượng đường ngày càng được nâng cấp cho phép nâng cao được vận tốc trung bình của xe. Hệ thống phanh có đảm bảo độ tin cậy mới góp phần tạo điều kiện cho người lái xe điều khiển xe dễ dàng và linh hoạt, đồng thời duy trì được tốc độ của xe theo ý muốn trên mọi địa hình khác nhau. Trong thực tế việc khai thác sử dụng xe ô tô ở Việt Nam trong những năm qua cho thấy: Do điều kiện thời tiết khí hậu, địa hình và điều kiện chăm sóc bảo quản, bảo dưỡng còn nhiều hạn chế, do đó hệ thống phanh còn xảy ra một số hư hỏng mang tính chất đặc thù, dẫn đến việc sử dụng xe còn có những khó khăn nhất định.

Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài “Khai thác hệ thống phanh trên xe ô tô du lịch” đặt ra là cần thiết và mang ý nghĩa thực tiễn cao.

Đề tài đi sâu vào giải quyết một số vấn đề cơ bản sau:

Chương 1: Giới thiệu chung về hệ thống phanh trên xe ô tô du lịch.

Chương 2: Phân tích kết cấu hệ thống phanh trên xe ô tô INNOVA.

Chương 3: Tính toán kiểm nghiệm cơ cấu phanh chính xe INNOVA.

Chương 4: Khai thác hệ thống phanh xe INNOVA.

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE Ô TÔ DU LỊCH

1.1. CHỨC NĂNG, YÊU CẦU, PHÂN LOẠI HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE

Ô TÔ.

1.1.1. Chức năng của hệ thống phanh.

 Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ô tô đến một tốc độ nào đó hoặc dừng hẳn ô tô lại, hệ thống phanh còn phải đảm bảo giữ cho ô tô ở trạng thái đứng yên khi đỗ xe trên nhiều địa hình khác nhau.

 Hệ thống phanh còn đảm bảo cho ô tô chuyển động an toàn ở tốc độ cao nâng cao tốc độ trung bình của xe, năng suất vận chuyển.

1.1.2. Các yêu cầu đối với hệ thống phanh.

Hệ thống phanh là một bộ phận quan trọng của xe ô tô đảm nhận chức năng an toàn chủ động, cần đảm bảo các yêu cầu sau:

- Đảm bảo hiệu quả phanh cao nhất ở bất kỳ chế độ chuyển động nào, ngay cả khi dừng xe tại chỗ.

- Có độ tin cậy làm việc cao để ôtô chuyển động an toàn.

- Thời gian chậm tác dụng của hệ thống phanh phải nhỏ và đảm bảo phanh xe êm dịu trong mọi trường hợp.

1.1.3. Phân loại hệ thống phanh.

Hệ thống phanh có thể được phân loại theo các cách sau đây:

a) Theo công dụng:

       - Hệ thống phanh chính.

       - Hệ thống phanh dừng.

c) Theo phương thức dẫn động phanh:

       - Dẫn động cơ khí.

       - Dẫn động thủy lực.

d) Theo mức độ tối ưu của hệ thống.

       - Hệ thống phanh có hệ thống chống bó cứng bánh xe ( ABS).

       - Hệ thống phanh có hệ thống điều hòa lực phanh ( EBD).

       - Hệ thống phanh có hệ thống hỗ trợ khi phanh ( BA).

1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE Ô TÔ.

1.2.1. Sơ đồ bố trí chung.

Hệ thống phanh trên ô tô hiện nay nói chung được bố trí dựa trên 3 sơ đồ cơ bản tương ứng với 3 phương án dẫn động phanh là: thủy lực, khí nén và kiểu kết hợp khí nén với thủy lực.

1.2.1.1. Sơ đồ bố trí dẫn động phanh thủy lực trợ lực chân không.

*)Ưu điểm, nhược điểm của hệ thống phanh dẫn động thủy lực trợ lực chân không.

- Ưu điểm:

+ Phanh đồng thời các bánh xe với sự phân bố lực phanh giữa các bánh xe hoặc giữa các má phanh theo yêu cầu.

+ Hiệu suất cao.

+ Độ nhạy tốt, kết cấu đơn giản.

- Nhược điểm:

+ Không thể cho tỷ số truyền lớn được vì thế phanh dẫn động thủy lực trợ lực chân không không có cường hóa chỉ dùng cho ô tô có trọng lượng toàn bộ nhỏ, lực tác dụng lên bàn đạp lớn.

