ĐỒ ÁN KHAI THÁC HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE MISUBISHI

Mã đồ án OTTN000000241
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 360MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ kích thước cơ bản của xe Misubishi, bản vẽ sơ đồ phanh trên xe Misubishi, bản vẽ xi lanh phanh chính trên xe Misubishi, bản vẽ trợ lực chân không trên xe Misubishi, bản vẽ cơ cấu phanh trên xe Misubishi, bản vẽ nguyên lý hoạt động của HT phanh ABS…); file word (Bản thuyết minh, bìa đồ án, nhiệm vụ đồ án.…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án........... KHAI THÁC HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE MISUBISHI.

Giá: 1,090,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC.....1

LỜI NÓI ĐẦU.. 3

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MISUBISHI 5

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MISUBISHI 5

1.2. CÁC CỤM, HỆ THỐNG CƠ BẢN TRÊN XE MISUBISHI 7

1.2.1. Động cơ.. 7

1.2.2. Hệ thống bôi trơn.. 7

1.2.3. Hệ thống làm mát. 8

1.2.4. Hệ thống nhiên liệu.. 8

1.2.5. Hệ thống lái 9

1.2.6. Hệ thống phanh.. 10

1.2.6. Hệ thống treo.. 10

1.2.7. Hệ thống truyền lực. 12

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH XE MISUBISHI 13

2.1. CÔNG DỤNG, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE Ô TÔ.. 13

2.1.1. Công dụng. 13

2.1.2. Yêu cầu.. 13

2.1.3. Phân loại 14

2.2. PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH XE MISUBISHI 16

2.2.1. Hệ thống phanh chính.. 16

2.2.2. Hệ thống phanh dừng. 37

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG PHANH XE MISUBISHI 40

3.1. SƠ ĐỒ TÍN TOÁN VÀ CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU.. 40

3.1.1. Sơ đồ tính toán.. 40

3.1.2. Các thông số ban đầu. 41

3.2. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU PHANH TRÊN XE MISUBISHI GRANDIS. 42

3.2.1. Xác định mô men yêu cầu.. 42

3.2.2. Xác định mô men phanh mà cơ cấu có thể sinh ra. 45

3.2.3. Lực tác dụng lên bàn đạp phanh.. 47

3.2.4. Tính toán các chỉ tiêu phanh.. 49

CHƯƠNG 4: KHAI THÁC HỆ THỐNG PHANH XE MISUBISHI GRANDIS  54

4.1. NHỮNG CHÚ Ý TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG PHANH.. 54

4.2. NỘI DUNG TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE MISUBISHI GRANDIS. 55

4.2.1. Kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên.. 55

4.2.2. Bảo dưỡng cấp 1.. 56

4.2.3. Bảo dưỡng cấp 2.. 56

4.3. NHỮNG HƯ HỎNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE MISUBISHI GRANDIS. 57

4.3.1. Những hư hỏng và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh chính   57

4.3.2. Những hư hỏng và biện pháp khắc phục của phanh tay.. 59

4.4. KIỂM TRA TỔNG HỢP HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE MITSUBISHI GRANDIS. 60

4.4.1. Kiểm tra tổng hợp khi xe dừng. 60

4.4.2. Kiểm tra tổng hợp cho xe chạy.. 60

4.4.3. Kiểm tra hệ thống ABS.. 61

KẾT LUẬN.. 73

TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 74

LỜI NÓI ĐẦU

Ngành công nghiệp ô tô hiện nay đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của một đất nước. Nó ra đời nhằm mục đích phục vụ nhu cầu vận chuyển hang hóa và hành khách, phát triển kinh tế xã hội đất nước. Từ lúc ra đời cho đến nay ô tô đã được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực như giao thông vận tải, quốc phòng an ninh, nông nghiệp, công nghiệp, du lịch...

Đất nước ta hiện nay đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, các ngành công nghiệp nặng luôn từng bước phát triển. Trong đó, ngành công nghiệp ô tô luôn được chú trọng và trở thành một mũi nhọn của nền kinh tế và tỷ lệ nội địa hóa cũng ngày càng cao. Tuy nhiên, công nghiệp ô tô Việt Nam đang trong những bước đầu hình thành và phát triển nên mới chỉ dừng lại ở việc nhập khẩu tổng thành, lắp ráp các mẫu xe sẵn có, chế tạo một số chi tiết đơn giản và sửa chữa. Do đó, một vấn đề lớn đặt ra trong giai đoạn này là tìm hiểu và nắm vững kết cấu của từng cụm hệ thống trên các xe hiện đại, phục vụ quá trình khai thác sử dụng đạt hiệu quả cao nhất, từ đó có thể từng bước làm chủ công nghệ.

Một trong những hệ thống quan trọng của ô tô là hệ thống phanh. Hệ thống phanh dùng để giảm tốc độ của ô tô đến khi dừng hẳn hoặc đến một tốc độ cần thiết nào đó. Ngoài ra, hệ thống phanh còn giữ cho ô tô đứng yên tại chổ trên các mặt đường dốc nghiêng hay trên mặt đường ngang. Và nó còn đảm bảo cho ô tô máy kéo chuyển động an toàn ở mọi chế độ làm việc. Nhờ đó mới có khả năng phát huy hết khả năng động lực, nâng cao tốc độ và khả năng vận chuyển của ô tô.

