ĐỒ ÁN KHAI THÁC KĨ THUẬT HỆ THỐNG PHANH XE HONDA CIVIC 2018

Mã đồ án OTTN003021754
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 360MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ sơ đồ dẫn động phanh trên xe Honda Civic 2018, bản vẽ kết cấu cơ cấu phanh, bản vẽ kết cấu xylanh chính và trợ lực chân không, bản vẽ sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh ABS trên xe, bản vẽ quy trình kiểm tra hệ thống phanh trên xe); file word (Bản thuyết minh, bản trình chiếu bảo vệ Power point…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án........... KHAI THÁC KĨ THUẬT HỆ THỐNG PHANH  XE HONDA CIVIC 2018.

Giá: 1,150,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. 6

TỔNG QUAN.. 6

1.1. Tổng quan về hệ thống phanh: 6

1.1.1.Công dụng, phân loại và yêu cầu của hệ thống phanh: 6

1.1.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống phanh sử dụng trên ô tô: 7

1.1.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả, ổn định và an toàn ô tô khi phanh: 20

CHƯƠNG 2. KẾT CẤU CỦA HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE HONDA CIVIC 2018. 26

2.1 Giới thiệu chung về xe Honda Civic 2018. 26

2.1.1 Thông số kĩ thuật của xe. 27

2.1.2 Động cơ. 27

2.1.3  Hệ thống điều khiển. 27

2.1.4 Hệ thống treo. 29

2.1.5 Các hệ thống khác. 30

2.1.6 Tiện nghi của xe. 30

2.2 Kết cấu hệ thống phanh xe Honda Civic. 31

2.2.1 Giới thiệu chung về hệ thống phanh chính Honda Civic. 32

2.2.2 Sơ đồ nguyên lý. 32

2.2.3 Nguyên lý hoạt động. 33

2.2.4 Ưu, nhược điểm của hệ thống phanh đĩa. 34

2.2.5 Ưu, nhược điểm của hệ thống phanh dẫn động thủy lực. 34

2.3 Phân tích đặc điểm kết cấu hệ thống phanh xe Honda Civic. 34

2.3.1 Cơ cấu phanh bánh trước. 35

2.3.2 Cơ cấu phanh bánh sau. 38

2.3.3 Dẫn động phanh. 38

2.4  Xi lanh phanh chính. 39

2.4.1 Nhiệm vụ. 39

2.4.2 Cấu tạo. 39

2.4.3 Nguyên lý làm việc. 40

2.5 Trợ lực chân không. 42

2.5.1 Cấu tạo. 42

2.5.2 Nguyên lý làm việc. 42

2.6 Xi lanh công tác. 46

2.7 Hệ thống ABS. 46

2.7.1 Nguyên lý cơ bản của hệ thống phanh ABS. 47

2.7.2 Các bộ phận của ABS. 48

2.7.3 Cảm biến tốc độ bánh xe. 49

2.7.4 Bộ chấp hành ABS. 49

2.8 Hệ thống phanh dừng ô tô Honda Civic. 55

2.8.1 Công dụng. 55

2.8.2 Phân tích đặc điểm kết của hệ thống phanh dừng. 55

CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU PHANH XE HONDA CIVIC 2018. 57

3.1 Sơ đồ tính toán, kiểm nghiệm và các thông số ban đầu. 57

3.1.1 Sơ đồ tính toán, kiểm nghiệm. 57

3.1.2 Các thông số ban đầu. 58

3.2 Tính toán lực tác dụng lên tấm ma sát 58

3.3 Xác định mô men phanh thực tế và mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh. 60

3.3.1 Xác định mô men phanh thực tế do cơ cấu phanh sinh ra. 60

3.3.2 Mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh. 60

3.4 Tính toán xác định công ma sát riêng. 62

3.5 Tính toán xác định áp lực trên bề mặt má phanh. 63

3.6 Tính toán nhiệt trong quá trình phanh. 64

CHƯƠNG 4. KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH.. 66

4.1 Bảo dưỡng hệ thống phanh xe Honda Civic. 66

4.1.1 Vật liệu sử dụng bảo dưỡng. 66

4.1.2 Chú ý khi sử dụng. 66

4.1.3 Nội dung bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống phanh xe Honda Civic. 66

4.2 Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh xe Honda Civic. 67

4.2.1 Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh chính. 68

4.2.2 Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh dừng. 70

4.3 Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục. 71

4.3.1 Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh chính. 71

4.3.2 Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh dừng. 73

4.4 Qui trình sửa chữa và thay thế một số bộ phận của hệ thống phanh xe Honda Civic. 74

4.4.1 Sửa chữa cơ cấu phanh. 74

4.4.2 Sửa chữa xi lanh phanh chính. 77

KẾT LUẬN.. 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 81

LỜI NÓI ĐẦU

Hệ thống phanh là hệ thống an toàn chủ động, rất quan trọng của ôtô và cũng là một trong những thiết bị có tần số hoạt động vào loại cao nhất trên xe. Chức năng của nó là giảm tốc, dừng đỗ và giúp xe đứng yên trên các mặt đường dốc. Do vậy việc hiểu và khai thác hệ thống phanh đúng cách là yêu cầu không thể thiếu của người khai thác, sử dụng xe. Hệ thống phanh phải bảo dưỡng sửa chữa thường xuyên để duy trì trạng thái kỹ thuật đảm bảo cho xe hoạt động tốt và an toàn.

