MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................................................5
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................................................6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.....................................................................................................................7
1.1. Nhiệm vụ:.........................................................................................................................................7
1.2. Yêu cầu:...........................................................................................................................................7
1.3. Phân loại:.........................................................................................................................................8
1.3.1. Phân loại theo hệ thống................................................................................................................8
1.3.2. Phân loại theo kết cấu...................................................................................................................9
1.3.3. Phân loại theo hệ thống dẫn động phanh....................................................................................11
1.4. Cơ cấu, nguyên lí làm việc của hệ thống phanh sử dụng trên ô tô...............................................16
1.4.1 Cơ cấu phanh...............................................................................................................................16
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU CỦA HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA VIOS 2018......................................23
2.1. Thông số kỹ thuật xe TOYOTA VIOS 2018.....................................................................................23
2.2. Kết cấu hệ thống phanh xe TOYOTA VIOS 2018...........................................................................25
2.2.1. Kết cấu phanh trước....................................................................................................................26
2.2.2. Kết cấu phanh sau.......................................................................................................................30
2.2.3. Dẫn động phanh...........................................................................................................................31
2.2.4. Hệ thống phanh có ABS...............................................................................................................34
CHƯƠNG 3: KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA VIOS 2018.........................44
3.1. Khái quát khai thác kỹ thuật............................................................................................................44
3.2. Quy trình bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống phanh xe Toyota Vios 2018..............................................44
3.3. Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục hệ thống phanh xe TOYOTA VIOS 2018...52
3.3.1. Chẩn đoán và xử lý sự cố bằng hiển thị trên đèn báo.................................................................54
3.3.2. Chẩn đoán và xử lý xự cố bằng máy chẩn đoán.........................................................................55
3.4. Quy trình tháo lắp và bảo dưỡng hệ thống phanh xe TOYOTA VIOS 2018...................................60
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................................66
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, do nhu cầu xã hội ngày càng phát triển, kéo theo mọi hoạt động trong đời sống xã hội đều phát triển theo xu hướng hiện đại hóa nên đòi hỏi phải có những phương tiện hiện đại phục vụ cho con người. Do đó song song với sự phát triển của mọi ngành nghề thì công nghệ ô tô cũng có sự thay đổi khá lớn. Nhu cầu của con người dần dần được đáp ứng về các mặt tiện nghi, kinh tế, giảm thiểu ô nhiễm môi trường…trong đó vấn đề an toàn được đặt lên hàng đầu. Ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật đã đạt được, các nhà sản xuất bắt tay vào nghiên cứu, chế tạo hệ thống phanh ABS với những tính năng ưu việt: chống bó cứng bánh xe khi phanh, ổn định hướng…nhằm hạn chế những tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra.
Từ vấn đề đó, với những kiến thức đã học và sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn, em quyết định thực hiện đề tài: “Khai thác kỹ thuật hệ thống phanh trên xe Toyota Vios 2018”
Trong thời gian thực hiện đề tài do thời gian có hạn và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình thực hiện không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong sự giúp đỡ, ý kiến đóng góp của quý thầy cô cùng tất cả các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy:Th.S …………….. cùng các thầy cô giáo trong bộ môn cùng các bạn đã giúp em hoàn thành đồ án này.
TP, Hồ Chí Ming, ngày … tháng … năm 20…
Sinh viên thực hiện
…………………
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Nhiệm vụ:
Hệ thống phanh dùng để:
- Giảm tốc độ của ô tô máy kéo cho đến khi dừng hẳn hoặc đến một tốc độ cần thiết nào đó.
- Ngoài ra hệ thống phanh còn có nhiệm vụ giữ cho ô tô máy kéo đứng yên tại chỗ trên các mặt dốc nghiêng hay trên mặt đường ngang.
1.2. Yêu cầu:
Hệ thống phanh cần đảm bảo yêu cầu sau:
- Quãng đường phanh ngắn nhất khi phanh đột ngột trong trường hợp nguy hiểm.