+ Hiệu suất truyền động sẽ giảm ở nhiệt độ thấp.

1.2.1.2. Sơ đồ dẫn động phanh khí nén.

Phanh khí nén sử dụng năng lượng của khí nén để tiến hành phanh, người lái không cần mất nhiều lực để điều khiển phanh mà chỉ cần thắng được sức căng của lò xo ở van phân phối để điều khiển việc cung cấp khí nén hoặc làm thoát khí ở các bộ phận làm việc. Nhờ thế mà phanh khí điều khiển nhẹ nhàng hơn.

1.2.1.3. Sơ đồ dẫn động phanh kiểu hỗn hợp (khí nén – thủy lực).

*) Ưu điểm, nhược điểm của hệ thống dẫn động phanh kiểu hỗn hợp

 - Ưu điểm:

+ Lực tác dụng lên bàn đạp nhỏ.

+ Độ nhạy cao, hiệu suất lớn.

- Nhược điểm:

+ Khối lượng, kích thước các chi tiết lớn.

+ Bảo dưỡng, sửa chữa phức tạp.

1.3. HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE Ô TÔ DU LỊCH.

Cấu tạo hệ thống phanh nói chung đã được trình bày ở trên. Tuy nhiên điều kiện làm việc của mỗi loại xe phục vụ những mục đích khác nhau dẫn đến đặc điểm kết cấu của các cụm hệ thống trên xe cũng mang những đặc trưng riêng.

1.3.1. Giới thiệu chung về xe ô tô du lịch.

Ô tô du lịch là một loại phương tiện giao thông đường bộ có khả năng vận chuyển một số lượng người và hàng hóa hạn chế, chủ yếu phục vụ nhu cầu cá nhân. 

- Xe phục vụ cho các nhu cầu đi lại thông thường của cá nhân có từ 2-5 chỗ ngồi và khoang chứa đồ nhỏ như: xe sedan, xe coupe, xe hatchback..

- Xe phục vụ cho các nhu cầu đi lại và vận chuyển lớn hơn như: xe đa dụng từ 5-8 chỗ ngồi, thay đổi được khoang hành khách để chở người hoặc chở hàng.

1.3.2. Hệ thống phanh thường được sử dụng trên xe ô tô du lịch.

Thông thường trên xe du lịch được sử dụng hệ thống phanh chính dẫn động thủy lực hai dòng, có trợ lực chân không, cơ cấu phanh đĩa được bố trí trên cả cầu trước và cầu sau hoặc cơ cấu phanh tang trống chốt tựa riêng rẽ về một phía có lực đẩy lên guốc phanh bằng nhau được bố trí ở cầu sau. 

CHƯƠNG 2

PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE Ô TÔ INNOVA

Xe INNOVA là loại ôtô du lịch 8 chỗ ngồi, chính thức được bán trên thị trường Việt Nam từ đầu năm 2006. Kể từ khi ra mắt lần đầu cho đến giờ, dòng xe này đã có rất nhiều phiên bản như: Innova G, Innova J, Innova V, Innova GSR, Innova E.

* Cụm động cơ:

Xe INNOVA sử dụng động cơ 1TR_FE  là loại động cơ xăng 4 kỳ, 4 xi lanh bố trí thẳng hàng, công suất lớn nhất 134 mã lực ở chế độ 5600 vòng/ phút; mômen xoắn lớn nhất đạt 182 Nm ở chế độ vòng quay trục khuỷu đạt 4000 vòng/phút.

* Hệ thống truyền lực:

- Ly hợp: Ly hợp đơn một đĩa ma sát khô, vận hành bằng áp suất thủy lực.

- Hộp số: Hộp số tự động 4 cấp hoặc hộp số sàn 5 cấp.

* Hệ thống phanh:

Gồm có hệ thống phanh chính và phanh tay.

- Phanh chính: Là loại dẫn động thuỷ lực có trợ lực chân không.

- Phanh tay: Kiểu guốc dẫn động cơ khí.

* Hệ thống treo:

- Phía trước: là hệ thống treo độc lập, giảm chấn loại thủy lực.

- Phía sau: treo phụ thuộc loại dầm cầu cố định, giảm chấn loại thủy lực.