Hiện nay, có rất nhiều các hãng xe, chủng loại xe được nhập khẩu về Việt Nam cũng như được sản xuất trong nước. Do vậy, công tác kiểm nghiệm, đánh giá độ an toàn, độ tin cậy cho các xe này là rất quan trọng. Nó giúp người khai thác có thể nắm bắt được điều kiện sử dụng, trạng thái kỹ thuật cũng như biện pháp sử dụng chúng.

Xuất phát từ các yêu cầu thực tiễn đó, em đã thực hiện nghiên cứu đề tài “Khai thác kỹ thuật hệ thống phanh xe Honda Civic 2018”. Các nội dung chính của đề tài bao gồm:

- Tổng quan về xe Honda Civic 2018

- Kết cấu hệ thống phanh xe Honda Civic 2018

- Tính toán kiểm nghiệm cơ cấu phanh xe Honda Civic 2018

- Khai thác kỹ thuật hệ thống phanh.

Được sự hướng dẫn nhiệt tình của Thầy giáo: TS……………… và sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành đồ án đúng thời gian quy định. Tuy nhiên do trình độ và kinh nghiệm thực tế còn ít, nên đồ án không tránh khỏi thiếu sót, chưa hợp lý. Vì vậy em rất mong được sự đóng góp của các thầy giáo cùng toàn thể các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn!

                                                                                 Vĩnh yên, ngày … tháng … năm 20….

                                                                               Sinh viên thực hiện

                                                                               …………………

TỔNG QUAN

1.1. Tổng quan về hệ thống phanh:

1.1.1.Công dụng, phân loại và yêu cầu của hệ thống phanh:

a. Công dụng:

Hệ thống phanh dùng để làm giảm tốc độ của ô tô cho đến một tốc độ nào đó hoặc đến khi dừng hẳn, ngoài ra còn để giữ cho ô tô đứng được trên đường có độ dốc nhất định.

Hệ thống phanh đảm bảo cho xe ô tô chạy an toàn ở tốc độ cao, nâng cao năng suất vận chuyển.

 b. Phân loại:

- Phân loại theo công dụng:

+ Hệ thống phanh chính

+ Hệ thống phanh dừng

-  Phân loại theo phương thức dẫn động

+ Dẫn động phanh bằng cơ khí

+ Dẫn động phanh bằng thuỷ lực

c. Yêu cầu:

Hệ thống phanh là một bộ phận quan trọng của ô tô đảm nhận các chức năng “an toàn chủ động” vì vậy hệ thống phanh phải thoả mãn các yêu cầu sau đây:

+ Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe trong mọi trường hợp

+ Hoạt động êm dịu để đảm bảo sự ổn định của xe ô tô khi phanh

+ Điều khiển nhẹ nhàng để giảm cường độ lao động của người lái

1.1.2. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống phanh sử dụng trên ô tô:

a. Cơ cấu phanh:

Cơ cấu phanh chính có nhiệm vụ tạo ra mômen phanh cần thiết và nâng cao tính ổn định trong quá trình sử dụng cơ cấu phanh là bộ phận trực tiếp làm giảm tốc độ góc của bánh xe ô tô.

+) Cơ cấu phanh tang trống (Cơ cấu phanh guốc):

*) Cơ cấu phanh có các guốc phanh có điểm đặt cố định riêng rẽ về một phía, có lực dẫn động bằng nhau

Với cách bố trí như vậy khi các lực dẫn động bằng nhau, các tham số của guốc phanh giống nhau thì mômen ma sát ở trên guốc phanh trước có xu hướng cường hoá cho lực dẫn động, còn ở phía sau phanh sau có xu hướng chống lại lực dẫn động khi xe chuyển động lùi sẽ có hiện tượng ngược lại.

*). Cơ cấu phanh có các guốc phanh có điểm đặt cố định riêng rẽ về một phía, và các guốc phanh có dịch chuyển góc như nhau.

Để điều chỉnh khe hở giữa trống phanh và guốc phanh có bố trí cơ cấu trục vít, bánh vít nhằm thay đổi vị trí của cam ép và chốt lệch tâm ở điểm đặt cố định.

+). Cơ cấu phanh đĩa:

+ Phanh đĩa có càng phanh cố định (hình a) có hai xi lanh công tác đặt ở hai bên đĩa phanh. Khi phanh cả hai piston đẩy vào hai bên đĩa phanh.