- Phanh êm dịu trong mọi trường hợp để đảm bảo sự ổn định của ô tô khi phanh. Điều khiển nhẹ nhàng, nghĩa là lực tác dụng lên bàn đạp phanh không lớn.
- Phanh phải nhạy. Nghĩa là truyền động phanh có độ nhạy cảm lớn.
- Phân bố mô men phanh trên các bánh xe phải theo quan hệ sử dụng hoàn toàn trọng lượng bám khi phanh với bất kỳ cường độ nào.
1.3. Phân loại:
1.3.1. Phân loại theo hệ thống.
- Phanh chính.
- Phanh đỗ.
- Phanh chậm dần.
a. Phanh chính:
Gồm: Đĩa phanh, má phanh, ngàm phanh, trợ lực phanh, xi lanh chính, bàn đạp.
- Thường bố trí ở tất cả bánh xe.
- Điều khiển bằng chân (nên còn được gọi là phanh chân) để giảm tốc độ hoặc dừng hẳn xe trong khi đang chuyển động. Hệ thống phanh chính có cơ cấu phanh được bố trí và điểu khiển độc lập cho từng xe.
b. Phanh đỗ:
Gồm: Sợi cáp bị kéo, cần phanh được kéo.
- Cơ cấu phanh ở bánh xe hay ở đầu ra của hộp số hay hộp số phụ.
- Điều khiển bằng tay (nên được gọi là phanh tay) nhờ các đòn kéo hoặc các đòn dẫn động để giữ cho xe đứng yên trong thời gian dài và đứng yên trên dốc.
1.3.3. Phân loại theo hệ thống dẫn động phanh.
a. Dẫn động phanh cơ khí:
Ngày nay trên các xe du lịch, phanh dẫn động bằng cơ khí thường là phanh dừng xe. Sử dụng trực tiếp năng lượng cơ bắp để điều khiển hệ thống điều khiển thông qua các đòn dẫn động.
b. Dẫn động phanh thủy lực
- Lực tác dụng từ pedal đến cơ cấu phanh qua chất lỏng ở các đường ống.
- Đặc điểm phanh dầu là các bánh xe bị phanh cùng một lúc vì áp suất trong đường ống chỉ bắt đầu tăng lên khi tất cả các má phanh ép sát vào trống phanh.
+ Nguyên lý hoạt động :Khi người lái tác dụng lên bàn đạp phanh 5 piston 4 trong xylanh chính 6 sẽ dịch chuyển, áp suất trong khoang A tăng lên đẩy piston 3 dịch chuyển sang trái. Do đó áp suất trong khoang B cũng tăng lên theo. Chất lỏng bị ép đồng thời theo các ống 2 và 7 đi đến các xylanh bánh xe 1 và 8 để thực hiện quá trình phanh. Khi người lái nhả bàn đạp phanh 5 thì, tác dụng của các lò xo hồi vị, các piston trong xylanh của bánh xe 1 và 8 sẽ ép dầu trở về xylanh chính 6, kết thúc một lần phanh.
+ Ưu điểm:
- Phanh đồng thời các bánh xe.
- Hiệu suất cao.
- Độ nhạy tốt.
+ Khuyết điểm:
- Không thể làm tỷ số truyền lớn, lực tác dụng lên pedal lớn (phải cường hoá đối với ô tô lớn). Lực tạo ra ở cơ cấu phanh là nhỏ. Vì vậy chỉ có thể sử dụng ở xe du lịch.
- Nếu bị rò rỉ thì cả hệ thống không làm việc. Biện pháp khắc phục là bằng cách dùng dẫn động phanh hai dòng.
- Hiệu suất dẫn động sẽ giảm ở nhiệt độ thấp.
d. Dẫn động phanh thủy lực - khí nén:
- Tận dụng được ưu điểm của cả hệ thống phanh dẫn động khí nén và thủy lực.
- Phối hợp được phanh thủy lực - khí nén theo sơ đồ nối tiếp.