2.1. PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH CHÍNH.

2.1.1. Sơ đồ nguyên lý.

- Xi lanh chính chia thành hai khoang dẫn động hai dòng phanh riêng biệt, nếu một trong hai dòng đó bị hỏng thì dòng còn lại vẫn hoạt động được.

- Bộ trợ lực chân không được lắp liền cụm với xi lanh chính, lấy nguồn chân không từ cổ hút động cơ.

- Cơ cấu phanh trước kiểu đĩa, là loại giá đỡ di động có một xi lanh công tác. Đĩa phanh là loại đĩa thông gió.

- Khi đạp phanh:

+ Phanh từ từ: người lái đạp bàn đạp phanh đẩy cần đẩy dịch chuyển làm mở van không khí trong bầu trợ lực phanh, do khoang bên kia của bầu trợ lực luôn có áp suất chân không nên màng ngăn trong bầu trợ lực sẽ bị ép do sự chênh lệch áp suất giữa hai khoang trong bầu trợ lực. 

+ Phanh gấp: khi người lái đạp bàn đạp phanh gấp, thì các má phanh sẽ bị ép vào đĩa phanh và trống phanh gần như là ngay tức khắc ngay sau khi đạp phanh. Lúc này do người lái vẫn giữ chân phanh nên áp suất dầu phanh càng tăng khiến lực ép của má phanh vào đĩa phanh tăng lên khiến bánh xe bị bó cứng gây nên hiện tượng trượt lết.

2.1.2. Phân tích kết cấu các cụm cơ bản.

2.1.2.1.  Cơ cấu phanh.

1) Cơ cấu phanh bánh  trước.

Trên xe INNOVA cơ cấu phanh bánh trước sử dụng loại phanh đĩa càng phanh di động.

*) Ưu điểm:

- Cơ cấu phanh đĩa cho mô men phanh ổn định khi hệ số ma sát thay đổi, hơn cơ cấu phanh kiểu tang trống. Điều này giúp cho bánh xe bị phanh làm việc ổn định ở nhiệt độ cao.

- Khối lượng các chi tiết nhỏ, kết cấu gọn. Khả năng thoát nhiệt ra môi trường tốt. Dễ dàng trong công việc sửa chữa và thay thế.

*) Nhược điểm:

- Bụi bẩn dễ bám vào gây ăn mòn cơ học, hóa học cho đĩa phanh.

- Khó thiết kế phanh dừng vào cơ cấu phanh đĩa.

2) Cơ cấu phanh bánh sau.

Trên xe INNOVA cơ cấu phanh bánh sau là loại cơ cấu phanh tang trống chốt tựa

riêng rẽ về một phía lực đẩy bằng nhau.

*) Ưu điểm:

- Tạo ra được mô men phanh lớn.

- Giá thành rẻ, kỹ thuật chế tạo đơn giản.

*) Nhược điểm:

- Có nhiều chi tiết, điều chỉnh phức tạp.

- Khi phanh dễ bị dính hoặc trượt khi có thay đổi nhỏ trong cơ cấu, làm xe lệch về một bên khi phanh.

*) Nguyên lý làm việc.

+ Khi đạp phanh: Dầu có áp suất cao đi từ xi lanh chính tới xi lanh phanh bánh xe  tác dụng lên pít tông làm pít tông dịch chuyển đẩy guốc phanh về phía trống phanh thực hiện quá trình phanh làm giảm tốc độ của xe và dừng xe.

+ Khi nhả bàn đạp: lò xo hồi vị kéo guốc phanh tách khỏi trống phanh đồng thời ép pít tông ngược trở lại đẩy dầu phanh quay ngược trở lại bình chứa.

2.1.2.2. Dẫn động phanh.

Dẫn động phanh trên xe INNOVA gồm có các cụm cơ bản sau:

- Xi lanh phanh chính.

- Xi lanh phanh bánh xe.

- Hệ thống ABS.

2.1.2.3. Trợ lực phanh.

Trên xe INNOVA sử dụng loại trợ lực chân không buồng trợ lực đơn.

a) Nhiệm vụ.

- Trợ lực chân không sử dụng ngay độ chân không ở họng cổ hút của động cơ đưa vào một khoang của bộ trợ lực, khoang kia được thông với khí trời. Khi đạp phanh sẽ tạo ra tín hiệu điều khiển mở van cho bộ trợ lực làm việc. 