+ Phanh đĩa có càng phanh di động (hình b) bố trí một xi lanh gắn vào một bên má. Giá xi lanh được di chuyển trên các trục dẫn hướng dẫn nhỏ. Khi phanh piston đẩy ép má phanh vào một bên đĩa phanh, đồng thời đẩy càng phanh di chuyển theo chiều ngược lại kéo má phanh còn lại ép vào mặt bên kia của đĩa phanh. 

b. Dẫn động phanh:

1. Dẫn động phanh cơ khí: 

Hiện nay trên các xe hiện đại thì dẫn động phanh kiểu cơ khí chỉ còn được sử dụng trên hệ thống phanh dừng với một số kiểu dẫn động tuỳ theo cách bố trí phanh dừng tác động vào bánh xe hay tác động vào trục thứ cấp hộp số.

2. Dẫn động phanh thuỷ lực:

Dẫn động phanh thuỷ lực(dầu) được áp dụng rộng rãi trên hệ thống phanh chính của các loại ô tô du lịch, trên ô tô tải nhỏ và trung bình.

3. Dẫn động phanh khí nén (sơ đồ hình 1.11)

 - Nguyên lý làm việc : Máy nén khí cấp khí nén được dẫn động từ động cơ sẽ bơm khí nén qua bình lắng 2 đến bình chứa khí nén 3, áp suất được khống chế qua đồng hồ 8. Khi người lái đạp bàn đạp phanh sẽ đồng thời mở đường khí nén từ van phanh 4, khí nén từ bình chứa 3 qua van phân phối 4 đến các bầu phanh 5,6.

1.1.3. Các biện pháp nâng cao hiệu quả, ổn định và an toàn ô tô khi phanh:

1. Sử dụng van điều hoà theo tải trọng cầu sau:

Van điều hoà lực phanh (còn gọi là van P) được đặt giữa xilanh chính của đường dẫn dầu phanh và xilanh phanh của bánh sau.

Cơ cấu này tạo ra lực phanh thích hợp để rút ngắn quãng đường phanh bằng cách tiến gần đến sự phân phối lực phanh lý tưởng giữa bánh sau và bánh trước để tránh cho các bánh sau không bị hãm sớm trong khi phanh khẩn cấp (khi tải trọng bị dồn về phần trước)..

b. Cơ sở điều khiển của hệ thống ABS:

- Sự khác biệt về tỷ lệ giữa tốc độ của xe và tốc độ của các bánh xe gọi là hệ số trượt.

c. Sơ đồ cấu tạo chung:

- Bố trí trên xe tuỳ theo từng xe mà có những cách bố trí khác nhau tuy nhiên về cơ bản thì cấu tạo và hoạt động là giống nhau

- Một số bộ phận chính của hệ thống phanh ABS: bộ điều khiển ABS-ECU (ECU: Electronical Control Unit-Bộ điều khiển điện tử ), bộ chấp hành phanh ABS, van điều khiển, các cảm biến tốc độ góc bánh xe..

3. Hệ thống hỗ trợ khi phanh (Brake Assistance -BA)

a. Công dụng của hệ thống BA:

Nâng cao độ an toàn cho lái xe và hành khách bằng cách kịp thời tạo xung lực tối đa trên bàn đạp phanh trong những khoảnh khắc khẩn cấp

b. Sơ đồ cấu tạo :

Các thiết bị quan trọng của hệ thống bao gồm: cảm biến kiểm soát trạng thái pê đan phanh, bộ phận khuếch đại lực phanh bằng khí nén và các van điện được điều khiển bằng máy tính trung tâm.

CHƯƠNG 2

KẾT CẤU CỦA HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE HONDA CIVIC 2018

2.1 Giới thiệu chung về xe Honda Civic 2018

Honda Civic là một dòng xe cỡ nhỏ được phát triển và sản xuất bởi tập đoàn Honda.Civic,cùng với Honda Accord và Honda Prelude, chính là bao gồm những xe của Honda được bán ở Bắc Mỹ cho đến thập niên 1990,khi số các mẫu được mở rộng. Trải qua nhiều thế hệ, Civic trở nên lớn hơn và được cải tiến hơn, hiện nay Civic nằm giữa Honda Fit và Honda Accord.

2.1.1 Thông số kĩ thuật của xe

2.1.2 Động cơ.

Động cơ 1.5L VTEC TURBO là động cơ tăng áp mới, lần đầu tiên được áp dụng trên mẫu xe Honda tại Việt Nam, mang đến cho chiếc xe hai lợi thế quan trọng: Khả năng vận hành mạnh mẽ và Tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. 

2.1.3  Hệ thống điều khiển.

Có nhiệm vụ giữ được hướng xe chạy và tốc độ xe theo nhu cầu của người lái. Hệ thống điều khiển bao gồm: hệ thống lái và hệ thống phanh.

