ĐỒ ÁN KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA INNOVA 2.0G 2020

Mã đồ án OTTN003024174
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 310MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ tuyến hình xe Toyota vios 2.0G 2020, bản vẽ sơ đồ bố trí hệ thống dẫn động trên xe Toyota vios 2.0G 2020, bản vẽ kết cấu phanh trước xe Toyota vios 2.0G 2020, bản vẽ kết cấu phanh sau xe Toyota vios 2.0G 2020, bản vẽ quy trình kiểm tra và sửa chữa hệ thống phanh xe Toyota vios 2.0G 2020…); file word (Bản thuyết minh, bìa đồ án, bản trình chiếu bảo vệ Power point…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, các video mô phỏng........... KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH XE TOYOTA INNOVA 2.0G 2020.

Giá: 1,090,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC…………………………………………………………………………………...………...........................................….1

LỜI NÓI ĐẦU.......................................................................................................................................................................4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ô TÔ......................................................................................5

1.1 Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại của hệ thống phanh trên ô tô..........................................................................................5

1.1.1 Nhiệm vụ của hệ thống phanh.....................................................................................................................................5

1.1.2 Yêu cầu đối với hệ thống phanh...................................................................................................................................5

1.1.3 Phân loại hệ thống phanh trên ô tô..............................................................................................................................6

1.2 Cấu tạo chung của hệ thống phanh trên ô tô..................................................................................................................8

1.2.1 Cơ cấu phanh...............................................................................................................................................................8

1.2.1.1. Cơ cấu phanh tang trống..........................................................................................................................................8

1.2.1.2. Cơ cấu phanh đĩa....................................................................................................................................................12

1.2.2 Cơ cấu dẫn động phanh.............................................................................................................................................14

1.2.2.1. Dẫn động cơ khí......................................................................................................................................................14

1.2.2.2 Dẫn động thủy lực....................................................................................................................................................15

1.2.2.3. Dẫn động khí nén....................................................................................................................................................15

1.2.2.4. Dẫn động thủy lực trợ lực khí nén...........................................................................................................................16

1.2.2.5 Dẫn động thủy lực trợ lực chân không.....................................................................................................................17

1.2.3. Hệ thống phanh tay....................................................................................................................................................19

1.2.3.1 Phanh tay cơ khí......................................................................................................................................................19

1.2.3.2. Phanh tay điện tử....................................................................................................................................................20

1.3 Nguyên lý làm việc chung của hệ thống phanh trên ô tô................................................................................................20

CHƯƠNG 2: KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE TOYOTA INNOVA 2.0 G 2020..............................22

2.1 Thông số kĩ thuật xe Toyota Innova 2.0G 2020...............................................................................................................22

2.2 Phân tích kết cấu hệ thống phanh trên xe Toyota 2.0G 2020..........................................................................................23

2.2.1. Bàn đạp phanh.............................................................................................................................................................25

2.2.2. Xy lanh phanh chính....................................................................................................................................................25

2.2.3. Bộ trợ lực chân không..................................................................................................................................................28

2.2.4 Hệ thống chống bó cứng phanh ABS............................................................................................................................31

2.2.5 Hệ thống phanh khẩn cấp BA.......................................................................................................................................42

2.2.6. Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD.................................................................................................................43

2.2.7. Cơ cấu phanh đĩa trên xe Toyota Innova 2.0G 2020....................................................................................................44

2.2.8. Cơ cấu phanh tang trống trên xe Toyota Innova 2.0G 2020.........................................................................................47

2.2.9 Hệ thống phanh dừng....................................................................................................................................................49

2.2.10. Dẫn động phanh của xe Toyota Innova 2.0G 2020.....................................................................................................51

CHƯƠNG 3: CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG, SỮA CHỮA HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE TOYOTA INNOVA 2.0 G 2020...53

3.1 Chẩn đoán các hư hỏng của hệ thống phanh...................................................................................................................54

