ĐỒ ÁN KHAI THÁC HỆ THỐNG TREO XE MTO-AC2M1

Mã đồ án OTTN003021675
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 330MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ bố trí chung xe MTO-AC2M1, bản vẽ kết cấu hệ thống treo trước xe MTO-AC2M1, bản vẽ kết cấu giảm chấn thủy lực xe MTO-AC2M1, bản vẽ kết cấu hệ thống treo sau xe MTO-AC2M1, bản vẽ đường đặc tính phương trình động học và giảm chấn); file word (Bản thuyết minh, nhiệm vụ đồ án, bìa đồ án, bản trình chiếu bảo vệ Power point…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án........... KHAI THÁC HỆ THỐNG TREO XE MTO-AC2M1.

Giá: 1,050,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC..........................................................1

LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................2

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MTO - AC2M1  .................... 3

1.1. Giới thiệu chung về tổ hợp S300.............................................................. 3

1.2. Giới thiệu chung về xe MTO - AC2M1................................................... 4

1.2.1. Công dụng, cấu tạo và hoạt động của xe MTO - AC2M1............... 4

1.2.2. Tính năng kỹ, chiến thuật của xe MTO - AC2M1........................... 9

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG TREO....................... 11

2.1. Khái quát hệ thống treo xe MTO - AC2M1.......................................... 11

2.1.1.Cấu tạo chung hệ thống treo........................................................... 11

2.1.2.Phân loại hệ thống treo................................................................... 11

2.1.3.Yêu cầu hệ thống treo..................................................................... 13

2.1.4. Kết cấu hệ thống treo.................................................................... 13

2.2. Kết cấu hệ thống treo xe MTO - AC2M1.............................................. 16

2.2.1. Hệ thống treo trước xe MTO - AC2M1......................................... 16

2.2.2. Hệ thống treo sau xe MTO - AC2M1............................................ 21

CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG TREO.. 25

3.1. Xác định các thông số cơ bản của hệ thống treo................................... 26

3.1.1. Xác định hệ số phân bố khối lượng phần treo............................... 26

3.1.2. Khối lượng phần treo phân bố lên cầu.......................................... 26

3.1.3. Xác định độ võng tĩnh................................................................... 27

3.1.4. Xác định độ võng động................................................................. 27

3.1.5. Kiểm tra độ võng động theo điều kiện khoảng sáng gầm xe nhỏ nhất         27

3.1.6. Kiểm tra độ võng động khi không xảy ra va đập giữa phần treo trước và phần không treo trước khi phanh xe cấp tốc..... 28

3.2. Tính toán kiểm nghiệm bền................................................................... 28

3.2.1. Đặc tính đàn hồi của hệ thống treo................................................ 28

3.2.2. Tính toán kiểm bền cho nhíp......................................................... 33

3.2.3. Tính toán kiểm bền cho giảm chấn................................................ 35

CHƯƠNG 4: HƯỚNG DẪN KHAI THÁC BẢO DƯỠNG  HỆ THỐNG TREO XE MTO-AC2M1......... 42

4.1. Biện pháp nâng cao độ tin cậy và chất lượng khai thác xe.................. 42

4.1.1. Đặc điểm khí hậu, địa hình nước ta............................................... 42

4.1.2. Điều kiện nhiệt độ, độ ẩm cao và nhiều bụi................................... 43

4.1.3. Điều kiện địa hình đồi núi............................................................. 44

4.2. Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống treo......................................................... 45

4.2.1. Bảo dưỡng thường xuyên.............................................................. 47

4.2.2. Bảo dưỡng định kỳ cấp 1.............................................................. 47

4.2.3. Bảo dưỡng định kỳ cấp 2.............................................................. 47

4.2.4. Hướng dẫn khai thác bảo dưỡng nhíp............................................ 48

4.2.5. Hướng dẫn khai thác bảo dưỡng giảm chấn................................... 50

4.3. Những hư hỏng cơ bản, nguyên nhân và cách khắc phục................... 56

4.4. Quy trình sửa chữa các cụm trong hệ thống treo.................................. 58

4.4.1. Quy trình sửa chữa nhíp xe........................................................... 58

4.4.2. Quy trình sửa chữa giảm chấn....................................................... 61

4.4.3. Quy trình sửa chữa giăng cầu........................................................ 65

KẾT LUẬN....................................................................................................... 68

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 69

LỜI NÓI ĐẦU 

Ô tô là một phương tiện giao thông thuận tiện nhất trên thế giới và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong mọi nền kinh tế cũng như trong lĩnh vực quân sự quốc phòng.