2.1.3.1 Hệ thống lái.

Hệ thống lái có chức năng giữ nguyên hoặc thay đổi hướng chuyển động của xe. Hệ thống lái của xe Honda Civic dẫn động lái thủy lực có trợ lực điện. Do đó người lái xe sẽ quay tay lái được nhẹ nhàng hơn, dễ khắc phục được lực cản điều khiển xe an toàn hơn. 

 2.1.3.2 Hệ thống phanh.

Honda Civic gồm có phần phanh chân (phanh công tác) và phanh tay (phanh dừng) :

+ Phanh chân dùng để điều chỉnh tốc độ xe chạy trên đường.

+ Phanh tay dùng để dừng xe tại chỗ.

2.1.6 Tiện nghi của xe.

Toàn bộ các phiên bản Honda Civic thế hệ thứ 10 đều được tích hợp hệ thống chống bó cứng phanh tự động ABS, chức năng phân bố lực phanh điện tử EBD, đi kèm với hệ thống cân bằng điện tử VSA, tính năng kiểm soát độ bám tùy chọn, hệ thống túi khí trước SRS và hệ thống túi khí bên hông OPDS.

2.1.7 Các thông số cơ bản.

 Các thông số cơ bản của xe Honda Civic như bảng 1.1.

2.2 Kết cấu hệ thống phanh xe Honda Civic

Hệ thống phanh là một trong những hệ thống hết sức quan trọng góp phần quyết định đến tính an toàn giao thông, cũng như tính kinh tế. Trong việc vận chuyển đặc biệt là để đảm bảo an toàn giao thông, vì theo thống kê của một số quốc gia Châu Á thì trong tai nạn giao thông đường bộ thì nguyên nhân do hư hỏng, trục trặc ở hệ thống phanh chiếm từ 40 – 45 %. Không những gây thiệt hại lớn về người mà còn gây thiệt hại lớn về tài sản của nhà nước và công dân.

2.2.1 Giới thiệu chung về hệ thống phanh chính Honda Civic

Hệ thống phanh xe Honda Civic thế hệ thứ 10 sử dụng phanh đĩa cho cả cầu trước và cầu sau kết hợp phanh tay sử dụng hệ thống phanh guốc tại cầu sau.

2.2.2 Sơ đồ nguyên lý.

Hệ thống phanh chính xe Honda Civic là hệ thống phanh dẫn động thuỷ lực có trợ lực chân không, sử dụng cơ cấu phanh đĩa ở cầu trước và cầu sau.

* Sơ đồ nguyên lý của hệ thống phanh chính.

Ngoài ra xe Honda Civic còn được trang bị hệ thống ABS kết hợp với hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) , trợ lực phanh khẩn cấp (EBA) do đó đảm bảo hiệu quả phanh tối ưu trên mọi địa hình.

2.2.3 Nguyên lý hoạt động.

- Khi không phanh: Lò xo hồi vị kéo má phanh về vị trí nhả phanh, dầu áp suất thấp nằm chờ trên đường ống.

- Khi người lái tác động lực vào bàn đạp, qua thanh đẩy sẽ tác động vào pít tông nằm trong xi lanh, ép dầu trong xi lanh đi đến các đường ống dẫn. Chất lỏng với áp suất cao sẽ tác dụng vào pít tông ở cụm má phanh. Hai pít tông này thắng lực lò xo đẩy má phanh ép sát má phanh vào đĩa phanh thực hiện quá trình phanh.

2.3 Phân tích đặc điểm kết cấu hệ thống phanh xe Honda Civic.

Phanh đĩa được dùng phổ biến trên ô tô con và du lịch có vận tốc cao và nó cũng được sử dụng trên xe Honda Civic. Ở xe này phanh đĩa cho cả cầu trước và cầu sau.

Hệ thống bao gồm:

- Một xi lanh chính loại "tăng đem";

- Một bộ cường hoá chân không;

- Các xi lanh bánh xe;

2.3.1 Cơ cấu phanh bánh trước.

Cơ cấu phanh bánh trước ô tô Honda Civic là cơ cấu phanh đĩa có giá di động có khả năng điều chỉnh khe hở bằng sự biến dạng của vành khăn làm kín. Trong kiểu này, xi lanh công tác được lắp đặt di động trên một hoặc hai chốt dẫn hướng có bạc lót bằng cao su, nhờ vậy cơ cấu xi lanh còn có thể dịch chuyển sang hai bên. Giá đỡ xi lanh chạy trên bulông, qua bạc, ống trượt.

Cấu tạo cơ cấu phanh đĩa được thể hiện trên hình  2.3.

a. Hoạt động:

Bình thường khi chưa phanh do giá đỡ có thể di trượt ngang trên chốt nên nó tự lựa để chọn một vị trí sao cho khe hở giữa các má phanh với đĩa phanh hai bên là như nhau. Khi đạp phanh( có thêm trợ lực chân không) dầu từ xi lanh chính theo ống dẫn vào xi lanh bánh xe. Pít tông sẽ dịch chuyển để đẩy má phanh ép vào đĩa phanh. 

b. Điều chỉnh phanh:

Vì vòng bít (cao su) của pít tông tự động điều chỉnh khe hở của phanh, nên không cần điều chỉnh khe hở của phanh bằng tay. Khi đạp bàn đạp phanh, áp suất thuỷ lực làm dịch chuyển pít tông và đẩy má phanh vào rôto phanh đĩa.