3.1.1 Đặc điểm kết cấu và các thông số chẩn đoán, một số tiêu chuẩn cơ bản trong kiểm tra hiệu quả phanh....................54

3.1.1.1 Đặc điểm kết cấu........................................................................................................................................................54

3.1.1.2 Các thông số chuẩn đoán và một số tiêu chuẩn cơ bản trong kiểm tra hiệu quả phanh............................................54

3.1.2 Phương pháp và thiết bị chẩn đoán...............................................................................................................................56

3.1.3 Chẩn đoán hệ thống phanh...........................................................................................................................................62

3.2 Các hư hỏng thường gặp của hệ thống phanh.................................................................................................................65

3.2.1. Các hư hỏng đối với hệ thống phanh chính..................................................................................................................65

3.2.2. Các hư hỏng đối với hệ thống phanh tay......................................................................................................................69

3.2.3. Các hư hỏng của hệ thống phanh ABS........................................................................................................................70

3.3 Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống phanh............................................................................................................................70

3.3.1. Bảo dưỡng hệ thống phanh xe Toyota Innova.............................................................................................................71

3.3.2. Sửa chữa hệ thống phanh xe Toyota Innova...............................................................................................................77

KẾT LUẬN.............................................................................................................................................................................79

TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................................................................................80

LỜI NÓI ĐẦU

Trong những năm gần đây nền công nghiệp ô tô đã có sự phát triển mạnh mẽ, hòa nhịp với sự phát triển không ngừng của ngành công nghiệp ô tô thế giới. Việc Việt Nam ra nhập WTO, chính phủ cho phép nhập khẩu phụ tùng từ nước ngoài, cũng như mở cửa hợp tác mạnh mẽ với các quốc gia có nền công nghiệp ôtô phát triển hàng đầu thế giới như Đức, Mỹ, Nhật Bản,…đã tạo điều kiện cho nền công nghiệp ô tô Việt Nam phát triển với việc tiếp thu các dây truyền công nghệ, ứng dụng các phát minh thiết kế vào sản xuất, lắp ráp cũng như giải quyết hầu hết các vấn đề về sửa chữa bảo dưỡng và nâng cấp… ô tô tại Việt Nam, đóng góp không nhỏ vào thu nhập quốc dân của đất nước.

Trường Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải là một trong những nơi nghiên cứu, giảng dạy hàng đầu về ô tô tại Việt Nam. Sau một quá trình học tập 4 năm tai trường Đại học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải chúng em đã được tìm hiểu về hầu hết các hệ thống trên ô tô. Trong các hệ thống trên ôtô thì hệ thống phanh là một hệ thống rất quan trọng trên ô tô với vai trò đảm bảo tính an toàn chuyển động của ô tô, giúp giảm thiểu đáng kể các tai nạn trên các tuyến đường giao thông. Với lý do như vậy em đã quyết định chọn hệ thống phanh để tìm hiểu và nghiên cứu khi làm đồ án tốt nghiệp, em đã đi sâu vào tìm hiểu hệ thống phanh trên xe con với đề tài tốt nghiệp đó là: Khai thác kỹ thuật hệ thống phanh trên xe Toyota Innova 2.0G 2020”. Đề tài chủ yếu phân tích về cấu tạo của hệ thống phanh trên xe này và các dạng hư hỏng, cách sửa chữa các hư hỏng của hệ thống.

Trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp, em xin trân thành cảm ơn sự giúp đỡ hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo : Ths…………….. và các thầy cô trong bộ môn công nghệ kỹ thuật ô tô của trường ĐH CNGTVT đã giúp em hoàn thành được đồ án tốt nghiệp trong thời gian quy định của bộ môn. Mặc dù đã cố gắng nhưng do kiến thức có hạn và thời gian làm đồ án tốt nghiệp còn hạn chế cho nên không tránh khỏi những sai sót kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để em hoàn thiện đề tài hơn trong tương lai.