Hiện nay quân đội ta mà cụ thể là các đơn vị thuộc Quân Chủng PKKQ được trang bị một số lượng xe ôtô, cũng như  các chủng loại xe công trình, tuy nhiên hầu hết các loại xe này đều nhập ngoại nên việc khai thác hết công dụng, tính năng của chúng còn nhiều hạn chế do có sự khác nhau về điều kiện địa hình, khí hậu tại Việt Nam. Vì vậy việc đánh giá mức độ sử dụng chúng trở nên rất quan trọng. Ngoài những yếu tố đánh giá về động cơ, một trong những đánh giá mà được rất nhiều người quan tâm đó là đánh giá về hệ thống treo vì đây là hệ thống ảnh hưởng nhiều nhất đến người và hàng hóa trên xe.

Đồ án “Khai thác hệ thống treo xe MTO-AC2M1” (xe công trình bảo dưỡng trong tổ hợp tên lửa phòng không S300 của QC PKKQ) được thực hiện nhằm mục đích nghiên cứu tổng quát, phân tích kết cấu và tính toán kiểm nghiệm một số bộ phận của hệ thống treo xe MTO-AC2M1 .

Nội dung đồ án tập trung vào 4 chương:

- Chương 1. Giới thiệu chung xe MTO-AC2M1.

- Chương 2. Phân tích kết cấu hệ thống treo xe MTO-AC2M1.

- Chương 3. Tính toán kiểm nghiệm hệ thống treo xe MTO-AC2M1.

- Chương 4. Hướng dẫn khai thác, bảo dưỡng hệ thống treo xe MTO-AC2M1

Qua việc nghiên cứu trên một xe cụ thể như vậy giúp tôi rèn luyện thêm được nhiều kỹ năng tính toán, tra cứu  tài liệu và tiếp cận dần với công việc cụ thể của một người kỹ sư trong tương lai.

Được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo: TS…………, Chủ nhiệm Khoa Ô tô, tôi đã hoàn thành đồ án, đạt được các mục tiêu đặt ra trong thời gian quy định.

Mặc dù đã rất nỗ lực nhưng đồ án không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy kính mong được sự chỉ bảo của các thầy, và sự góp ý của các đồng chí để đồ án của tôi được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XE MTO-AC2M1

1.1. Giới thiệu chung về tổ hợp S300

Trong thành phần của Tổ hợp TLPK S300 ПМУ1 được trang bị các xe ôtô chuyên dùng để lắp đặt và vận chuyển các trang bị chiến đấu, các trang thiết bị đồng bộ và các các thành phần khác của Tổ hợp.

1.2. Giới thiệu chung về xe  MTO - AC2M1

1.2.1. Công dụng, cấu tạo và hoạt động của xe MTO-AC2M1

Xe MTO - AC2M1 (hình 1.1) dùng để bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa nhỏ cho các loại xe ô tô hai cầu, ba cầu trong điều kiện dã ngoại gồm các loại xe:
УАЗ - 3151, УАЗ - 33153, УАЗ 3741, ГАЗ - 3307, ГАЗ - 66 - 11, ГАЗ - 4301, ЗИЛ - 131Н, ЗИЛ - 4314.10, ЗИЛ - 4331, Урал - 4320, Урал - 4320 - 31

Xếp đặt các trang bị cơ bản và các trang bị bổ trợ, các dụng cụ, thiết bị và phụ tùng ở trạng thái di chuyển - trong thùng - vỏ, bố trí bên ngoài xe, trên nóc xe được thể hiện trên các Hình 1.2, 1.3 và 1.4.