2.3.3 Dẫn động phanh.

Dẫn động phanh cần phải đảm bảo nhẹ nhàng, nhanh chóng và tính đồng thời làm việc của các cơ cấu phanh. Đồng thời đảm bảo sự phân bố lực phanh cần thiết giữa các bánh xe. Mặt khác dẫn động phanh còn phải đảm bảo sự tỷ lệ giữa lực tác dụng lên bàn đạp phanh và các lực dẫn động cho các cơ cấu phanh làm việc, đảm bảo hiệu suất làm việc cao.

2.4  Xi lanh phanh chính.

2.4.1 Nhiệm vụ.

Nhiệm vụ của xi lanh phanh chính là nhận lực từ bàn đạp phanh, tạo ra dầu có áp suất cao đồng thời vào cả hai đường dẫn động thủy lực truyền đến các xi lanh công tác ở các banh xe. Các buồng của xi lanh phanh chính được cung cấp dầu phanh từ bình dầu riêng biệt bố trí trên thân xi lanh.

2.4.2 Cấu tạo.

Cấu tạo của xi lanh chính của xe Honda Civic loại "tăng đem" được thể hiện trên hình vẽ 2.7

2.4.3 Nguyên lý làm việc.

Ở trạng thái chưa làm việc cả pít tông số 1 và số 2 đều nằm ở vị trí tận cùng phía bên phải, lúc này các lỗ bù dầu và nạp dầu của cả hai pít tông đều thông với các khoang trước và sau của mỗi pít tông.

2.6 Xi lanh công tác.

Cụm xi lanh công tác được thể hiện trên hình 2.2 bao gồm: xi lanh được chế tạo liền khối với giá đỡ, pít tông , vòng cao su làm kín, vòng chắn bụi.

2.7 Hệ thống ABS.

Sơ đồ lắp hệ thống ABS được thể hiện trên hình vẽ 2.16.

2.7.1 Nguyên lý cơ bản của hệ thống phanh ABS.

Ngoài bộ cường hoá chân không và xi lanh chính hệ thống phanh ABS còn có thêm các bộ phận sau: các cảm biến tốc độ bánh xe, bộ ABS-ECU, bộ chấp hành ABS (hình 2.17)

2.7.2 Các bộ phận của ABS.

Các bộ phận và bố trí chung của hệ thống phanh ABS được chỉ ra trên hình 2.18 và đã  trình bày trong phần sơ đồ cấu tạo và nguyên lý cơ bản.

Dưới đây sẽ phân tích cấu tạo và nguyên lý làm việc của các bộ phận chính.

2.7.4 Bộ chấp hành ABS.

Bộ chấp hành ABS có nhiệm vụ cấp hay ngắt dầu có áp suất từ  xi lanh phanh chính đến mỗi xi lanh phanh bánh xe theo tín hiệu từ bộ ABS-ECU để điều khiển tốc độ bánh xe ô tô khi phanh.

+) Chế độ "giữ" (hình 2.28 ):

Khi áp suất bên trong xi lanh bánh xe giảm hay tăng làm tốc độ bánh xe thay đổi, cảm biến tốc độ gửi tín hiệu báo rằng tốc độ bánh xe đạt đến giá  trị mong muốn. Khi này ECU cấp dòng điện (2A) đến cuộn dây của van điện từ để giữ áp suất trong xi lanh bánh xe không đổi.

* Chế độ "tăng áp" (hình 2.28):

Khi cần tăng áp suất trong xi lanh bánh xe để tạo lực phanh lớn, ECU ngắt dòng điện cấp cho van điện từ. Vì vậy cửa "A" của van điện từ ba vị trí mở và cửa "B" đóng. Nó cho phép dầu trong xi lanh phanh chính đi qua cửa "C" trong van điện từ ba vị trí để đến xi lanh bánh xe.

2.8 Hệ thống phanh dừng ô tô Honda Civic.

2.8.1 Công dụng.

Dùng dể hãm ô tô trên dốc và khi đỗ xe. Ngoài ra phanh dừng còn được sử dụng trong trường hợp sự cố khi hỏng phanh chính.

2.8.2 Phân tích đặc điểm kết của hệ thống phanh dừng.

Trên xe Honda Civic sử dụng cơ cấu phanh ở các bánh xe phía sau làm phanh dừng. Cơ cấu phanh ngoài phần dẫn động bằng thuỷ lực của phanh chân còn có thêm các chi tiết của cơ cấu phanh dừng.

Đòn quay 1 một đầu được liên kết bản lề với phía trên của một guốc phanh, đầu dưới liên kết với cáp dẫn động 3. Thanh nối 2 liên kết một đầu với đòn quay 1 một đầu với guốc phanh còn lại.