Xuất phát từ những yêu cầu và đặc điểm đó, em đã thực hiện nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp với đề tài: “Khai thác hệ thống phanh xe Misubishi”. Với mục đích đó, đề tài đi sâu vào một số vấn đề cơ bản sau:

Chương 1: Giới thiệu chung về xe Misubishi.

Chương 2: Phân tích kết cấu hệ thống phanh xe Misubishi.

Chương 3: Tính toán kiểm nghiệm hệ thống phanh xe Misubishi.

Chương 4: Khai thác sử dụng hệ thống phanh xe Misubishi.

   Được sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy giáo: PGS - TS ………….., cùng các thầy trong bộ môn Ô tô quân sự và sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành đồ án đúng thời gian quy định. Tuy nhiên do trình độ và kinh nghiệm thực tế còn ít, nên đồ án không tránh khỏi thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự đóng góp của các thầy giáo cùng toàn thể các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn !

                                                                                 Hà Nội, Ngày…..Tháng…..Năm 20…

                                                                                    Sinh viên thực hiện 

                                                                                  …………………..

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MISUBISHI

1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MISUBISHI

Với giới hạn của đồ án và khả năng của bản thân, em chọn xe Misubishi Grandis Mivec 2.4 để nghiên cứu. Từ khi được giới thiệu tại thị trường Việt Nam, Mitsubishi Grandis được rất nhiều khách hàng yêu thích bởi mức độ sang trọng, tiện nghi và tính năng hoạt động của xe.

Với những đường nét bên ngoài tinh tế: Đèn pha HID "mắt xanh" không chỉ thể hiện công nghệ tiên tiến của xe mà còn chú trọng đến tầm nhìn, giảm tải cho hệ thống điện; trang trí mui xe dáng thể thao tạo ấn tượng mạnh mẽ trong sự hài hoà với thiết kế toàn thân xe; mâm bánh xe 17" mang lại sự mạnh mẽ khi điều khiển, làm cho tổng thể của xe lớn hơn, mạc hiệu mạ vàng gắn phía trước và sau xe; tay nắm cửa và chụp ống xả mạ crôm.

Với camera quan sát phía sau, khi chuyển cần số sang chế độ lùi xe, màn hình LCD hiển thị hình ảnh phía sau rõ với tầm quan sát rộng, giúp an toàn hơn khi lùi xe. Giờ đây, việc lùi xe trở nên dễ dàng hơn với tất cả mọi người.

1.2. CÁC CỤM, HỆ THỐNG CƠ BẢN TRÊN XE MISUBISHI

1.2.1. Động cơ

Động cơ ô tô Misubishi Grandis có những đặc điểm kết cấu và những thông số kỹ thuật như sau:

Là loại động cơ MIVEC 16 VALVE, động cơ xăng 4 kỳ, 4 xy lanh thẳng hàng; số lượng xu páp gồm: 8 xu páp xả và 8 xu páp nạp.

Cách bố trí cam: SOHC (Single Over Head Camshaft) dùng để chỉ cơ cấu phối khí có một trục cam trên đỉnh máy, phía trên các xu páp. Trục cam được dẫn động bởi xích cam và điều khiển cả xu páp nạp và xả thông qua cò mổ.

Đường kính piston:  D = 87 [mm].

Hành trình piston:   S = 100  [mm].

Dung tich xylanh:    2.378 cc

1.2.2. Hệ thống bôi trơn

Là hệ thống bôi trơn cưỡng bức với dầu bôi trơn được lọc toàn phần. Sử dụng bơm dầu kiểu bánh răng dẫn động bởi trục khuỷu thông qua dây đai.

Bầu lọc: Là bầu lọc li tâm hoàn toàn, bầu lọc được lắp nối tiếp với mạch dầu từ bơm dầu bơm lên. Do đó toàn bộ dầu nhờn do bơm dầu cung cấp điều đi qua bầu lọc. Một phần dầu nhờn phun qua lỗ phun làm quay rôto của bầu lọc rồi về lại các te còn phần lớn dầu nhờn được lọc sạch rồi đi theo đường dầu chính để đi bôi trơn và làm mát các bề mặt ma sát.

1.2.3. Hệ thống làm mát

Để làm mát động cơ, người ta sử dụng phương pháp làm mát tuần hoàn cưỡng bức một vòng kín. Nước từ két nước được bơm nước hút vào động cơ để làm mát. Nước sau khi đi làm mát động cơ được đưa trở lại két nước để làm mát. 

1.2.6. Hệ thống lái

Hệ thống lái có chức năng giữ nguyên hoặc thay đổi hướng chuyển động của xe. Hệ thống lái trên xe Mitsubishi Grandis với dẫn động lái có trợ lực thủy lực. Do đó người lái đánh lái được nhẹ nhàng hơn, dễ khắc phục được lực cản nên điều khiển xe an toàn hơn.

Cơ cấu lái trên xe Misubishi là cơ cấu lái kiểu bánh răng, thăng răng, xy lanh của bộ trợ lực nằm ở cơ cấu lái. Mỗi đòn ngang bên có hai khớp cầu, một khớp cầu nối với đòn dẫn động bánh xe và khớp còn lại nối với thanh răng. Một phần của thanh răng có chứa một xi lanh và một piston luôn ở vị trí giữa. Piston được nối với thanh răng.