Em xin chân thành cảm ơn!

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ô TÔ

1.1 Nhiệm vụ, yêu cầu, phân loại của hệ thống phanh trên ô tô.

Quá trình phanh ô tô là quá trình tạo ra lực cản chuyển động, làm giảm vận tốc đến giá trị mong muốn hoặc đến khi ô tô dừng hẳn. Hoặc giúp ô tô có thể đúng yên trên dốc. Nói chung trên ô tô máy kéo cũng như nhiều thiết bị máy móc khác khác người ta thường sử dụng lực ma sát sinh ra ở cơ cấu phanh. Trên ô tô lực ma sát sẽ tạo ra mô men cản chuyển động quay các bánh xe.

1.1.1 Nhiệm vụ của hệ thống phanh.

- Hệ thống phanh ô tô có công dụng giảm vận tốc của xe tới một tốc độ nào đó hoặc dừng hẳn;

- Giữ xe lâu dài trên đường, đặc biệt là trên đường dốc;

- Trên máy kéo hoặc trên một số xe chuyên dụng hệ thống phanh còn được kết hợp với hệ thống lái dùng để quay vòng xe.

1.1.2 Yêu cầu đối với hệ thống phanh.

* Hệ thống phanh cần bảo đảm các yêu cầu sau:

- Có hiệu quả phanh cao nhất nghĩa là đảm bảo quãng đường phanh ngắn nhất qũy đạo phanh ổn định khi phanh đột ngột trong trường hợp nguy hiểm;

- Phanh êm dịu trong mọi trường hợp để đảm bảo sự ổn định của ôtô khi phanh;

1.1.3 Phân loại hệ thống phanh trên ô tô.

a) Theo công dụng

- Hệ thống phanh chính (phanh chân): dùng để giảm tốc độ khi xe chuyển động, hoặc khi xe dừng hẳn;

- Hệ thống phanh dừng (phanh tay): dùng để đỗ xe khi người lái rời khỏi buồng lái và dùng làm phanh dự phòng;

- Hệ thống phanh phụ trợ: dùng để giữ ổn định tốc độ hoặc điều chỉnh tốc độ (phanh động cơ);

b) Theo kết cấu của cơ cấu phanh

- Hệ thống phanh với cơ cấu phanh guốc: bao gồm hai cụm má phanh (bố thắng) được gắn cố định trên cầu xe, các má phanh được dẫn động bởi các xylanh phanh bánh xe hoặc bằng các đòn dẫn cơ khí, một trống phanh (tăng bua) chụp bên ngoài cụm má phanh, trên trống phanh có các lỗ để gắn lên trục quay bánh xe;

- Hệ thống phanh với cơ cấu phanh đĩa: Cơ cấu phanh đĩa bao gồm một đĩa thép được gắn cố định bằng bu long trên moay ơ trục bánh xe, một giá đỡ (hay còn gọi là caliper hay cùm phanh) và các má phanh (bố thắng). Giá đỡ được gắn trên vỏ cầu nên nó sẽ cố định, trong khi đó đĩa phanh sẽ quay cùng với bánh xe;

d) Theo khả năng điều chỉnh mômen phanh ở cơ cấu phanh

- Phanh có trang bị bộ điều hòa lực phanh: hệ thống phanh mà áp suất trong dẫn động có bộ điều chỉnh nhằm tận dụng trọng lượng bám điều chỉnh đó nhờ bộ điều hòa lực khi tải trên các bánh trước và các bánh sau thay đổi phanh;

- Phanh có trang bị bộ chống hãm cứng bánh xe khi phanh(ABS): hệ thống phanh có nhiệm vụ ngăn cản sự trượt lết của bánh xe giữ cho bánh xe không bị hãm cứng khi phanh.