CHƯƠNG 3

TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM CƠ CẤU PHANH XE HONDA CIVIC 2018

3.1 Sơ đồ tính toán, kiểm nghiệm và các thông số ban đầu.

3.1.1 Sơ đồ tính toán, kiểm nghiệm.

Sơ đồ khảo sát quá trình phanh xe được thể hiện trên hình 3.1.

3.1.2 Các thông số ban đầu.

- Chiều dài cơ sở : L=2700mm

- Trọng lượng toàn bộ xe G = 2085 kG

- Trọng lượng phân bố ra cầu trước G1= 1145,5 kG

- Khoảng cách từ tâm bàn đạp đến khớp quay l1= 240 mm

- Khoảng cách từ tâm khớp quay tới đường tâm thanh đẩy pít tông xi lanh chính l2= 88 mm

- Đường kính xi lanh phanh chính D= 25,4 mm

- Đường kính xi lanh công tác  trước d1= 35 x 2 mm

3.2 Tính toán lực tác dụng lên tấm ma sát

- Cơ cấu phanh trước :

Lực tác dụng lên tấm ma sát phanh trước là : 35445  [N]

- Tương tự đối với cơ cấu phanh sau 

Lực tác dụng lên tấm ma sát phanh sau là : 18075,02 [N]

3.3 Xác định mô men phanh thực tế và mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh.

3.3.1 Xác định mô men phanh thực tế do cơ cấu phanh sinh ra.

a. Đối với cơ cấu phanh bánh trước:

Thay các giá trị vào công thức (3.5) ta được :

Mpl1 = 0,42.35445.0,1205.2 =  3587,74       [ Nm ]

  Vậy mô men ở cơ cấu phanh bánh trước là : 3587,74 [ Nm ].

b. Đối với cơ cấu phanh bánh sau:

Mpl2 = 0,42.18075,02.0,1185.2= 1799,2           [Nm]

Vậy mô men ở cơ cấu phanh bánh sau là : 1799,2 [ Nm ].

Vậy mô men phanh thực tế ở toàn xe là :

M = 1829,54 + 1799,2 = 3628,74               [Nm]  

3.3.2 Mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh.

Với bánh trước : dùng lốp 255/60R18

H : Chiều cao profile lốp , H = 0,6.B = 0,6.255 = 153 mm

d : Đường kính vành bánh xe, d = 16 inch = 18.25,4 = 457,2 mm.

u : Hệ số biến dạng của lốp, xem gần đúng biến dạng của lốp là như nhau. Chọn u = 0,93.

Mô men phanh thực tế: M = 3628,74 Nm >  2569,7 Nm

Mô men do cơ cấu phanh sinh ra lớn hơn mô men phanh yêu cầu của phanh. Vậy mô men của phanh đạt yêu cầu đặt ra.

3.4 Tính toán xác định công ma sát riêng.

Ta có:

G : Trọng lượng toàn bộ của ô tô khi đầy tải

G =2085 .9,81= 20453,9 N = 20,454 [KN ]

Vận tốc của ô tô khi bắt đầu phanh [ m/s ].

Thay các giá trị vào công thức (3.14) ta có :

Lms= 57408  = 0.06 

Theo tài liệu [2] - Trị số cho phép công ma sát riêng đối với cơ cấu phanh như sau :

Ô tô du lịch [Lms ] = 4000 - 15000

Do vậy công ma sát riêng tính trên thoả mãn điều kiện cho phép.

Thời hạn phục vụ của má phanh phụ thuộc vào công ma sát riêng, công ma sát càng lớn thì nhiệt độ phát ra càng lớn má phanh chóng bị hỏng.

3.5 Tính toán xác định áp lực trên bề mặt má phanh.

a. Đối với cơ cấu phanh bánh trước:

Thay số được: q1 = 1190389,93 N/m2

b. Đối với cơ cấu phanh bánh sau :

Thay số được: q2 = 596953,4 N/m2

Giá trị cho phép áp suất trên bề mặt má phanh theo tài liệu [ 2 ] thì : q [q]=1,2 -  2,0 [ / ].

Do đó áp suất trên bề mặt tính toán các má phanh thoả mãn.

 3.6 Tính toán nhiệt trong quá trình phanh.

Trong quá trình phanh, động năng của ô tô chuyển thành nhiệt năng của đĩa phanh  và các chi tiêt khác một phần thoát ra môi trường không khí.

Số hạng thứ nhất ở vế phải phương trình là năng lượng nung nóng đĩa phanh. Còn số hạng thứ hai là phần năng lượng truyền ra không khí. Khi phanh ngặt với thời gian ngắn năng lượng truyền ra môi trường coi như không đáng kể, cho nên số hạng thứ hai có thể bỏ qua. 