- Kết cấu bầu trợ lực chân không đơn giản , dễ bố trí trên xe. Tuy vậy trợ lực chân không có lực trợ lực không lớn, bị giới hạn bởi tiết diện của màng tác dụng lực, nếu màng lớn thì kích thước của bầu trợ lực tăng lên.

b) Cấu tạo.

- Cấu tạo gồm hai khoang ngăn cách nhau nhờ vách ngăn, mỗi khoang được chia thành hai ngăn nhờ pít tông kiểu màng. Các pít tông được liên kết với nhau qua thanh nối. Khoang B thông với khí trời, khoang A thông với cổ hút của động cơ. Đồng thời các ngăn đó được thông với nhau qua van chân không, việc đóng mở van chân không được tiến hành nhờ thanh đẩy và lò xo van, thanh nối được nối trực tiếp với tổng phanh.

- Bầu trợ lực chân không có hai khoang A và B được phân cách bởi màng ngăn 13. Van chân không 9, làm nhiệm vụ: Nối thông hai khoang A và B khi nhả phanh và cắt đường thông giữa chúng khi đạp phanh. Van không khí 24, làm nhiệm vụ: cắt đường thông của khoang B với khí quyển khi nhả phanh và mở đường thông của khoang B khi đạp phanh. 

2.2. HỆ THỐNG PHANH DỪNG.

2.2.1. Nhiệm vụ.

- Cơ cấu phanh dừng dùng để  tạo ra ma sát thực hiện qua trình phanh cấp tốc khi cần thiết dừng xe, khi phanh chân hỏng hoặc dừng đỗ xe.

- Đảm bảo phanh dừng xe trong thời gian ngắn và an toàn.

2.2.2. Cấu tạo.

Hệ thống phanh dừng trên xe INNOVA là loại phanh guốc chốt tựa cùng phía lực đẩy bằng nhau, được bố trí kết hợp với cơ cấu phanh bánh sau và dẫn động bằng cơ khí, điều khiển bằng tay.

.2.3. Nguyên lý hoạt động.

- Khi xe đã dừng hẳn, người lái kéo cần phanh tay, thông qua cơ cấu quay được bắt ở dưới cần phanh tay sẽ kéo căng dây cáp khiến guốc phanh bung ra bó vào trống phanh.

- Khi cần tiến hành điều chỉnh có thể dựa vào tiếng “ tạch” phát ra khi ta kéo cần phanh tay mà xác định hành trình làm việc của cơ cấu phanh tay.

CHƯƠNG 3

TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU PHANH CHÍNH XE INNOVA

3.1. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN VÀ CÁC THÔNG SỐ ĐẦU VÀO.

3.1.1. Sơ đồ tính toán.

Sơ đồ tính toán kiểm nghiệm cơ cấu phanh được thể hiện trên hình dưới.

Pp1 và Pp2: là các lực phanh, đặt tại điểm tiếp xúc giữa bánh xe với mặt đường và ngược chiều chuyển động của ô tô. [N]

Pj:lực quán tính, đặt tại trọng tâm ô tô, cùng chiều chuyển động của ô tô. [N]

G: trọng lượng ô tô, đặt tại trọng tâm xe.[kg]

Pk1, Pk2: phản lực pháp tuyến đường. [N]

Pf1, Pf2: lực cản lăn.[N]

Pw: lực cản không khí. [N]

3.1.2. Các thông số ban đầu.

Các thông số ban đầu cần thiết cho tính toán kiểm nghiệm cơ cấu phanh xe INNOVA được ghi trên bảng.

3.2. TÍNH TOÁN LỰC TÁC DỤNG LÊN TẤM MA SÁT VÀ GUỐC PHANH.

3.2.1. Cơ cấu phanh đĩa.

Áp suất trong xi lanh phanh chính cũng là áp suất dầu trên đường ống dẫn tới xi lanh phanh bánh xe [ N/cm2 ]. Theo tài liệu ( I ) xe du lịch p1 = ( 5-8) MN/m2. Chọn p1 = 6 (MN/m2) = 600 (N/cm2).

Lực tác dụng lên tấm ma sát phanh trước là: 17125,98 (N).

3.2.2. Cơ cấu phanh guốc.

Do đường kính của xi lanh cơ cấu phanh sau bằng nhau nên lực tác dụng lên guốc phanh là như nhau.

Lực tác dụng lên tấm ma sát phanh sau là: 2006,5 (N).