- Do kết cấu phanh thủy lực nhỏ gọn nên được đặt gần bánh xe (làm cơ cấu phanh ở bánh xe có khối lượng nhỏ và kết cấu đơn giản).
+ Nguyên lí hoạt động: Máy nén khí cung cấp khí nén đến bình chứa khí. Khi có tác dụng từ bàn đạp của người lái, van phân phối sẽ mở đường khí nén từ bình chứa tới van điều khiển. Tại đây khi van điều khiển nhận được dòng khí nén điều khiển này sẽ mở thông cửa để một dòng khí nén lớn từ bình chứa khí nén tới sẽ sinh lực ép lên piston của xi lanh chính. Dầu dưới áp lực cao sẽ truyền qua các ống dẫn dầu tới ép các piston xi lanh phanh do đó sẽ dẫn động các guốc phanh và thực hiện các quá trình phanh.
1.4. Cơ cấu, nguyên lí làm việc của hệ thống phanh sử dụng trên ô tô
1.4.1 Cơ cấu phanh
Cơ cấu phanh có nhiệm vụ tạo ra mômen phanh cần thiết và nâng cao tính ổn định trong quá trình sử dụng cơ cấu phanh là bộ phận trực tiếp làm giảm tốc độ góc của bánh xe ô tô.
1.4.1.1. Cơ cấu phanh tang trống
a. Cơ cấu phanh đối xứng qua trục
Với cách bố trí như vậy khi các lực dẫn động bằng nhau, các tham số của guốc phanh giống nhau thì mômen ma sát ở trên guốc phanh trước có xu hướng cường hoá cho lực dẫn động, còn ở phía sau phanh sau có xu hướng chống lại lực dẫn động khi xe chuyển động lùi sẽ có hiện tượng ngược lại.
+ Nguyên lí hoạt động: Khi đạp phanh lên bàn đạp phanh, qua hệ thống đòn bẩy dẫn động sẽ làm quay cam phanh 6 đẩy các guốc phanh ép sát vào trống
phanh, do đó giữa trống phanh và má phanh sẽ xuất hiện lực ma sát ,tạo ra mô men phanh cản trở sự quay của bánh xe. Vì vậy, giữa bánh xe và mặt đường xuất hiện lực phanh. Khi nhả tác dụng lên bàn đạp, cam phanh 6 xoay về vị trí ban đầu, lò xo 2 sẽ kéo guốc phanh tách khỏi trống phanh. Quá trình phanh kết thúc.
b. Cơ cấu phanh đối xứng qua tâm
Cơ cấu phanh trên có mômen ma sát sinh ra ở các guốc phanh là bằng nhau. Trị số mômen không thay đổi khi xe chuyển động lùi, cơ cấu phanh này có cường
độ ma sát ở các tấm ma sát như nhau và được gọi là cơ cấu phanh cân bằng, kết cấu cụ thể loại cơ cấu này thể hiện ở hình 1.2 do profin của cam ép đối xứng nên các guốc phanh có dịch chuyển góc như nhau.
+ Nguyên lí hoạt động: Khi phanh dầu có áp suất sẽ được đưa đến các xilanh bánh xe qua ốc 11, áp lực dầu tác dụng lên các pitong 6 thắng được lực kéo của lò
xo hồi vị 7 sẽ đẩy pitong cùng với đầu trên của guốc phanh, ép các má phanh vào trống phanh thực hiện quá trình phanh.