Thay các giá trị vào công thức (3.17) ta được :

t = 4,490C

Theo tài liệu [ 2 ] đối với xe con phanh ở 30 km/h thì độ tăng nhiệt độ cho phép không lớn hơn . Do đó nhiệt độ tính ở trên là thoả mãn yêu cầu.

CHƯƠNG 4

 KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH

4.1 Bảo dưỡng hệ thống phanh xe Honda Civic.

4.1.1 Vật liệu sử dụng bảo dưỡng.

Dầu phanh: SAE 1703 hoặc FMVSS No 166 DOT3.

Vật liệu bôi trơn: Mỡ glucô gốc xà phòng Lithium.

Vị trí bôi trơn:  Cơ cấu doãng má phanh tay, điều chỉnh phanh tay …

4.1.2 Chú ý khi sử dụng.

- Khi chạy rà phải theo dõi sự làm việc của phanh nếu cần thiết thì điều chỉnh lại.

- Không giật mạnh phanh tay khi xe chưa dừng hẳn.

4.1.3 Nội dung bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống phanh xe Honda Civic.

Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống phanh là việc duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của hệ thống  phanh xe trong quá trình sử dụng nhằm phát hiện những hư hỏng của các cụm chi tiết và giảm mức độ hao mòn của chi tiết, bảo dưỡng kỹ thuật bao gồm các công việc: kiểm tra, chẩn đoán, xiết chặt, bôi trơn, điều chỉnh.

* Bảo dưỡng định kỳ   

- Bảo dưỡng lần đầu ( chạy rà )

- Bảo dưỡng định kỳ ( sau chạy rà, sau sửa chữa lớn )

4.2 Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh xe Honda Civic.

Công tác kiểm tra điều chỉnh đối với hệ thống phanh gồm các nội dung sau :

* Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh chính

- Kiểm tra điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp phanh.

- Kiểm tra điều chỉnh khe hở má phanh và tang phanh.

* Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh dừng

4.2.1 Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh chính.

Do đặc điểm cấu tạo của hệ thống phanh chính là phanh thuỷ lực hai dòng dẫn động từ xi lanh chính tới các xi lanh bánh xe. Má phanh và đĩa phanh càng mòn thì khe hở giữa chúng càng tăng lên, hành trình bàn đạp phanh càng lớn. 

* Kiểm tra và điều chỉnh chiều cao bàn đạp phanh:

+ Kiểm tra chiều cao bàn đạp phanh:

Chiều cao tính từ mặt sàn: 124,3 – 134,3 mm

+ Điều chỉnh chiều cao của bàn đạp phanh:

- Tháo tấm ốp trang trí bảng táp lô phía dưới.

- Ngắt giắc công tác đèn phanh.

- Nới lỏng đai ốc hãm công tác đèn phanh và tháo công tác đèn phanh.

* Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp phanh:

- Tắt máy và đạp bàn đạp phanh một vài lần cho đến khi không còn chân không trong bộ trợ lực phanh.

- Ấn bàn đạp phanh bằng tay cho đến khi cảm giác bắt đầu có lực cản, sau đó đo khoảng cách của hành trình tự do:

- Hành trình tự do: 1 – 6 mm.

b. Kiểm tra điều chỉnh khe hở má phanh và tang phanh.

Trong quá trình sử dụng, cần tiến hành kiểm tra điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang phanh của cơ cấu phanh guốc.

Khi kiểm tra, bánh xe được kích khỏi mặt đất, xoay tới vị tri đánh dấu giữa mâm phanh và tang phanh, sử dụng căn lá để đo khe hở tại lỗ kiệm tra. Ngoài ra, có thể kiểm tra bằng kinh nghiệm thông qua hành trình bàn đạp phanh.

4.2.2 Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh dừng.

* Kiểm tra hành trình phanh tay:

- Kéo hết cỡ phanh tay và đếm số lần “ tách ”:

Lực kéo: 196 N thì 4 – 7 “ tách”.

Nếu không đúng, điều chỉnh lại phanh tay.

* Điều chỉnh lại phanh tay:

Lưu ý: Khi điều chỉnh phanh tay cần điều chỉnh khe hở guốc phanh trước.

+ Tháo hộp đựng đồ cạnh phanh tay.

+ Nới các đai ốc hãm và điều chỉnh đến khi hành trình phanh thích hợp.

+ Vặn các đai ốc hãm: Mômen xiết: 5,4 N.m ( 55 kgf ).

4.3 Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục.

4.3.1 Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh chính.

Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh chính được thể hiện dưới bảng 4.1.

4.3.2 Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh dừng.

Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục đối với hệ thống phanh dừng được thể hiện dưới bảng 4.2 .

4.4 Qui trình sửa chữa và thay thế một số bộ phận của hệ thống phanh xe Honda Civic.

4.4.1 Sửa chữa cơ cấu phanh.

Lưu ý: Sửa chữa bên phải giống như sửa chữa bên trái.

* Tháo bánh xe phía trước.

* Xả dầu phanh.

Chú ý: Không để dầu phanh dính lên các bề mặt sơn của xe.