1.2.2. Tính năng kỹ, chiến thuật của xe MTO-AC2M1

Giá trị vận tốc và vận tốc góc của các khâu tại các vị trí như bảng 1.b

CHƯƠNG 2

PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG TREO

2.1. Khái quát hệ thống treo

2.1.1. Cấu tạo chung hệ thống treo

Hệ thống treo là tổ hợp các cơ cấu thực hiện liên kết các bánh xe với khung xe (hoặc vỏ xe) để đảm bảo được độ êm dịu chuyển động và an toàn chuyển động trên cơ sở tạo các giao động của thân xe và của các bánh xe theo ý muốn và giảm các tải trọng va đập cho xe khi chuyển động trên địa hình không bằng phẳng.

2.1.2. Phân loại hệ thống treo

Phân loại hệ thống treo theo cấu tạo và phần tử đàn hồi:

- Phần tử đàn hồi làm bằng kim loại: Nhíp lá, lò xo, thanh xoắn.

- Phần tử đàn hồi là khí nén: Là cao su kết hợp với sợi vải bọc cao su làm cốt; dạng màng phân chia và màng liên hợp.

2.1.3. Yêu cầu hệ thống treo

Trên hệ thống treo, sự liên kết giữa bánh xe và khung vỏ cần thiết phải mềm nhưng cũng phải đủ khả năng để truyền lực. Quan hệ này được thể hiện ở các yêu cầu chính sau đây:

- Hệ thống treo phải phù hợp với điều kiện sử dụng theo tính năng kỹ thuật của xe (xe chạy trên đường tốt hay chạy trên các loại đường khác nhau).

- Bánh xe có thể chuyển dịch trong một giới hạn nhất định.

2.1.4. Kết cấu hệ thống treo

2.1.4.1. Phần tử đàn hồi

Phần tử đàn hồi dùng để nối đàn hồi giữa bánh xe và thân xe, làm giảm các va đập đột ngột từ đường lên, đảm bảo độ êm dịu cần thiết khi ô tô chuyển động.

2.1.4.2. Phần tử giảm chấn

Giảm chấn để dập tắc các dao động của thân xe và lốp xe bằng cách chuyển cơ năng của các dao động thành nhiệt năng, đảm bảo độ êm dịu cần thiết cho xe khi chuyển động. Trên ô tô hiện nay chủ yếu sử dụng giảm chấn thuỷ lực.

2.1.4.3. Phần tử hướng

Phần tử hướng có nhiệm vụ truyền các lực dọc, lực ngang và mô men từ mặt đường lên khung xe (hay vỏ xe).

2.2. Kết cấu hệ thống treo xe MTO-AC2M1

2.2.1. Hệ thống treo trước xe MTO-AC2M1

Hệ thống treo trước xe MTO-AC2M1 là hệ thống treo phụ thuộc cấu tạo  gồm có các phần tử chính sau:

- Nhíp xe.

- Giảm chấn ống thủy lực.

- Ụ cao su tăng cứng cho nhíp.

- Vấu hạn chế hành trình trên.

2.2.2. Hệ thống treo sau xe MTO-AC2M1

Hệ thống treo sau xe MTO-AC2M1 sử dụng hệ thống treo cân bằng gồm có: Nhíp, giằng cầu, trục cân bằng, các gối hạn chế hành trình trên.

Trên (hình 2.5) là kết cấu treo cân bằng hai cầu sau xe MTO-AC2M1. Tất cả các lá nhíp có mặt cắt ngang nhíp hình thang cân được bắt chặt nhờ bu lông xuyên qua giữa nhíp đảm bảo nhíp không bi xô lệnh trong quá trình xe dao động và được kẹp trên ổ trục cân bằng nhờ hai bu lông chữ U.

CHƯƠNG 3

TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG TREO

Theo tài liệu [3] và các nguồn tài liệu có, ta có một số thông số đầu vào để tính toán như bảng 3.a.

3.1. Xác định các thông số cơ bản của hệ thống treo

3.1.1. Xác định hệ số phân bố khối lượng phần treo

Phần treo vuông góc với mặt phẳng thẳng đứng dọc xe.