1.2 Cấu tạo chung của hệ thống phanh trên ô tô.

1.2.1 Cơ cấu phanh.

Cơ cấu phanh là bộ phận sinh ra mô men phanh và chuyển động năng của ô tô thành dạng năng lượng khác (thường chuyển thành nhiệt năng). Trên ô tô chủ yếu sử dụng ma sát để tạo cơ cấu phanh và các loại cơ cấu phanh thường dùng trên ô tô là cơ cấu phanh tang trống, cơ cấu phanh đĩa và cơ cấu phanh dải.

1.2.1.1. Cơ cấu phanh tang trống.

Đối với cơ cấu phanh tang trống chúng ta có nhiều loại khác nhau:

- Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua trục:

Cơ cấu phanh đối xứng qua trục (có nghĩa gồm hai guốc phanh bố trí đối xứng qua đường trục thẳng đứng) được thể hiện trên hình 1.2. Trong đó sơ đồ hình1. 2.a là loại sử dụng cam ép để ép guốc phanh vào trống phanh, loại này hay sử dụng trên ôtô tải lớn; sơ đồ hình 1.2.b là loại sử dụng xi lanh thủy lực để ép guốc phanh vào trống phanh, loại này thường sử dụng trên ôtô du lịch và ôtô tải nhỏ.

Cấu tạo chung của cơ cấu phanh loại này là hai chốt cố định có bố trí bạc lệch tâm để điều chỉnh khe hở giữa má phanh và trống phanh ở phía dưới, khe hở phía trên được điều chỉnh bằng trục cam ép (hình 1.2.a) hoặc bằng cam lệch tâm (hình 1.2.b).

Trên hai guốc phanh có tán (hoặc dán) các tấm ma sát. Các tấm này có thể dài liên tục (hình 1.2.b) hoặc phân chia thành một số đoạn (hình 1.2.a).

- Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua tâm:

Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua tâm được thể hiện trên hình 1.3. Sự đối xứng qua tâm ở đây được thể hiện trên mâm phanh cùng bố trí hai chốt guốc phanh, hai xi lanh bánhxe, hai guốc phanh hoàn toàn giống nhau và chúng đối xứng với nhau qua tâm.

a) Cấu tạo chung của cơ cấu phanh tang trống:

+ Xi lanh bánh xe hay còn gọi là xi lanh phụ: là buồng chứa piston, dầu, cuppen

+ Piston: được nối với guốc phanh, khi có áp suất dầu sẽ đẩy ra làm cho má phanh ép vào trống phanh giúp giảm tốc độ xe hoặc dừng xe.

+ Cuppen: làm kín xi lanh không có khí lọt vào cũng như rò rỉ dầu. Ngoài ra nó còn có tác dụng hồi vị piston.

+ Má phanh: là bộ phận trực tiếp ma sát với trống phanh.

b) Nguyên lý làm việc chung của cơ cấu phanh tang trống:

Khi người lái đạp bàn đạp phanh, cơ cấu phanh tạo ra một lực (phản lực của mặt đường) làm cho các bánh xe dừng lại và khắc phục lực (quán tính) đang muốn giữ cho xe tiếp tục chạy, do đó làm cho xe dừng lại. Nói khác đi, năng lượng (động năng) của các bánh xe quay được chuyển thành nhiệt do ma sát (nhiệt năng) bằng cách tác động lên các phanh làm cho các bánh xe ngừng quay.

+ Phanh tang trống làm bánh xe ngừng quay bằng áp suất thuỷ lực truyền từ xilanh chính đến xilanh phanh để ép guốc phanh vào trống phanh, trống này quay cùng với lốp.

+ Khi áp suất đến xilanh phanh của bánh xe không xuất hiện, lực của lò xo phản hồi đẩy guốc rời khỏi mặt trong của trống trở về vị trí ban đầu của nó.

1.2.1.2. Cơ cấu phanh đĩa.

a) Sơ đồ cấu tạo.