* Tháo xi lanh đĩa phanh phía trước:

- Tháo bu lông nối và gioăng ra khỏi xi lanh phanh đĩa phía trước sau đó ngắt ống mềm ra.

- Giữ chốt trượt xi lanh phanh đĩa phía trước và tháo 2 bu lông.

* Tháo pittông phanh đĩa phía trước:

- Dùng áp lực khí nén đẩy píttông ra khỏi xi lanh.

* Tháo phớt pít tông:

- Dùng tô vít tháo phớt pít tông ra khỏi xi lanh.

   Chú ý: Tránh làm xước bề mặt trong xi lanh và rãnh của xi lanh.

4.4.2 Sửa chữa xi lanh phanh chính.

* Tháo xi lanh phanh chính:

- Tháo công tác báo mức dầu phanh.

- Dùng ống hút hết dầu phanh.

* Tháo rời xi lanh phanh chính:

- Tháo chụp cao su: Sử dụng tuốc nơ vít tháo chụp cao su của xi lanh phanh chính.

- Tháo bình chứa dầu phanh:

  + Tháo vít gá và kéo bình chứa ra.

  + Tháo nắp và phin lọc ra khỏi bình chứa.

* Lắp xi lanh phanh chính:

- Điều chỉnh độ dài của cần đẩy trợ lực phanh trước khi lắp xi lanh phanh chính.

- Lắp xi lanh phanh chính: Lắp xi lanh phanh chính, cút nối 3 cửa và gioăng lên bộ trợ lực chân không bằng 3 đai ốc. Mô men xiết: 13 (N.m).

KẾT LUẬN

Sau một thời gian nghiên cứu thu thập lài liệu, vận dụng những kiến thức đã học và tính toán nội dung của đồ án, được sự hướng dẫn kiểm tra tận tình, chu đáo, tỉ mỉ của Thầy giáo: TS…………….. và sự giúp đỡ của các thầy trong Bộ môn Ô tô cùng sự nỗ lực của bản thân, đến nay đồ án của em đã hoàn thành được các nội dung sau: Nghiên cứu cấu tạo, kết cấu và nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh xe Honda Civic. Đánh giá kiểm nghiệm cơ cấu phanh chính xe Honda Civic ở điều kiện đường xá và môi trường làm việc của Việt Nam. Cùng với đó lập nội dung khai thác bảo dưỡng và quy trình sửa chữa môt số cụm của hệ thống phanh trên xe Honda Civic.

Hạn chế của đồ án là mặc dù dòng xe Honda Civic hoạt động ở Việt Nam rất đa dạng và phong phú về kiểu dáng, chủng loại xe nhưng đồ án chỉ có thể giới thiệu và khai thác một vài xe tiêu biểu. Hơn nữa còn nhiều vấn đề quan trọng khác trong khai thác hệ thống phanh xe mà đồ án chưa đề cập đến. Để nâng cao hiệu quả khai thác dòng xe này hơn nữa, kính mong bạn đọc nghiên cứu và tìm hiểu các vấn đề:

- Về bảo dưỡng sửa chữa: Các phiên bản, các xe sản xuất ở các vùng khác nhau của dòng xe Honda Civic đều có kết cấu khác nhau nên quy trình bảo dưỡng sửa chữa có vài điềm khác nhau. Quy trình thực hiện còn phụ thuộc vào trình độ con người, trang thiệt bị công nghệ, điều kiện kinh tế… nên cũng cần phải có quy trình khác nhau cho từng nơi.

- Về tính toán: Các yếu tố ảnh hưởng của thời tiết khí hậu, điều kiện địa hình, sức cản không khí… ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả phanh xe nên khi tính toán cần đưa thêm các yếu tố vào đề kiểm nghiệm chính xác hơn. Kiểm nghiệm hệ thống phanh tay ( phanh dừng )

Mặc dù nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy. Nhưng do trình độ bản thân còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm thực tế còn ít. Cho nên trong quá trình thực hiện đồ án không thế tránh khỏi những thiếu sót, kính monh được sự giúp đỡ đóng góp của các thầy giáo và các bạn.

Em xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. K.s Nguyễn Thành Trí, Châu Ngọc Thạch (2009),  Hướng dẫn sử dụng và bảo trì xe ôtô đời mới - Nhà xuất bản trẻ

[2]. PGS.TS Nguyễn Trọng Hoan (2009), Tập bài giảng thiết kế tính toán ô tô, Lưu hành nội bộ.

[3]. Hướng dẫn sử dụng xe Honda Civic - Công ty Honda việt nam

[4]. Cẩm nang sửa chữa xe Honda Civic - Công ty Honda việt nam.

[5]. Tài liệu hệ thống abs - Công ty Mazda việt nam.

[6]. Cao Trọng Hiền (1992), Bảo dưỡng kỹ thuật và chẩn đoán ô tô - NXB Đại học Giao thông vận tải.

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"