Ta có thể xác định bằng công thức tính sau:

                                              Jy =A.Ma .L2  (Nm.s2)                                      (3.2)

Thay vào công thức (3.1), ta có: εy = 0,884 

Ta thấy εy = 0,884 nằm trong khoảng 0,8 -1,2 nên theo tài liệu [1], ta có thể coi phần trước và phần sau xe dao động độc lập với nhau.

3.1.3. Xác định độ võng tĩnh

Ta có:

ft: Là độ võng tĩnh

g: Là gia tốc trọng trường

ω: Là tần số dao động riêng của khối lượng phần treo

Thay các giá trị vào công thức (3.2), ứng với treo trước và treo sau, ta có:

ft1 = 63 mm

ft2= 55 mm

3.1.4. Xác định độ võng động

Ta có công thức thực nghiệm:

 fd = (1,0 ÷ 1,5). ft                                            (3.9)

chọn fd = 1,2ft

3.1.5. Kiểm tra độ võng động theo điều kiện khoảng sáng gầm xe nhỏ nhất

Ta thấy: fd1fd2 nhỏ hơn fd  => Như vậy khoảng sáng gầm xe đảm bảo.

3.1.6. Kiểm tra độ võng động khi  không xảy ra va đập giữa phần treo trước và phần không treo trước khi phanh xe cấp tốc

Thay các giá trị vào công thức (3.3), ứng với treo trước và treo sau, ta tính được:

fd1 = 42,82 mm

fd2 = 37,38 mm

Vậy, điều kiện được thỏa mãn.

3.2. Tính toán kiểm nghiệm bền

3.2.1. Đặc tính đàn hồi của hệ thống treo

2.1.2.1. Đặc tính đàn hồi của hệ thống treo trước

Phân bố trọng lượng tĩnh của hệ thống treo trước, khi ô tô đầy tải:

Gat = M1.g = 3538,8.9,81 = 34715,628  [N] 

Trọng lượng không được treo ở cầu trước:

Gktt = m1.g = 1100.9,81 = 10791 [N] 

Thay các số liệu Kd = 2,5 và Ztt = 11962,314 [N] ta có:

Zmaxt = Kd.Ztt = 2,5.11962,314 = 29905,785 [N]

- Trục tung đại diện cho tải trọng tác dụng lên hệ thông treo trước.

- Trục hoành dại diện cho độ biến dạng tổng  f1 = ft1 + fd1

Zmaxt = 29905,785 [N]

Ztt = 11962,314 [N]

ft1 = 63 [mm]

fd1 = 75,6 [mm]

fcs1 = 22,68 [mm]

2.1.2.2. Đặc tính đàn hồi của hệ thống treo sau

Phân bố trọng lượng tĩnh của hệ thống treo khi ô tô đầy tải:

Gas = M2.g = 5561,2.9,81 = 54555,372  [N]

Trọng lượng phần không được treo ở cầu sau:

Gkts = m2.g = 1115.9,81 = 10938,15 [N]

- Trục hoành dại diện cho độ biến dạng tổng  f2 = ft2 + fd2

Zmaxs = 54521,528 [N]

Zts= 21808,611 [N]

ft2 = 55 [mm]

fd2 = 66 [mm]

3.2.2. Tính toán kiểm bền cho nhíp

Trong tính toán kiểm tra cho nhíp ta đã biết tất cả các kích thước của nhíp như chiều dài của nhíp, chiều rộng của nhíp, chiều dày của nhíp và đã biết độ võng tĩnh và độ võng động của nhíp.

3.2.3. Tính toán kiểm bền cho giảm chấn

3.1.3.1. Đường đặc tính của giảm chấn

Đường đặc tính của giảm chấn là đường biểu diễn mối quan hệ giữa lực cản của giảm chấn với tốc dộ của piston.