Cấu tạo của cơ cấu phanh đĩa gồm các bộ phận chính

-  Một đĩa phanh được lắp với moayơ của bánh xe và quay cùng bánh xe.

- Một giá đỡ cố định trên dầm cầu trong đó có đặt các xy lanh bánh xe.

- Hai má phanh dạng phẳng được đặt ở hai bên của đĩa phanh và được dẫn động bởi các pittông của xy lanh bánh xe.

- Loại giá đỡ di động (hình 1.8):

Ở loại này giá đỡ không bắt cố định mà có thể di trượt ngang được trên một số chốt bắt cố định trên dầm cầu. Trong giá đỡ di động người ta chỉ bố trí một xi lanh bánh xe với một pittông tì vào một má phanh. Má phanh ở phía đối diện được gá trực tiếp lên giá đỡ.

b) Nguyên lý hoạt động.

Khi tác dụng lực vào bàn đạp, qua các cơ cấu dẫn động, dầu có áp suất cao được bơm vào trong các xy lanh công tác tại cơ cấu phanh đẩy các piston ép vào má phanh. Đầu piston có gắn các tấm ma sát. Các tấm ma sát ép sát vào má phanh tiến hành quá trình phanh. 

1.2.2 Cơ cấu dẫn động phanh.

1.2.2.1. Dẫn động cơ khí.

a) Sơ đồ cấu tạo

Sơ đồ dẫn động phanh bằng cơ khí như hình 1.9.

b) Nguyên lý hoạt động

Thanh dẫn cùng với tay phanh 1 ở dưới vùng bảng điều khiển. Thanh dẫn 2 nối liền với dây cáp. Các con lăn 3,5 dẫn hướng cho dây cáp. Dây cáp 4 bắt vào mút thanh dẫn trung gian 6, trục 7 lắp trên thanh dẫn và nối với thanh cân bằng 9. Thanh dẫn 6 lắp với bản lề trên giá đỡ, thanh cân bằng 9 phân bố đều lực phanh truyền qua dây cáp 8 và 10 tới cơ cấu phanh bánh xe trái và phải phía sau. Đòn dây cáp nối với đòn bẩy ép, tác động lên guốc phanh thông qua tấm đỡ, đòn bẩy ép lắc trên trục lệch tâm 12.

c) Đặc điểm.

Chủ yếu dùng cho phanh tay.

1.2.2.2 Dẫn động thủy lực.

a) Sơ đồ cấu tạo.

Sơ đồ dẫn động phanh thủy lực như hình 1.10.

b) Nguyên lý hoạt động.

Khi đạp phanh, qua thanh đẩy piston nằm trong xy lanh chính 2. Dầu bị ép với áp suất cao sẽ qua đường ống dẫn 3 tác dụng lên bề mặt của các piston 4. Hai piston này thắng lực lò xo hồi vị trong cơ cấu phanh sẽ đẩy hai má phanh 5 ép sát vào trống phanh và tiến hành phanh. Khi nhả bàn đạp, do có sự hồi dầu và lực của lò xo hồi vị nên hai má phanh sẽ tách khỏi trống phanh, kết thúc quá trình phanh.

1.2.2.4. Dẫn động thủy lực trợ lực khí nén.                       

a) Sơ đồ cấu tạo.

Sơ đồ cấu tạo chung của hệ thống bao gồm hai phần dẫn động.

- Dẫn động thủy lực: có hai xy lanh chính dẫn hai dòng đầu đến các xy lanh bánh xe phía trước và phía sau.

- Dẫn động khí nén: bao gồm từ máy nén khí, bình chứa khí, van phân phối khí và các xy lanh nén khí.

b) Nguyên lý hoạt động.

Phần máy nén khí và van phân phối hoàn toàn có cấu tạo và nguyên lý làm việc như trong hệ thống dẫn động bằng khí nén.

Phần xy lanh chính loại đơn và các xy lanh bánh xe có kết cấu và nguyên lý làm việc như trong hệ thống dẫn động bằng thủy lực.