Khi nhả phanh, áp suất dầu trong xilanh 3 giảm, lò xo hồi vị guốc phanh kéo các guốc phanh ép chặt vào pitong, tách má phanh ra khỏi trống phanh.
c. Cơ cấu phanh loại bơi
Cơ cấu này dùng hai xi lanh làm việc tác dụng lực dẫn động lên đầu trên và đầu dưới của guốc phanh, khi phanh các guốc phanh dịch chuyển theo chiều ngang và ép má
phanh sát vào trống phanh. Nhờ sự ma sát nên các guốc phanh bị cuốn theo chiều của trống phanh mỗi guốc phanh sẽ tác dụng lên piston một lực và đẩy ống xi lanh làm việc tỳ sát vào điểm cố định, với phương án kết cấu này hiệu quả phanh khi tiến và lùi bằng nhau.
d. Cơ cấu phanh tự cường hoá
Theo kết cấu thì guốc phanh sau được tỳ vào chốt cố định và bản thân guốc phanh sau lại đóng vai trò là chốt chặn của guốc phanh trước. Lực dẫn động của guốc phanh sau là lực dẫn động của guốc phanh trước thông qua chốt tỳ trung gian, từ điều kiện cân bằng theo phương ngang các lực tác dụng lên guốc phanh trước có thể xác định được lực tác dụng lên guốc trước.
1.4.1.2. Cơ cấu phanh đĩa:
Phanh đĩa ngày càng được sử dụng nhiều trên các ô tô con, có hai loại phanh đĩa:
+ Phanh đĩa có càng phanh cố định (hình a) có hai xilanh công tác đặt ở hai bên đĩa phanh. Khi phanh cả hai piston đẩy vào hai bên đĩa phanh.
+ Nguyên lí hoạt động ( hình a ): Khi đạp phanh, dầu áp suất cao qua ống dẫn đồng thời đến các xilanh bánh xe đẩy các pitong ép các má phanh theo 2 chiều ngược nhau vào đĩa phanh 4 thực hiện phanh. Khi nhả phanh dầu từ xilanh bánh xe hồi trở về áp suất dầu điều khiển không tồn tại, kết thúc quá trình phanh. Phanh đĩa có càng phanh di động (hình b) bố trí một xi lanh gắn vào một bên má.
+ Nguyên lí hoạt động ( hình b ): Khi phanh dầu theo đường ống dẫn dẫn vào xi lanh. Ban đầu, pitong sẽ dịch chuyển để đẩy má phanh bên phải ép vào đĩa phanh, đồng thời đẩy giá di động về bên phải ép má phanh bên trái vào đĩa. Khi tiếp tục tăng áp suất dầu ,các má phanh được ép sát ,thực hiện quá trình phanh.
CHƯƠNG 2
KẾT CẤU CỦA HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA VIOS 2018
2.1. Thông số kỹ thuật xe TOYOTA VIOS 2018.
Thông số kỹ thuật của xe Toyota Vios 2018 như bảng 2.1.
2.2. Kết cấu hệ thống phanh xe TOYOTA VIOS 2018.
- Hệ thống phanh trước (phanh đĩa).
- Hệ thống phanh sau (phanh tang trống).
- Dẫn động phanh.
+ Thủy lực có bầu trợ lực chân không.
+ Bàn đạp phanh.
+ Xy lanh phanh chính.
- Hệ thống phanh có ABS.
+ Cảm biến tốc độ bánh xe.
+ Khối điều khiển điện tử.
+ Khối thủy lực điện tử.
2.2.1. Kết cấu phanh trước.
Đặc điểm kết cấu các chi tiết và bộ phận chính.
Cơ cấu phanh trước sử dụng phanh đĩa có xẻ rãnh thông gió.
+ Cấu tạo:
Đĩa phanh (roto): Đĩa phanh được gắn trực tiếp lên cụm may ơ bánh xe. Đĩa phanh được đục lỗ hoặc xẻ rãnh để gia tăng khả năng tản nhiệt (giúp làm giảm thiểu tối đa khả năng mài mòn của đĩa phanh). Đĩa phanh thường được làm bằng vật liệu chịu lực rất tốt, có độ bền cao, thường ít bị hư hỏng. Đĩa phanh sẽ bị cào xước trong trường hợp má phanh đã quá mòn hoặc má phanh không đạt tiêu chuẩn. Đĩa phanh cũng có thể bị cong, vênh, nứt vỡ nếu chịu tác động của một lực lớn như tai nạn xe cộ...