Trong giảm chấn thủy lực tác dụng hai chiều không đối xứng nên lực cản của hành trình trả lớn hơn lực cản của hành trình nén giảm chấn. Hệ số cản của giảm chấn có thể viết dưới dạng tổng quát:

                                                        Kg = ξ.K                                              (3.21)

Đối với giảm chấn tác dụng hai chiều không đối xứng có hành trình trả và hành trình nén khác nhau (Kgn ≠ Kgt)

                                        Kg = ξ.K = Ktb = G                                              (3.25)

                                             Kgt = α.Kgn                                                     (3.26)

Tương tự với hành trình trả ta có:

Zgt = Kgt.Vg = 5781,24.0,2 = 1156,248 [N]

Thông số của giảm chấn:

- Đường kính piston giảm chấn dp = 51 [mm]

- Đường kính cần piston dc = 34 [mm]

Thay các giá trị vào ta tính được Zgtmax:

Zgtmax = 2.(20,43-9,079).10-4 =2,2702.10-3 [MN] =2270,2 [N]

Xây dựng đường đặc tính trước.

- Trục tung đại diện cho lực cản của giảm chấn.

- Trục hoành dại diện cho tốc độ của piston giảm chấn.

- Hành trình nén: Zgnmax = 835,968 [N]; Zgn = 578,124 [N]

- Hành trình trả: Zgtmax = 2270,2 [N]; Zgt = 1156,248 [N]

3.1.2.3. Tính toán kiểm bền cho giảm chấn

Các số liệu ban đầu:

- Hệ số cản giảm chấn K (Ns/ mm).

+ Hành trình nén: Kn = 2,89 Ns/mm.

+ Hành trình trả : Kt = 5,78 Ns/mm.

- Vận tốc dịch chuyển trung bình của piston giảm chấn: vp = 0,2 m/s.

- Đường kính ống giảm chấn: D = 85mm.

CHƯƠNG 4

HƯỚNG DẪN KHAI THÁC BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG TREO XE MTO-AC2M1

4.1. Biện pháp nâng cao độ tin cậy và chất lượng khai thác xe

4.1.2. Đặc điểm khí hậu, địa hình ở nước ta

Lãnh thổ nước ta có nhiều vùng khí hậu và địa hình khác nhau. Do đó nghiên cứu các yếu tố trên, sự ảnh hưởng của chúng tới chất lượng khai thác xe – máy giúp ta tìm ra các giải pháp nâng cao được hiệu quả sử dụng, độ tin cậy và tuổi thọ của xe, khai thác triệt để tính năng kỹ, chiến thuật của các loại xe.

Địa hình khí hậu Việt Nam mang các đặc trưng chính sau:

- Nhiệt độ môi trường cao

- Độ ẩm và độ bẩn bụi lớn.

- Địa hình phức tạp, nhiều sông ngòi, đồi núi trùng điệp...

4.1.2. Điều kiện nhiệt độ, độ ẩm cao và nhiều bụi

Do đó để đảm bảo giữ được tình trạng kỹ thuật tốt, các tính năng kỹ chiến thuật, nâng cao tuổi thọ làm việc, độ tin cậy cũng như khả năng sẵn sàng chiến đấu, đòi hỏi công tác chăm sóc, bảo dưỡng, niêm cất hợp lý để hạn chế và ngăn ngừa ảnh hưởng của điều kiện khí hậu, địa hình ở nước ta đối với các xe quân sự, cần tiến hành các biện pháp kỹ thuật sau:

- Sử dụng loại nhiên liệu, chất lỏng làm mát dùng cho động cơ hợp lý.

- Thường xuyên kiểm tra hệ thống làm mát, hệ thống bôi trơn, đảm bảo sạch sẽ, kín khít.

4.1.3. Điều kiện địa hình đồi núi

Khi xe chuyển động đều trên đường bằng phẳng, xe chỉ cần khắc phục lực cản mặt đường. Khi xe lên dốc một số lực xuất hiện và tác động lên xe. Do vậy tải tác động lên các chi tiết trên xe tăng lên, đặc biệt là các chi tiết của hệ thống truyền lực và hệ thống động lực.