1.2.3. Hệ thống phanh tay.

1.2.3.1 Phanh tay cơ khí.

- Phanh tay cần: được dùng phổ biến cho xe du lịch và xe thương mại.

- Phanh tay thanh kéo: dùng đối với một số xe thương mại.

* Nguyên lý hoạt động:

- Muốn hãm xe chỉ cần kéo tay điều khiển về phía sau qua hệ thống tay đòn kéo chốt ra phía sau đẩy đầu trên của guốc phanh hãm cứng trục truyền động, khi đó sẽ kéo dây cáp đẩy guốc phanh và má phanh ma sát với trống phanh.

- Vị trí hãm của tay điều khiển được khóa chặt nhờ cơ cấu con cóc chèn vào vành răng của bộ khóa.

1.2.3.2. Phanh tay điện tử.

* Nguyên lý hoạt động của phanh tay điện tử:

- Phanh tay điện tử gắn bộ chấp hành mô-tơ điện một chiều ở 2 bánh sau. Hộp điều khiển phanh của xe sẽ xử lý các tín hiệu nhận được từ người tài xế rồi truyền xuống mô-tơ điện hoạt động. Nếu muốn kéo phanh tay bạn cần phải đạp phanh chân, sau đó, kéo lẫy điều khiển phanh tay.

- Khi muốn nhả phanh tay điện tử (Unlock), lái xe cần phải đạp chân phanh sau đó nhấn lẫy điều khiển phanh tay xuống. Ngoài ra, phanh tay điện tử có thể tự Unlock khi lái xe vào số tiến hay lùi và đạp bàn đạp ga.

1.3 Nguyên lý làm việc chung của hệ thống phanh trên ô tô.

Nguyên lý hoạt động của hệ thống phanh ô tô dựa trên lực ma sát giữa má phanh và đĩa phanh hoặc trống phanh. Phanh thường ở hai trạng thái đó là khi đạp phanh và khi nhả phanh:

- Trạng thái đạp phanh: Khi người lái đạp phanh sẽ truyền lực tác động xuống xi lanh chính và các piston trong đó sẽ chuyển động tạo áp suất dầu. Áp suất dầu phanh sẽ truyền qua hệ thống đường ống dẫn dầu phanh đến các xi lanh con. Xi lanh con biến áp suất dầu phanh thành lực tác động để đẩy má phanh ép vào đĩa phanh hoặc trống phanh. 

-Trạng thái nhả phanh: Khi lái xe không còn tác động lực vào bàn đạp phanh thì xi lanh phanh ép các piston sẽ đẩy dầu ngược trở lại xi lanh chính. Cơ chế nhả phanh được tạo ra giúp xe sẽ trở lại vận tốc như lái xe mong muốn.

CHƯƠNG 2: KHAI THÁC KỸ THUẬT HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE TOYOTA INNOVA 2.0 G 2020

2.1 Thông số kĩ thuật xe Toyota Innova 2.0G 2020.

Thông số kỹ thuật xe Toyota Innova 2.0G 2020 như bảng 2.1.

2.2 Phân tích kết cấu hệ thống phanh trên xe Toyota 2.0G 2020.

a) Sơ đồ cấu bố trí chung của hệ thống phanh.

Hệ thống phanh chính trên xe Toyota Innova là hệ thống phanh thủy lực, trợ lực chân không với hai dòng độc lập: một dòng dùng cho dẫn động cầu trước với cơ cấu phanh đĩa, một dòng dẫn động cầu sau sử dụng phanh tang trống. 

- Dẫn động phanh bố trí trên khung xe gồm: Xy lanh chính, các ống dẫn dầu đến các cơ cấu phanh và trợ lực phanh sử dụng trợ lực chân không gồm: Bầu trợ lực, thanh đẩy, lò xo, màng ngăn, pít tông, thanh nối, thân van…

- Trợ lực phanh thủy lực: có tác dụng làm giảm nhẹ lực tác dụng của người lái lên bàn đạp phanh.

b) Nguyên lý làm việc chung.