Má phanh: Hệ thống má phanh là một khối thống nhất, gồm hai má phanh kẹp hai mặt bên của đĩa phanh và kẹp chặt lấy đĩa phanh khi sử dụng. Trên má phanh được xẻ rãnh nhằm thoát nhiệt, thoát bụi trong quá trình làm việc. Má phanh có thể chế tạo từ gốm, hợp kim, kevlar...
+ Nguyên lý hoạt động:
Phanh đĩa (4) đẩy piston (2) bằng áp suất thuỷ lực truyền qua đường dẫn dầu phanh từ xi lanh chính làm cho các má phanh đĩa kẹp cả hai bên của rotor phanh đĩa và hãm các lốp ngừng quay.
Do đó, vì các rotor của phanh đĩa và các má phanh (5) đĩa cọ vào nhau, phát sinh nhiệt do ma sát. Tuy nhiên, vì rotor phanh đĩa (4) và thân phanh để hở, nên nhiệt do ma sát sinh ra dễ bị tiêu tán.
- Đĩa phanh: thường được chế tạo bằng gang. Đĩa đặc có chiều dày 8 ¸ 13 mm. Đĩa xẻ rãnh thông gió dày 16 ¸ 25 mm. Đĩa ghép có thể có lớp lõi bằng nhôm hay đồng còn lớp mặt ma sát - bằng gang xám.
- Má kẹp: được đúc bằng gang rèn.
- Các xi lanh thủy lực: được đúc bằng hợp kim nhôm. Để tăng tính chống mòn và giảm ma sát, bề mặt làm việc của xi lanh được mạ một lớp crôm. Khi xi lanh được chế tạo bằng hợp kim nhôm, cần thiết phải giảm nhiệt độ đốt nóng dầu phanh. Một trong các biện pháp để giảm nhiệt độ của dầu phanh là giảm diện tích tiếp xúc giữa piston với guốc phanh hoặc sử dụng các piston bằng vật liệu phi kim.
2.2.2. Kết cấu phanh sau.
Phanh sau là phanh tang trống có sử dụng hệ thống phanh đỗ.
+ Cấu tạo:
- Xi lanh bánh xe hay còn gọi là xi lanh phụ: là buồng chứa piston, dầu, cuppen.
- Piston: được nối với guốc phanh, khi có áp suất dầu sẽ đẩy ra làm cho má phanh ép vào tang trống phanh giúp giảm tốc độ xe hoặc dừng xe.
- Cuppen: làm kín xi lanh không có khí lọt vào cũng như rò rỉ dầu. Ngoài ra nó còn có tác dụng hồi vị piston.
+ Nguyên lý hoạt động:
- Khi chưa phanh, dưới tác dụng của lò xo hồi vị (13), má phanh (21) và tang trống tồn tại khe hở nhỏ, đảm bảo cho các bánh xe được quay trơn.
- Khi phanh, dầu có áp suất sẽ được đưa đến xi lanh bánh xe (18). Khi áp lực dầu trong xi lanh lớn hơn lực kéo của lò xo hồi vị (13), đẩy đầu trên của các guốc phanh về 2 phía. Các guốc phanh (20) chuyển động quay quanh chốt phanh (4), ép má phanh (21) vào trống phanh, hình thành quá trình phanh.
2.2.3. Dẫn động phanh.
2.2.3.1. Bàn đạp phanh.
Gồm: Giá đỡ cụm bàn đạp phanh; công tắc phanh; lò xo hồi vị; chốt ngang; bàn đạp phanh.
Bàn đạp phanh nằm ở phía bên trái của bàn đạp ga. Đặt chân vào bàn đạp này bắt đầu quá trình làm xe chạy chậm lại hoặc dừng xe. Các bàn đạp được gắn chặt vào thành khoang động cơ và làm việc như một tay đòn bẩy.