3.3. XÁC ĐỊNH MÔ MEN PHANH THỰC TẾ VÀ MÔ MEN PHANH YÊU CẦU CỦA CƠ CẤU PHANH.

Dưới tác dụng của lực phanh lên má phanh P = P1 = P2 các má phanh được đẩy ra ép sát vào đĩa phanh ( trống phanh). Khi đó mô men ma sát giữa má phanh và đĩa phanh ( trống phanh) còn gọi là mô men phanh có tác dụng làm bánh xe quay chậm lại thực hiện quá trình phanh.

3.3.1. Xác định mô men phanh thực tế do cơ cấu phanh sinh ra.

3.3.1.1. Đối với cơ cấu phanh đĩa.

Thay các giá trị vào công thức (3.3) ta được:

Mp1= 0,4.17125,98.0,2185.2= 2993,62 [Nm]

Vậy mô men ở cơ cấu phanh bánh trước là: 2993,62 [Nm].

3.3.1.2. Đối với cơ cấu phanh bánh sau.

Vậy mô men phanh thực tế ở toàn xe là:

Mp = Mp1 + Mp2 = 2993,62 + 497,59 = 3491,21 [Nm].

3.3.2. Mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh.

Để đảm bảo phanh xe có hiệu quả nhất trong bất kỳ điều kiện nào, lực phanh yêu cầu trên các bánh xe được xác định như sau:

Vậy mô men phanh yêu cầu của toàn xe là:

Mp = Mp1 + Mp2 = 1536,8 + 864,78 = 2401,58 [ Nm]

Mô men phanh thực tế Mp= 3491,21 [Nm] > 2401,58 [Nm].

Mô men do cơ cấu phanh sinh ra lớn hơn mô men phanh yêu cầu của phanh. Vậy mô men của phanh đạt yêu cầu đặt ra.

3.4. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA CƠ CẤU PHANH.

Khả năng làm việc của cơ cấu phanh được đánh giá qua các thông số sau:

- Công ma sát riêng ( lms­­­).

- Áp suất trên bề mặt má phanh ( p).

- Nhiệt phát ra trong quá trình phanh.

 - Kiểm tra hiện tượng tự xiết của cơ cấu phanh.

3.4.1. Tính toán xác định công ma sát riêng.

Thỏa mãn yêu cầu: [ lms] = 4000 -15000 [ kNm/m2]. Theo tài liệu ( I ).

Thời hạn phục vụ của má phanh phụ thuộc vào công ma sát riêng, công này càng lớn thì nhiệt độ phát ra khi phanh càng cao, tang phanh càng bị nóng nhiều và má phanh chóng bị hỏng.

3.4.3. Tính toán nhiệt phát ra trong quá trình phanh.

Trong quá trình phanh, động năng của ôtô sẽ chuyển thành nhiệt năng ở trong tang phanh và các chi tiết khác, một phần nhiệt thoát ra môi trường không khí. Phương trình cân bằng nhiệt khi phanh do lực phanh Pp gây nên sau quãng đường phanh dS và thời gian dt.

Đảm bảo điều kiện: Độ tăng nhiệt độ của tang phanh khi phanh ở V= 30 Km/h cho đến khi dừng hẳn không vượt quá 15C. Khi phanh liên tục thì số thứ hai trong phương trình sẽ tăng lên.

3.4.4. Kiểm tra hiện tượng tự xiết của cơ cấu phanh.

Hiện tượng tự xiết (tự phanh) của cơ cấu phanh xảy ra khi má phanh ép sát vào tang phanh chỉ bằng lực ma sát mà không cần tác động lực P của cơ cấu doãng má phanh lên guốc phanh. Trong trường hợp như vậy thì mô men phanh Mvề phương diện lý thuyết sẽ tiến tới vô cùng.

Qua kết quả chứng tỏ không thỏa mãn tự xiết, phanh làm việc êm dịu.

Guốc phanh sau khi làm việc không thuận chiều quay thì không bao giờ sinh ra hiện tượng tự siết.

CHƯƠNG 4

HƯỚNG DẪN KHAI THÁC HỆ THỐNG PHANH XE INNOVA

4.1. NHỮNG CHÚ Ý TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC PHANH XE INNOVA.

Hệ thống phanh giữ vai trò quan trọng trong quá trình chuyển động của ô tô, nó đảm bảo an toàn cho hàng hoá, hành khách và phương tiện. Hệ thống phanh tốt giúp nâng cao tốc độ trung bình, nâng cao năng suất, hạ giá thành vận chuyển. Trong quá trình sử dụng chất lượng của hệ thống phanh giảm dần. 