1.2.7. Hệ thống phanh

Hệ thống phanh xe trên Mitsubishi Grandis gồm:

+ Hệ thống phanh chính (phanh chân):

 Phanh trước và phanh sau là phanh đĩa, điều khiển bằng thuỷ lực, trợ lực chân không, phân phối lực phanh bằng điện tử (EDB), có sử dụng hệ thống chống trượt ABS.

1.2.6. Hệ thống treo

1.2.6.1. Hệ thống treo phía trước

Hệ thống treo phía trước trên xe Misubishi Grandis là loại thanh chống có lò xo ống, có bộ giảm chấn thuỷ khí tác động kép.

Lò xo với các thông số:

+ Đường kính dây là: 14 [mm].

+ Đường kính trung bình là: 164-169 [mm].

+ Chiều dài tự do là: 352 [mm]

1.2.6.2. Hệ thống treo sau

Hệ thống treo sau trên xe Misubishi Grandis là loại hệ thống treo đa liên kết, sử dụng lò xo trụ, giảm chấn thuỷ lực, xi lanh tác động kép.

Lò xo trụ với các thông số sau:

+ Đường kính dày: 15 [mm]

+ Đường kính trung bình: 115 [mm]

CHƯƠNG 2

PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH XE MISUBISHI

Hệ thống phanh xe Misubishi Grandis sử dụng hệ thống phanh đĩa cho cả cầu trước và cầu sau. Hệ thống phanh Misubishi Grandis gồm có phanh chân (phanh chính) và phanh tay (phanh dừng).

2.1. CÔNG DỤNG, YÊU CẦU VÀ PHÂN LOẠI HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE Ô TÔ

2.1.1. Công dụng

Hệ thống phanh giữ vai trò quan trong nhất trong đảm bảo an toàn chuyển động của ô tô, nó cho phép người lái giảm tốc độ của xe cho đến khi dừng hẳn hoặc giảm đến một tốc độ nào đó, giữ cho xe cố định khi dừng đỗ. Qua đó, nâng cao được vận tốc trung bình và năng suất vận chuyển của ô tô.

2.1.2. Yêu cầu

* Hệ thống phanh trên xe ô tô cần đảm bảo các yêu cầu chính sau:

+ Đảm bảo hiệu quả phanh cao nhất ở bất kỳ chế độ chuyển động nào, ngay cả khi dừng xe tại chỗ, đảm bảo thoát nhiệt tốt.

+ Có độ tin cậy làm việc cao để ôtô chuyển động an toàn.

* Ðể có hiệu quả phanh cao thì  phải yêu cầu:

+ Dẫn động phanh phải có độ nhạy lớn.

+ Phân phối mô men phanh trên các bánh xe phải đảm bảo tận dụng được toàn bộ trọng lượng bám để tạo lực phanh.

* Để đảm bảo các yêu cầu này, trên ô tô hiện nay, người ta sử dụng hệ thống chống hãm cứng bánh xe (Antilock Braking System ABS ). Yêu cầu về điều khiển nhẹ nhàng và thuận tiện được đánh giá bằng lực lớn nhất cần thiết tác dụng lên bàn đạp hay đòn điều khiển và hành trình tương ứng của chúng.

2.1.3. Phân loại

Có nhiều cách phân loại hệ thống phanh trên xe ô tô.

- Tùy theo tính chất điều khiển mà chia ra:

+ Phanh chân.

+ Phanh tay.

- Theo kết cấu, cơ cấu phanh còn chia ra:

+ Phanh đĩa: theo số lượng đĩa quay chia ra: một đĩa quay và nhiều đĩa quay.

+ Phanh trống - guốc: theo đặc tính cân bằng thì được chia ra: phanh cân bằng và phanh không cân bằng.

2.2. PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH XE MISUBISHI

Trên xe Misubishi Grandis được bố trí hai hệ thống phanh: hệ thống phanh chính và hệ thống phanh dừng.

2.2.1. Hệ thống phanh chính

Hệ thống phanh chính trên xe Misubishi Grandis gồm có: Cơ cấu phanh đĩa ở cầu trước và cả ở cầu sau. 

2.2.1.1. Sơ đồ hệ thống phanh

+ Khi phanh: Người lái tác dụng lên bàn đạp đẩy cần dịch chuyển sang trái tác dụng vào bầu trợ lực chân không 4, trợ lực cho người lái thêm 1 lực tác dụng vào xi lanh chính 3. Xilanh chính trên xe là xi lanh chính loại kép, dầu phanh trong xilanh chính được ép theo các đường ống đến các xilanh công tác thực hiện quá trình phanh.

+ Khi nhả phanh: Van chân không mở, cùng tác động của các lò xo hồi vị áp lực dầu trong các đường dẫn động giảm thực hiện quá trình nhả phanh. 

2.2.1.2. Phân tích kết cấu một số cụm, bộ phận chính của hệ thống phanh trên xe Misubishi Grandis

1. Dẫn động phanh

Dẫn động phanh cần phải đảm bảo nhẹ nhàng, nhanh chóng và tính đồng thời làm việc của các cơ cấu phanh. Đồng thời đảm bảo sự phân bố lực phanh cần thiết giữa các bánh xe, đảm bảo tỷ lệ giữa lực tác dụng lên bàn đạp phanh và các lực dẫn động cho các cơ cấu phanh làm việc.

a. Xylanh chính

Xylanh chính dùng trên xe Misubishi Grandis là loại xylanh chính kép.