2.2.3.3. Xi lanh phanh chính.
Là loại xi lanh kép được thiết kế sao cho nếu một mạch dầu bị hỏng thì mạch dầu khác vẫn tiếp tục làm việc nhằm cung cấp một lượng dầu tối thiểu cho phanh xe. Đây là một trong những thiết bị an toàn nhất của xe.
Ở vị trí chưa làm việc, các piston (3) bị đẩy về vị trí ban đầu bởi các lò xo hồi vị, các khoang phía trước piston được nối thông với bình chứa qua lỗ cung cấp dầu.
Khi phanh, piston (3) bị đẩy sang trái ép dầu phía trước piston (6) đi đến xi lanh bánh xe.
2.2.4. Hệ thống phanh có ABS.
Hệ thống phanh ABS là hệ thống phanh chống bó cứng: Cảm biến tốc độ bánh xe, khối điều khiển điện tử ECU, khối thủy lực - điện tử, phân phối lực phanh điện tử, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp.
2.2.4.1. Cảm biến tốc độ bánh xe.
Là 4 cảm biến riêng biệt cho từng bánh xe, nhận và truyền tín hiệu tốc độ của bánh xe về cho khối điều khiển điện tử ECU.
Cảm biến tốc độ bánh xe thực chất là một máy phát điện cỡ nhỏ. Cấu tạo của nó gồm:
- Roto: Có dạng vòng răng, được dẫn động quay từ trục bánh xe hay trục truyền lực nào đó.
- Stato: Là một cuộn dây quấn trên thanh nam châm vĩnh cửu.
+ Nguyên lý làm việc:
Phía ngoài rotor (5) có các răng, nên khi rotor (5) quay từ thông trong cuộn dây (2) biến thiên nó sinh ra một dòng điện xoay chiều. Điện áp xoay chiều có tần số tỉ lệ với tốc độ quay của rotor (5) và trong quá trình hoạt động nó báo cho ABS ECU biết tốc độ quay của bánh xe.
Tùy thuộc vào tốc độ quay của các bánh xe và trạng thái của thân xe mà hệ thống máy tính nhận biết xe bị bó cứng hay mất ổn định thân xe sẽ đưa ra quyết định phanh hay nhả từng bánh xe sao cho phù hợp nhất.
2.2.4.2. Khối điều khiển điện tử ECU.
ECU là não bộ, trung tâm điều khiển của hệ thống, gồm hai bộ vi xử lý và các mạch khác cần thiết cho hoạt động của nó.
Ngoài ra ECU còn thực hiện chức năng tự kiểm tra và cho ngừng chức năng ABS nếu phát hiện hệ thống có trục trặc (như: Thiếu dầu, không đủ áp suất trợ lực hoặc mất tín hiệu từ các cảm biến tốc độ,…) lúc đó hệ thống điều khiển điện tử ngưng hoạt động nó cho phép hệ thống phanh tiếp tục làm việc như một hệ thống phanh bình thường, không có ABS. Những trục trặc trong hệ thống sẽ được cảnh báo bằng đèn ABS trên bảng điều khiển. Việc xác định chính xác vị trí và tình trạng hư hỏng sẽ được tiến hành thông qua mã chẩn đoán theo tần suất và thời gian thể hiện ở đèn cảnh báo.
2.2.4.3. Khối thuỷ lực - điện tử.
Gồm có 2 hai phần gắn liền nhau: Khối điện tử và khối thủy lực - điện tử.
ECU điều khiển khối thủy lực - điện tử theo các tín hiệu truyền về từ các cảm biến và được so với các bản đồ mà chương trình đã được nạp sẵn trong bộ nhớ của nó. Khối thủy lực được nối đến xi lanh chính và các chi tiết hệ thống phanh ABS bằng các ống dẫn chính của hệ thống phanh. Như vậy, khối thủy lực điện tử có nhiệm vụ điều chỉnh áp suất bên trong dẫn dộng phanh theo tín hiệu điều khiển ECU, tránh cho các bánh xe khỏi bị hãm cứng khi phanh.