4.2. Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống treo

Định kỳ kiểm tra tình trạng nhíp, giảm chấn, kiểm tra xiết chặt và khắc phục những hư hỏng phát hiện được. Đặc biệt chú ý kiểm tra xiết chặt của đai ốc bắt các chốt quả táo giằng cầu.

Không cho phép có vết nứt trên lò xo và các lá nhíp. Các ốc trung tâm (rốn nhíp) nếu bị cắt sẽ gây nên xô lệch dọc trục của các lá, đồng thời làm giảm độ xiết chặt hoàn toàn.

4.3. Những hư hỏng cơ bản, nguyên nhân và cách khắc phục

Nhưng hư hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục như bảng 4.d.

4.4. Quy trình sửa chữa các cụm trong hệ thống treo

4.4.1. Quy trình sửa chữa nhíp xe

Quy trình sửa chữa nhíp xe như bảng 4.e.

4.4.2. Quy trình sửa chữa giảm chấn

Quy trình sửa chữa giảm chấn như bảng 4.f.

4.4.3. Quy trình sửa chữa giằng cầu

Quy trình sửa chữa giằng cầu như bảng 4.g.

KẾT LUẬN

Qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp với đề tài “Khai thác hệ thống treo xe MTO-AC2M1” tôi đã thực hiện được các công việc như sau:

- Nghiên cứu, nắm được tổng quan xe công trình bảo dưỡng MTO-AC2M1 của tổ hợp tên lửa phòng không S300.

- Nghiên cứu, nắm chắc được khái quát hệ thống treo, phân loại, yêu cầu, ưu nhược điểm của các loại hệ thống treo nói chung và và nghiên cứu, phân tích được kết cấu hệ thống treo xe MTO-AC2M1 nói riêng.

- Tính toán, kiểm nghiệm bền nhíp và giảm chấn của hệ thống treo, lập đồ thị đặc tính hệ thống treo và đồ thị đặc tính giảm chấn.

- Sưu tầm, tổng hợp và trình bày được một số biện pháp nâng cao độ tin cậy cho xe, quy trình bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa hệ thống treo,…trong quá trình khai thác xe.

Trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của thầy giáo: TS. ………….., Chủ nhiệm Khoa  Ô tô, và các thầy giáo trong Khoa Ô tô - Trường Sỹ quan Kỹ thuật Quân sự, sự giúp đỡ tạo điều kiện của thủ trưởng các cấp và sự đóng góp, trao đổi của các đồng chí - đồng đội trong đơn vị, mặc dù đã giải quyết các vấn đề của nhiệm vụ đồ án yêu cầu, tuy nhiên do kiến thức còn hạn chế, thời gian thực hiện còn ngắn và thực hiện nhiều nhiệm vụ đồng thời nên đồ án chỉ dừng lại ở nghiên cứu tổng quan và tính toán kiểm nghiệm bền cho các bộ phận và không thể tránh khỏi những thiếu sót.

Trong tương lai, khi có cơ hội, tôi sẽ tiếp tục đi vào nghiên cứu sâu hơn nữa về hệ thống treo của xe MTO-AC2M1 và hệ thống treo ô tô nói chung.

Rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy giáo và sự giúp đỡ, đóng góp, trao đổi của các đồng chí.

Xin chân thành cảm ơn !

                                                       TPHCM, ngày … tháng ...năm 20…

                                                   Học viên thực hiện

                                              ………………

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hướng dẫn thiết kế môn học KCTT Ô tô Quân sự, Nguyễn Phúc Hiểu, Viện Kỹ thuật Quân sự, 1986.

2. Thiết kế và tính toán Ô tô - Máy kéo (Tập 2), Nguyễn Hữu Cẩn - Phan Đình Kiên, NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, 1971.

3. Lý thuyết Ô tô Quân sự, Nguyễn Phúc Hiểu - Vũ Đức Lập, Học viện Kỹ thuật Quân sự, 2002.

4. Dao động Ô tô, Vũ Đức Lập, Học viện Kỹ thuật Quân sự, 1994.

5. Cấu tạo Ô tô Quân sự (Tập 2), Vũ Đức Lập - Phạm Định Vy, Học viện Kỹ thuật Quân sự, 1995.

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"