+ Công dụng: Xylanh chính là bộ phận quan trọng nhất và không thể thiếu trong dẫn động thủy lực.

+ Nhiệm vụ: Tạo áp suất làm việc hay áp suất điều khiển cần thiết và đảm bảo lượng dầu cung cấp cho toàn bộ hay một phần của hệ thống.

c. Bộ trợ lực chân không

Bộ trợ lực chân không là bộ phân rất quan trọng, giúp người lái giảm lực đạp lên bàn đạp mà hiệu quả phanh vẫn cao.Bộ trợ lực chân không trên xe Misubishi Grandis dùng để nâng cao hiệu quả quá trình phanh xe và cải thiện điều kiện làm việc của lái xe khi điều khiển hoạt động trên đường.

Nguyên lý làm việc:                 

+ Trạng thái không đạp phanh:

Khi không đạp phanh, van khí 17 nối với cần điều khiển van 16 kéo sang phải do lò xo hồi van khí 13. Van điều khiển 16 bị đẩy sang trái bởi lò xo van điều khiển 15. Nó làm cho van khí tiếp xúc với van điều khiển. Vì vậy không khí bên ngoài sau khi đi qua lọc khí 14 bị chặn lại không vào được buồng áp suất thay đổi B. Lúc này, van chân không của thân van 9 bị tách ra khỏi van điều khiển 16 làm thông giữa cửa D và C, làm thông buồng áp suất thay đổi B và buồng áp suất không đổi A. 

+ Trạng thái đạp phanh:

Khi đạp phanh, cần điều khiển 12 đẩy van khí 17 làm cho nó dịch chuyển sang trái. Van điều khiển 16 bị đẩy ép vào van khí bởi lò xo van điều khiển 15 nên nó cũng dịch chuyển sang trái đến khi nó tiếp xúc với van chân không. Làm đường thông giữa cửa D và cửa C bị bịt lại. 

+ Trạng thái trợ lực tối đa:

Nếu đạp bàn đạp phanh hết hành trình, van khí 17 sẽ tách hoàn toàn ra khỏi van điều khiển 16. Trong điều kiện này, buồng áp suất thay đổi B được điền đầy không khí và sự chênh áp giữu buồng áp suất không đổi A và buồng áp suất thay đổi B đạt mức cực đại. Vì vậy tạo ra kết quả trợ lực lớn nhất tác dụng lên màng trợ lực. 

+ Khi không có chân không:

Nếu vì một lý do nào đó mà chân không không tác dụng lên trợ lực phanh thì sẽ không có sự chênh áp giữ buồng áp suất thay đổi B và buồng áp suất không  đổi A (cả hai buồng đều điền đầy không khí).

Khi trợ lực phanh ở trạng thái không hoạt động, piston (màng trợ lực 6) bị đẩy sang phải nhờ lò xo màng 3. Tuy nhiên khi đạp phanh, cần điều khiển 12 và bị đẩy sang trái và đẩy vào van khí 17 và cần đẩy trợ lực. 

b. Bộ chia dòng

Kết cấu bộ chia dòng của cơ cấu dẫn động phanh là một bộ phận dùng để phân dẫn động ra hai dòng độc lập, nhằm tăng tính an toàn trong trường hợp các phần tử của bánh xe trước hoặc bánh xe sau bị hư hỏng, tức là để ngắt (cắt) dòng khi bộ phận của cơ cấu dẫn động của dòng đó bị hư hỏng.

2. Cơ cấu phanh

Cơ cấu phanh là bộ phận trực tiếp tạo ra lực cản và làm việc theo nguyên lý ma sát. Trong quá trình phanh động năng của ôtô được biến thành nhiệt năng ở cơ cấu phanh rồi tiêu tán ra môi trường bên ngoài.

Kết cấu gồm hai phần chính: Các phần tử ma sát và cơ cấu ép.

Phần tử ma sát của cơ cấu phanh trước và sau trên xe Mitsubishi Grandis đều là dạng đĩa.

a. Cơ cấu phanh trước

Cơ cấu phanh bánh trước trên xe Misubishi Grandis là cơ cấu phanh đĩa có giá di động có khả năng điều chỉnh khe hở bằng sự biến dạng của vành khăn làm kín.

Thông số kỹ thuật và kết cấu cơ cấu phanh trước:

+ Đường kính ngoài * chiều dày:  241 * 25  [mm]

+ Bề dày má phanh:  10  [mm]

+ Đường kính xilanh lực:  60,3  [mm]

+ Điều chỉnh khe hở tự động.