4.1.1. Các yêu cầu cơ bản khi kiểm tra hệ thống phanh ô tô INNOVA.

Hệ thống phanh là một hệ thống đảm bảo an toàn chuyển động cho ô tô . Do vậy phải chấp nhận những yêu cầu kiểm tra khắt khe, nhất là đối với ô tô hoạt động ở tốc độ cao. Các yêu cầu như sau:

- Phải đảm bảo nhanh chóng dừng xe khẩn cấp trong bất kỳ tình huống nào. Khi phanh đột ngột, xe phải được dừng sau quãng đường phanh ngắn nhất tức là có gia tốc phanh cực đại .

- Phải  đảm bảo phanh giảm tốc độ ô tô trong mọi điều kiện sử dụng, lực phanh trên bàn đạp phải tỷ lệ với hành trình bàn đạp, có khả năng rà phanh khi cần thiết

- Đảm bảo độ tin cậy sử dụng của ô tô trong cả hệ thống và các chi tiết trong hệ thống nhất là các chi tiết bao kín bằng vật liệu cao su, nhựa tổng hợp .

- Các cơ cấu phanh phải thoát nhiệt tốt, không truyền nhiệt ra các khu vực làm ảnh hưởng tới sự làm việc của các cơ cấu xung quanh (lốp xe , moay ơ) phải dễ dàng điều chỉnh thay thế các chi tiết hư hỏng.

4.1.2.  Những chú ý khi khai thác, sử dụng hệ thống phanh ôtô INNOVA.

4.1.2.1. Khi kiểm tra hệ thống phanh.

 - Trong quá trình sử dụng, không được thay đổi kết cấu của hệ thống phanh nếu không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

- Trong quá trình sử dụng, khi có chi tiết bị hư hỏng phải thay thế bằng phụ tùng chính hãng do nhà máy TOYOTA sản xuất.

4.1.2.2. Khi khai thác, sử dụng.

- Tránh phanh đột ngột để lết bánh xe trên đường làm lốp nhanh mòn và hiệu quả phanh không cao.

- Trong sử dụng phải thường xuyên kiểm tra sự làm việc của hệ thống để phát hiện sớm và khắc phục kịp thời những hư hỏng .

- Trường hợp phanh ôtô bị hỏng nhất thiết phải kéo bằng thanh cứng.

4.2. BẢO DƯỠNG KĨ THUẬT HỆ THỐNG PHANH Ô TÔ INNOVA.

Trong quá trình khai thác, sử dụng hệ thống phanh luôn có những thay đổi về trạng thái, khả năng làm việc, giảm hiệu quả dần sau một thời gian sử dụng của hệ thống. Các thay đổi này phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó hao mòn chi tiết theo thời gian sử dụng giữ vai trò quan trọng nhất. 

  Bảo dưỡng hệ thống phanh cũng tuân thủ theo đầy đủ các cấp bảo dưỡng kỹ thuật ôtô đó là:

- Bảo dưỡng thường xuyên.

- Bảo dưỡng định kỳ cấp 1.

- Bảo dưỡng định kỳ cấp 2.

4.2.1. Bảo dưỡng thường xuyên.

- Bảo dưỡng kỹ thuật thường xuyên được tiến hành theo từng chuyến công tác hoặc từng ngày hoạt động của ô tô, do người lái trực tiếp thực hiện.

- Trước khi xe ra khỏi nhà xe: Kiểm tra ốc hãm, chốt hãm, dầu trợ lực, sự rò rỉ của hệ thống phanh cũng như sự làm việc của hệ thống phanh.

- Trên đường đi: Kiểm tra độ nóng của tang phanh (kiểm tra bằng cảm giác của tay khi sờ vào tang phanh nếu thấy quá nóng là bó phanh vì vậy phải điều chỉnh lại), kiểm tra sự rò rỉ dầu, rơ lỏng của hệ thống.      

4.2.3. Bảo dưỡng kỹ thuật cấp 2.

- Thực hiện khi xe chạy được 40000 km.

- Khi Thực hiện bảo dưỡng 2 phải làm đầy đủ các công việc của bảo dưỡng định kỳ cấp 1 và làm thêm.