2.2.4.5. Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA.
Cấu tạo của hệ thống phanh BA bao gồm: cảm biến kiểm soát trạng thái bàn đạp phanh, bộ phận khuếch đại lực phanh bằng khí nén và các van điện được điều khiển bởi ECU trung tâm.
+ Hệ thống phanh khẩn cấp BAS (Brake Assist System) thường đi cùng với hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD (Electronic Brake-force Distribution), giúp chiếc xe của bạn không chỉ dừng trong quãng đường ngắn nhất mà còn cân bằng tốt hơn. Nếu bộ cảm biến phát hiện ra tài xế có hành động phanh gấp, BA sẽ tự động trợ giúp để quá trình diễn ra nhanh hơn. Lúc này, bộ xử lý trung tâm kích hoạt van điện cấp khí nén vào bộ khuếch đại lực phanh, giúp cho người lái tạo ra lực phanh đủ mạnh và dừng xe kịp thời. BA sẽ tự động ngừng kích hoạt ngay khi tài xế nhả chân phanh.
Tuy nhiên, khi bộ khuếch đại đẩy lực phanh lên tới mức tối đa sẽ gây ra tình trạng bó cứng phanh cho xe, do vậy hệ thống phanh BAS phải được lắp đặt đồng bộ với hệ thống chống bó cứng phanh ABS. Tính năng chống bó cứng phanh sẽ chống lại hiện tượng rê bánh, đảm bảo hiệu quả phanh gấp tối ưu ngay cả trên những bề mặt trơn trượt.
CHƯƠNG 3
KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA VIOS 2018
3.1. Khái quát khai thác kỹ thuật.
Một trong những điều kiện cơ bản để sử dụng tốt ô tô, tăng thời hạn sử dụng và đảm bảo độ tin cậy của chúng trong quá trình vận hành chính là việc tiến hành kịp thời và có chất lượng công tác bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa phòng ngừa định kỳ theo kế hoạch. Hệ thống này được tập hợp các biện pháp về tổ chức và kỹ thuật thuộc các lĩnh vực kiểm tra, bảo dưỡng kỹ thuật sửa chữa.
Căn cứ vào tính chất và nhiệm vụ các hoạt động kỹ thuật nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động của ô tô người ta chia làm hai loại:
3.2. Quy trình bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống phanh xe Toyota Vios 2018.
Các thông số bảo dưỡng như bảng 3.1.
Quy trình bảo dưỡng hệ thống phanh như bảng 3.2.
3.3. Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục hệ thống phanh xe TOYOTA VIOS 2018.
Những hư hỏng và biện pháp khắc phục hệ thống phanh như bảng 3.3.
3.3.1. Chẩn đoán và xử lý sự cố bằng hiển thị trên đèn báo.
Các hư hỏng sự cố của hệ thống phanh rất nhiều, vì vậy người ta đã chuyển các dạng hư hỏng thành các mã chẩn đoán lỗi DTC (Diagnostic Trouble Code). Từ các mã này có thể chuyển thành tín hiệu đưa ra đèn báo để con người có thể biết được nguyên nhân hư hỏng 1 cách nhanh chóng.
3.3.2. Chẩn đoán và xử lý xự cố bằng máy chẩn đoán
- Kết nối với thiêt bi ̣chẩn đoán G - scan 2
+ Để khóa điện ở vị trí ON.
+ Phía sau bảng điều khiển bên tay phải của vô lăng.
Quy trinh sử dụng máy chẩn đoán G-scan 2 như bảng 3.4.
- Một số mã lỗi của hê ̣thống phanh ABS
MÃ LỖI - C1101 Battery Voltage High: Nghĩa của mã lỗi - điện áp ắc quy cao.
MÃ LỖI - C1102 Battery Voltage Low: Nghĩa của mã lỗi - điện áp ác quy thấp.