Nguyên lý làm việc :

+ Khi phanh: Người lái đạp bàn đạp, dầu được đẩy từ xylanh chính đến bộ trợ lực, một phần trực tiếp đi đến xylanh an toàn và đến các xylanh bánh xe để tạo lực phanh, một phần theo ống dẫn đến đẩy piston mở van không khí cho khí quyển vào buồng bên trái của bộ trợ lực, tạo độ chênh áp giữa hai khoang trong bộ trợ lực.

b. Cơ cấu phanh sau

Cơ cấu phanh sau dùng phanh tay kiểu tang trống ,lấy bề mặt trụ của đĩa phanh làm tang trống, phanh chân dạng đĩa có giá đỡ xi lanh di động. Trên giá đỡ có cửa sổ kiểm tra chiều dày tấm ma sát và miếng báo chiều dầycủ má phanh. Đĩa phanh có các lỗ tản nhiệt.

2.2.1.3. Hệ thống ABS trên xe Misubishi Grandis

1. Sơ đồ hệ thống ABS

Bộ chấp hành ABS có nhiệm vụ cấp hay ngắt dầu có áp suất từ xy lanh phanh chính dến mỗi xy lanh phanh bánh xe theo tín hiệu từ bộ ABS-ECU để điều khiển tốc độ bánh xe ôtô khi phanh.

2. Nguyên lý hoạt động ABS

a. Khi không phanh

Không có lực tác dụng lên bàn đạp phanh nhưng cảm biên tốc độ luôn đo tốc độ của bánh xe và gửi về khối điều khiển ECU khi xe hoạt động.

c. Khi phanh khẩn cấp (ABS hoạt động)

Khi người lái tác động lên bàn đạp phanh đủ lớn sẽ gây nên hiện tượng trượt bánh xe.

Khi hệ số trượt vượt quá quy định (10  - 30 %) thì ABS .

*Giai đoạn 1: Giai đoạn duy trì giữ áp suất

Khi phát hiện thấy sự giảm nhanh tốc độ của bánh xe từ tín hiệu của các cảm biến tốc độ và cảm biến gia tốc gửi đến, bộ điều khiển ECU sẽ xác định xem bánh xe nào vị trượt quá giới hạn quy định. Sau đó, bộ điều khiển ECU sẽ gửi tín hiệu đến bộ chấp hành hay là cụm thủy lực, kích hoạt các rơ le điện từ của van nạp hoạt động để đóng van nạp(6) lại. Do đó, cắt đường thông giữa xi lanh chính và xi lanh bánh xe.

* Giai đoạn 3: Giai đoạn tăng áp suất

Khi tốc độ bánh xe bắt đầu tăng lên (do áp suất dòng phanh giảm), khi đó cần tăng áp suất trong xy lanh để tạo lực phanh lớn, khối điện tử ECU ngắt dòng điện cung cấp cho cuộn dây của các van điện từ, làm cho van nạp mở ra và đóng van xả lại. Chu trình giữ áp, giảm áp và tăng áp cứ thế được lặp đi lặp lại, giữ cho xe được phanh ở giới hạn trượt cục bộ tối ưu mà không bị hãm cứng hoàn toàn

2.2.1.4. Bộ phân phối lực phanh (EBD)

Khi xe được trang bị ABS có nghĩa là chức năng EBD ( Electronic Brake-Force Distribution) cũng có sẵn. Chức năng này thay thế van điều tải trọng (LAV) được dùng trong các hệ thống phanh thường. Chức năng EBD là phần mềm được đưa thêm vào chương trình ABS truyền thống. Không đòi hỏi thêm bộ phận nào.

2.2.2. Hệ thống phanh dừng xe Misubishi Grandis

Về mặt cấu tạo phanh dừng cung bao gồm hai bộ phận chính là  cơ cấu phanh và dẫn động phanh. Trong đó cơ cấu phanh có thể bố trí kết hợp với cơ cấu phanh của các bánh xe hoặc bố trí trên trục ra của hộp số.

Đối với dẫn động phanh của hệ thống phanh dừng hầu hết là dẫn động cơ khí được bố trí và hoạt động độc lập với dẫn động phanh chính và được điều khiển bằng tay, vì vậy còn được gọi là phanh tay.

CHƯƠNG 3

TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG PHANH XE MISUBISHI

3.1. SƠ ĐỒ TÍN TOÁN VÀ CÁC THÔNG SỐ BAN ĐẦU

3.1.1. Sơ đồ tính toán

Sơ đồ lực tác dụng lên xe khi phanh được biểu diễn trên hình .

Ta có:

P1, P2: là lực phanh tác dụng tại điểm tiếp xúc giữa bánh xe cầu trước và bánh xe cầu sau với mặt đường.

Pj: là lực quán tính đặt tại trọng tâm của ôtô, cùng chiều chuyển động của ôtô.

Ga: là trọng lượng toàn bộ của ôtô, đặt tại trọng tâm ôtô.

Z1 ,Z2: là các phản lực pháp tuyến của đường, tương ứng đặt tại điểm tiếp xúc giữa bánh xe cầu trước, cầu sau với đường.

PW : là lực cản không khí.