4.2.4. Nội dung công việc bảo dưỡng, kiểm tra hệ thống phanh xe INNOVA.

4.2.4.1. Bảo dưỡng, kiểm tra đánh giá tình trạng kĩ thuật của cơ cấu phanh trước:

- Kiểm tra độ dày má phanh:  dùng một thước đo độ dày của má phanh.

Độ dày tiêu chuẩn: 1.0 mm –10.0 mm. Nếu độ dày má phanh bằng hoặc nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, hãy thay má phanh.

4.2.4.2. Bảo dưỡng, kiểm tra đánh giá tình trạng kĩ thuật của cơ cấu phanh sau:

- Đo đường kính trong trống phanh: dùng thước cặp đo đường kính trong của trống phanh. Đường kính trong tiêu chuẩn: 254.0 mm – 256.0 mm. Nếu đường kính trong của trống phanh lớn hơn giá trị lớn nhất, hãy thay thế trống phanh.

- Kiểm tra độ dày phần ma sát của guốc phanh: dùng thước đo độ dày của má phanh. Độ dày tiêu chuẩn: 1.0 mm – 5.1 mm. 

4.2.4.4. Kiểm tra và điều chỉnh hành trình bàn đạp phanh.

-  Kiểm tra chiều cao bàn đạp: độ cao bàn đạp tiêu chuẩn tính từ tấm vách ngăn 152.9 mm – 162.9 mm.

- Điều chỉnh chiều cao bàn đạp: Nới lỏng đai ốc hãm chạc chữ U của cần đẩy. Điều chỉnh độ cao bàn đạp bằng cách vặn cần đẩy xong rồi thì xiết chặt đai ốc hãm. Mô men xiết tiêu chuẩn: 26 N*m.

4.3. HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC.

Các hư hỏng thường gặp đối với hệ thống phanh xe INNOVA, nguyên nhân và cách khắc phục được thể hiện trong bảng.

KẾT LUẬN

Qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp, tuy thời gian không nhiều, song với sự nỗ lực của bản thân cùng với sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo trong bộ môn, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn PGS -TS …………., đồ án tốt nghiệp của em đã được hoàn thành đúng thời gian. Đồ án tập trung đi sâu vào các nội dung sau:

Thuyết minh:

- Giới thiệu chung về hệ thống phanh trên xe ô tô du lịch.

- Phân tích kết cấu hệ thống phanh trên xe ô tô INNOVA.

- Tính toán kiểm nghiệm cơ cấu phanh chính xe INNOVA.

- Khai thác hệ thống phanh xe INNOVA.

Bản vẽ:

- Sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh xe Toyota INNOVA:        01 A0.

- Kết cấu xi lanh phanh chính xe INNOVA:                            01 A0.

- Kết cấu trợ lực phanh xe INNOVA:                                      01 A0.

- Kết cấu cơ cấu phanh bánh trước xe INNOVA:                    01 A0.

- Kết cấu cơ cấu phanh bánh sau xe INNOVA:                     01 A0.

Quá trình tính toán kiểm nghiệm các chi tiết đều đảm bảo nằm trong giới hạn cho phép, độ tin cậy cao. Tuy nhiên đồ án mới dừng lại ở tính toán kiểm nghiệm cơ cấu phanh chính và đánh giá khả năng làm việc của cơ cấu, mà chưa xét tới các ảnh hưởng của các yếu tố khác như bầu trợ lực, cụm van điều khiển.v.v..

Quá trình làm đồ án do kiến thức còn hạn chế, thời gian có hạn nên không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự chỉ bảo giúp đỡ của các thầy giáo và góp ý của các bạn để đồ án tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Hữu Cẩn & Phạm Đình Kiên, Thiết kế và tính toán ôtô - máy kéo, NXB Đại học và trung học chuyên nghiệp.

2. Nguyễn Phúc Hiểu , Lý thuyết ôtô Quân sự, tập 1,2 HVKTQS.

3. Vũ Đức Lập & Phạm Đình Kiên, Cấu tạo ôtô Quân sự, Tập 1,2 (lý thuyết). HVKTQS.

4. Vũ Đức Lập, Hướng dẫn thiết kế môn học, tâp 5. HVKTQS.

5. Nguyễn Khắc Trai, Cấu tạo gầm xe con, NXB Giao thông vận tải 2000.

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"