MÃ LỖI - C1112 Sensor source voltage: Nghĩa của mã lỗi - Cảm biến điện áp nguồn.
MÃ LỖI - C1200 Wheel Speed Sensor Front-LH Open/Short: Nghĩa của mã lỗi cảm
biến tốc độ bánh xe phía trước bên trái hở/ngắn mạch.
MÃ LỖI - C1201 Wheel Speed Sensor Front-LH Range / Performance / Intermittent:
Nghĩa của mã lỗi - cảm biến tốc độ bánh xe phía trước bên trái báo sai.
MÃ LỖI - C1202 Wheel Speed Sensor Front-LH Invalid/no Signal: Nghĩa của mã lỗi -tín hiệu cảm biến tốc độ bánh xe phía trước bên trái không hợp lệ/không có tín hiệu.
- Một số mã lỗi của hê ̣thống phanh ABS
MÃ LỖI - C1101 Battery Voltage High: Nghĩa của mã lỗi - điện áp ắc quy cao.
MÃ LỖI - C1102 Battery Voltage Low: Nghĩa của mã lỗi - điện áp ác quy thấp.
MÃ LỖI - C1112 Sensor source voltage: Nghĩa của mã lỗi - Cảm biến điện áp nguồn.
MÃ LỖI - C1200 Wheel Speed Sensor Front-LH Open/Short: Nghĩa của mã lỗi - cảm
biến tốc độ bánh xe phía trước bên trái hở/ngắn mạch.
MÃ LỖI - C1201 Wheel Speed Sensor Front-LH Range / Performance / Intermittent:
Nghĩa của mã lỗi - cảm biến tốc độ bánh xe phía trước bên trái báo sai.
3.4. Quy trình tháo lắp và bảo dưỡng hệ thống phanh trên xe TOYOTA VIOS 2018.
Quy trình tháo lắp và bảo dưỡng như hình 3.5.
KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu thực tế và các tài liệu chuyên ngành, tôi đã hoàn thành đồ án tốt nghiệp với đề tài là: “Khai thác kỹ thuật hệ thống phanh trên xe Toyota Vios 2018”. Đồ án đã đạt được những kết quả như sau:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
CHƯƠNG 2: KẾT CẤU CỦA HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA VIOS 2018
CHƯƠNG 3: KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA VIOS 2018
- Trình bày kết cấu và nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh có tích hợp hệ thống phanh ABS.
- Trình bày một số phần tính toán khái niệm ban đầu.
- Xây dựng được quy trình chẩn đoán bảo dưỡng kỹ thuật của hệ thống phanh.
Để hoàn thành đồ án này tôi đã nhận sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo: Th.S……………. cùng với sự giúp đỡ của các thầy trong bộ môn Ô tô và toàn thể các bạn cùng lớp. Tuy nhiên, trong quá trình làm đồ án do trình độ và kinh nghiệm bản thân còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót nhất định, vì vậy tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy và các bạn để đồ án được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Nguyễn Hữu Cẩn - Dư Quốc Thịnh - Phạm Minh Thái - Nguyễn Văn Tài - Lê Thị Vàng. “Lý thuyết ô tô máy kéo”. NXB khoa học và kỹ thuật - Hà Nội; 1998.
[2]. Nguyễn Hoàng Việt. “Kết cấu và tính toán ô tô”. Tài liệu lưu hành nội bộ khoa Cơ Khí Giao Thông; Đại Học Đà Nẵng; Đà Nẵng 1998.
[3]. Cao Trọng Hiền, Đào Mạnh Hùng (2010); Lý Thuyết ô tô; Nhà xuất bản giao
thông vận tải Hà Nội.
[4]. Nguyễn Hoàng Việt. “Bộ điều chỉnh lực phanh - hệ thống chống hãm cứng bánh xe khi phanh ABS”.Tài liệu lưu hành nội bộ của khoa cơ khí Giao Thông; Ðại Học Ðà Nẵng; Ðà Nẵng 2003.
[5]. Autoshop101.com
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"