3.1.2. Các thông số ban đầu.

Các thông số kỹ thuật cơ bản của xe Misubishi Grandis sử dụng cho tính toán kiểm nghiệm hệ thống phanh gồm:

- Chiều dài cơ sở : L= 2830 [mm]

- Chiều cao lớn nhất : Ha = 1700 [mm]

- Chiều rộng lớn nhất: Ba = 1794 [mm]

- Chiều dài lớn nhất: La = 4765 [mm]

- Tốc độ lớn nhất: Vmax = 1905 [Km/h]

- Bán kính vòng quay: R = 5,5 [mm]

- Khối lượng bản thân xe: Go =  2250 [kg] = 22500 [N]

- Trọng lượng không tải: Gkt =  1630 [kg] = 16300 [N]

3.2. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU PHANH TRÊN XE MISUBISHI GRANDIS

3.2.1. Xác định mô men yêu cầu

Mômen phanh cần sinh ra được xác định từ điều kiện đảm bảo hiệu quả phanh lớn nhất, tức là sử dụng hết lực bám để tạo lực phanh.

Muốn đảm bảo điều kiện đó, lực phanh sinh ra cần phải tỷ lệ thuận với các phản lực tiếp tuyến tác dụng lên bánh xe.

Mà khoảng cách vết bánh xe trước là: S1 =1470 [mm] ( theo tài liệu xe Misubishi Grandis )

Vậy  hg = (0,7 ÷ 0,8).S1 = ( 1029 ÷1176) [mm]

Ta chọn  hg = 1100 [mm]

3.2.1.1. Ðối với cơ cấu phanh trước

Mô men phanh của mỗi bánh xe cầu trước Mp1:

Thay giá trị vào các công thức (3.2) ta được:  Mp1 =  1021,3.j + 939,95.j2     

3.2.1.2. Ðối với cơ cấu phanh sau

  Mô men phanh của mỗi bánh xe cầu sau Mp2:

  Thay các giá trị trên vào công thức (3.4) ta được:

Mp2 = 1397,4.j - 939,95.j2                                                         (3.7)

Thay giá trị vào các công thức (3.6) và (3.7), ứng với các giá trị hệ số bám giữa lốp với mặt đường j = ( 0,1- 0,8), ta có quan hệ mô men phanh lý thuyết giữa cầu trước và sau được cho ở bảng 3.1 và biểu diễn trên đồ thị đặc tính phanh xe Mitsubishi Grandis như trên hình .

3.2.2. Xác định mô men phanh mà cơ cấu có thể sinh ra

Ðể đạt được mục đích của đường đặc tính lý tưởng nêu trên trong thực tế là không thể thực hiện được. Vì mô men phanh do cơ cấu phanh sinh ra thường tỷ lệ bậc nhất với áp suất  dầu trong hệ thống.

3.2.2.1. Đối với cơ cấu phanh trước

Mômen lực ma sát tác dụng trên vòng phần tử đó là:

dMms = m.q.2.pR.dR.R =m.q.2.p .R2.dR 

Vậy mô men phanh mà cơ cấu phanh trước có thể sinh ra là:

Mpt = 0,3.29970,47 = 1099,605 [N.m]

3.2.2.2. Đối với cơ cấu phanh sau

Tương tự như cơ cấu phân trước, thay các giá trị tương ứng vào công thức (3.8) và (3.9) ta được:

P = 11964,895 [N]

Và mô men phanh mà cơ cấu phanh sau có thể sinh ra là:

Mpt = 473,7635 [N.m]

3.2.3. Lực tác dụng lên bàn đạp phanh

Ðể tạo ra áp suất dầu trong xy lanh công tác dẫn động phanh dầu xe Misubishi Grandis sử dụng xy lanh kép dùng trợ lực chân không. Kết cấu đã được giới thiệu ở chương 2.

Lực đạp phanh khi có trợ lực:

Pbtl = P- Ptl = 1535,82 – 785 = 750,82 (N)

Từ các khảo sát trên ta nhận thấy khi bộ trợ làm việc tốt thì lực đạp phanh chỉ cần nhỏ, giúp người lái đỡ mất sức trong việc điều khiển xe mà hiệu quả phanh lại cao hơn so với khi bộ trợ lực không làm việc.

3.2.4. Tính toán các chỉ tiêu phanh

Giản đồ phanh nhận được bằng thực nghiệm và qua giản đồ phanh có thể phân tích và thấy được bản chất của quá trình phanh.

  => sp = 7,351 [m]

So với bảng tiêu chuẩn về hiệu phanh cho phép ôtô lưu hành trên đường (Bộ GTVT Việt Nam qui định 1995) đối với xe du lịch có số chổ ngồi nhỏ hơn 8 thì quãng đường phanh không lớn hơn 7,4 [m].

Từ những kết quả trên ta nhận thấy quảng đường phanh của xe Misubishi Grandis là 7,351[m], nằm trong giới hạn cho phép nên đảm bảo được những chỉ tiêu đối với xe du lịch.

Như vậy các tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả của hệ thống phanh chính đều thoả mản tiêu chuẩn đối với xe du lịch với số chổ ngồi < 8 người. Tuy nhiên để nâng hiệu quả phanh cao hơn nữa trên xe Misubishi Grandis còn trang bị bộ điều chỉnh lực phanh điện tử (EBD) và hệ thống chống hãm cứng bánh xe ABS. Với hệ thống này lực phanh cung cấp cho các bánh xe luôn đạt tối ưu bất kể điều kiện tải trọng của xe và tình trạng mặt đường và làm giảm lực đạp phanh cần thiết đặc biệt khi xe có tải nặng hay chạy trên đường có hệ số ma sát cao.

CHƯƠNG 4

KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ THỐNG PHANH XE MISUBISHI

4.1. NHỮNG CHÚ Ý TRONG KHAI THÁC SỬ DỤNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG PHANH

Hệ thống phanh trên xe giữ vai trò rất quan trọng. Nó dùng để giảm tốc độ chuyển động, dừng và giữ xe ở trạng thái đứng yên. Vì vậy bất kỳ một hư hỏng nào cũng làm mất an toàn và có thể gây ra tai nạn khi xe vận hành.

Có thể phát hiện các mối nối bị hở căn cứ vào sự rò chảy của dầu ở phần truyền động thủy lực. Nếu trong phần dẫn động thủy lực có không khí lọt vào thì khi đạp phanh không thấy sức cản rỏ rệt. Vì khi đạp phanh áp suất không truyền vào dầu còn không khí lọt vào hệ thống thì bị nén, áp suất của nó truyền vào cơ cấu ép không đủ ép má phanh vào đĩa phanh.

Phanh bó là do bị kẹt nguyên nhân có thể là má phanh bị dính cứng với đĩa phanh, vòng làm kín bị nở piston bị kẹt trong các xylanh bánh xe. Khi phanh phải tăng lực đạp lên bàn đạp thì đó là dấu hiệu chủ yếu về hư hỏng của bộ trợ lực.

Những hư hỏng chính của bộ trợ lực chân không:

+ Ống dẫn từ buồng chân không tới bộ trợ lực bị hỏng.

+ Van không khí không hoạt động.

4.2. NỘI DUNG TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE MISUBISHI GRANDIS

Trong quá trình khai thác, để đảm bảo cho các cụm, hệ thống luôn trong tình trạng kỹ thuật tốt nhất.

Người quản lý sử dụng xe cần phải thực hiện tốt công tác kiểm tra bảo dưỡng bao gồm: Kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng cấp 1 và bảo dưỡng cấp 2, trong đó có các nội dung sau:

4.2.1. Kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên

Hàng ngày cần phải kiểm tra trình trạng và độ kín khít các ống dẫn, kiểm tra hành trình tự do và hành trình làm việc của bàn đạp phanh nếu cần thiết phải điều chỉnh.

Kiểm tra cơ cấu truyền động và hiệu lực của phanh tay xả cặn bẩn khỏi các bầu lọc khí.

4.2.2. Bảo dưỡng cấp 1

Bảo dưỡng cấp 1 được tiến hành tại trạm bảo dưỡng sau 10.000 km hoạt động của xe hoặc 6 tháng sử dụng, tùy theo điều kiện nào đến trước. Đối với hệ thống phanh, công tác bảo dưỡng cấp 1 gồm các nội dung sau:

Bằng cách lái thử xe trên đường kiểm tra, chẩn đoán tình trạng kỹ thuật của cả hệ thống phanh thông qua lực bàn đạp, thời gian phanh, quãng đường phanh, quỹ đạo phanh của xe.

4.2.3. Bảo dưỡng cấp 2

Bảo dưỡng cấp 2 được tiến hành sau 30.000 km hoạt động của xe. 

4.3. NHỮNG HƯ HỎNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE MISUBISHI GRANDIS

4.3.1. Những hư hỏng và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh chính

Những nguyên nhân hư hỏng và các biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh chính trên xe Misubishi Grandis được thể hiện dưới bảng.

4.3.2. Những hư hỏng và biện pháp khắc phục của phanh tay

Những nguyên nhân hư hỏng và các biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh tay trên xe Misubishi Grandis được thể hiện dưới bảng .

4.4. KIỂM TRA TỔNG HỢP HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE MITSUBISHI GRANDIS

4.4.1. Kiểm tra tổng hợp khi xe dừng

Kiểm tra hệ thống cần bẩy chuyển động có dễ dàng không, không được vướng các nắp tôn ở buồng lái.

Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp có đúng tiêu chuẩn không.

Kiểm tra các khe hở của các bạc và trục của hệ thống đòn bẩy.

4.4.2. Kiểm tra tổng hợp cho xe chạy

Trước khi cho xe chạy chính thức trên mặt đường để điều chỉnh và thử hệ thống phanh cần cho xe chạy chậm (tốc độ 10 – 15[km]/hệ thống phanh) đạp thử phanh chân bỏ hờ tay lái xem hệ thống phanh chân có ăn tốt không hệ thống tay lái có làm lệch xe khi phanh không.

4.4.3. Kiểm tra hệ thống ABS

Trước khi sửa chữa ABS, đầu tiên phải xác định xem hư hỏng là trong ABS hay là trong hệ thống phanh. Về cơ bản, do hệ thống ABS được trang bị chức năng dự phòng, nếu hư hỏng xảy ra trong ABS, ABS ECU dừng hoạt động của ABS ngay lập tức và chuyển sang hệ thống phanh thông thường.

Do ABS có chức năng tự chuẩn đoán, đèn báo ABS bật sáng để báo cho người lái biết khi có hư hỏng xảy ra. 

4.4.3.1. Kiểm tra hệ thống chẩn đoán

1. Chức năng kiểm tra ban đầu

Kiểm tra tiếng động làm việc của bộ chấp hành:

- Nổ máy và lái xe với tốc độ lớn hơn 6 km/h.

- Kiểm tra xem có nghe thấy tiếng động làm việc của bộ chấp hành không.

2. Chức năng chẩn đoán

- Đọc mã chẩn đoán:

+ Kiểm tra điện áp quy: Kiểm tra điện áp ác quy khoảng 12 V.

- Kiểm tra đèn báo bật sáng:

+ Bật khoá điện.

+ Kiểm tra rằng đèn ABS bật sáng trong 3 giây, nếu không 

- Xóa mã chẩn đoán:

+ Bật khoá điện ON:

+ Dùng SST, nối chân Tc với E1 của giắc kiểm tra.

+ Kiểm tra rằng đèn báo ABS tắc.

+ Xoá mã chẩn đoán chứa trong ECU bằng cách đạp phanh 8 lần hay nhiều hơn trong vòng 3 giây.

4.4.3.2. Kiểm tra bộ phận chấp hành

- Kiểm tra điện áp ắc quy: Điện áp ắc quy khoảng 12 V.

- Tháo vỏ bộ chấp hành.

- Tháo các giắc nối: Tháo 4 giắc nối ra khỏ bộ chấp hành và rơ le điều khiển.

- Nối thiết bị kiểm tra bộ chấp hành (SST) vào bộ chấp hành:

+ Nối thiết bị kiểm tra bộ chấp hành (SST) vào rơ le điều khiển bộ chấp hành và dây điện phía thân xe qua bộ dây điện phụ.

4.4.3.3. Kiểm tra cảm biến tốc độ bánh xe

- Kiểm tra cảm biến tốc độ bánh xe:

+ Tháo giắc cảm biến tốc độ.

+ Đo điện trở giữa các điện cực: Điện trở: 0,8 ÷ 1,3 k (cảm biến tốc độ bánh trước). Điện trở: 1,1 ÷ 1.7 k (cảm biến tốc độ bánh sau)

+ Nếu điện trở không như tiêu chuẩn, thay cảm biến.

KẾT LUẬN

Sau một thời gian nghiên cứu thực tế và các tài liệu chuyên ngành, em đã hoàn thành Đồ án Tốt nghiệp với đề tài là: “Khai thác Hệ thống phanh xe Misubishi”.

Trong đề tài này em đi sâu tìm hiểu tính năng hoạt động của hệ thống phanh các nguyên lý làm việc của các bộ phận đến các chi tiết chính trong hệ thống phanh trên xe Misubishi Grandis. Phần đầu đồ án giới thiệu chung về các cụm hệ thống cơ bản trên xe Misubishi Grandis; trình bày công dụng, yêu cầu và cách phân loại hệ thống phanh. Phần sau của đồ án đi sâu nghiên cứu, phân tích kết cấu của hệ thống phanh trên xe Misubishi Grandis và các phần tử trong hệ thống, từ đó có thể nắm vững các đặc điểm kết cấu, ưu nhược điểm, phạm vi ứng dụng. Phần tiếp theo của đồ án đi tính toán kiểm nghiệm hệ thống phanh trên xe Misubishi Grandis. Từ đó phục vụ tốt hơn cho quá trình khai thác, sử dụng hệ thống phanh trên xe Misubishi Grandis.

Để hoàn thành đồ án này tôi đã nhận sự giúp đỡ tận tình của Thầy giáo: PGS-TS ………….., cùng với sự giúp đỡ của các thầy giáo trong Bộ môn Ôtô Quân Sự và toàn thể các bạn cùng lớp.Tuy nhiên do thời gian hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều, tài liệu tham khảo hạn chế và chưa cập nhật đầy đủ các tài liệu về xe nên không tránh khỏi những thiếu sót mong các thầy chỉ dẫn thêm để bản đồ án được hoàn chỉnh hơn.

Qua đề tài này đã bổ sung cho em thêm nhiều kiến thức chuyên ngành về các hệ thống trên ôtô và đặc biệt là hệ thống phanh. Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp em cũng nâng cao được những kiến thức về công nghệ thông tin: Word, Excel, AutoCAD… phục vụ cho công tác sau này. Ðồng thời qua đó bản thân em cần phải cố gắng học hỏi tìm tòi hơn nữa để đáp ứng yêu cầu của người cán bộ kỹ thuật ngành động lực.

Em xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Hữu Cẩn, Phan Đình Kiên,“Thiết kế và tính toán ôtô máy kéo tập 3”, Nhà xuất bản đại học và trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, 1985.

 2. PGS.TS Nguyễn Phúc Hiểu,PGS.TS Vũ Đức Lập, “Lý thuyết Xe quân sự”, Nhà xuất bản quân đội nhân dân Việt Nam, 2002.

3. PGS.TS Vũ Đức Lập, PTS.TS Phạm Đình Vi, “Cấu tạo ô tô quân sự”, Học viện kỹ thuật quân sự, Hà Nội, 1995.

4. PGS.TS Vũ Đức Lập, Hướng dẫn thiết kế môn học “Kết cấu tính toán ô tô quân sự”, Tập 5 - Hệ thống phanh, Học viện Kỹ thuật quân sự, Hà Nội, 1998.

6. Diễn đàn ôtô xe máy: www.oto-hui.com

7. Misubishi Grandis 2.4 Mivec: www.thegioioto.com.vn

8. Tài liệu sửa chữa xe Misubishi Grandis 2.4 Mivec.

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"