Khi phanh bình thường, người lái tác dụng lên bàn đạp phanh, lực này sẽ tác động lên bầu trợ lực và tác động lên xy lanh chính, dầu phanh có áp lực từ xy lanh phanh chính kép sẽ được đẩy vào các đường ống dẫn dầu đến các xi lanh con ở các bánh xe. Khi này các xi lanh con sẽ đẩy pit tông ra tạo ra lực đẩy má phanh ép vào đĩa phanh đối với cơ cấu phanh đĩa ở cầu trước và tạo ra lực ép đẩy má phanh ép chặt vào tang trống đối với cơ cấu phanh tang trống ở cầu sau. 

2.2.1. Bàn đạp phanh.

* Cấu tạo:

+ Bàn đạp phanh và cơ cấu đòn bẩy

+ Lò xo hồi

+ Công tắc phanh

+ Giá bắt

2.2.3. Bộ trợ lực chân không.

a) Công dụng.

Bộ trợ lực chân không giúp giảm bớt sức phản lực của bàn đạp phanh, từ đó cải thiện điều kiện làm việc của lái xe khi hoạt động trên đường.

b) Cấu tạo:

+ Bên trong bộ trợ lực phanh được nối với đường ống góp nạp qua van một chiều. Van một chiều được thiết kế chỉ cho không khí đi từ trợ lực vào động cơ chứ không thể đi ngược lại được. 

+ Trợ lực phanh được chia bởi màng thành hai phần, buồng áp suất không đổi và buồng áp suất thay đổi.

2.2.4 Hệ thống chống bó cứng phanh ABS.

Khả năng điều khiển ôtô nói chung và trong trạng thái phanh nói riêng bị giới hạn bởi giá trị các lực truyền giữa bánh xe và mặt đường. Giải quyết hoàn thiện chất lượng lực truyền này trong các trạng thái mặt đường và điều khiển khác nhau là một nhiệm vụ được thực hiện bởi ABS và các liên hợp. Phương pháp được lựa chọn trong kết cấu là sử dụng các tổ hợp tự động điều chỉnh cơ điện tử (Mechatronic) trên cơ sở của hệ thống phanh ôtô.

*) Phân loại hệ thống phanh ABS:

a) Theo phương thức dẫn động:

- Hệ thống ABS dẫn động bằng thủy lực.

- Hệ thống ABS dẫn động bằng khí nén.

b) Theo kiểu điều khiển:

- Điều khiển theo ngưỡng trượt

+ Điều khiển theo ngưỡng trượt thấp: Ví dụ các bánh xe trái và phải chạy trên các phần đường có hệ số bám khác nhau. ECU chọn thời điểm bắt đầu bị hãm cứng của bánh xe có khả năng bám thấp, để điều khiển áp suất phanh chung cho cả cầu xe. Lúc này, lực phanh ở các bánh xe là bằng nhau, bằng chính giá trị lực phanh cực đại của bánh xe có hệ số bám thấp.

+ Điều khiển theo ngưỡng trượt cao: ECU chọn thời điểm bánh xe có khả năng bám cao bị hãm cứng để điều khiển chung cho cả cầu xe. Trước đó, bánh xe ở phần đường có hệ số bám thấp đã bị hãm cứng khi phanh.

Một cơ cấu ABS bao gồm 3 cụm bộ phận chính:

- Cụm tín hiệu vào gồm các cảm biến tốc độ bánh xe, công tắc báo phanh, …có nhiệm vụ gửi thông tin tốc độ bánh xe, tín hiệu phanh về hộp điều khiển điện tử (ECU), dưới dạng tín hiệu điện.

- Hộp điều khiển điện tử (ECU) có chức năng nhận và xử lý các tín hiệu vào, đưa tín hiệu điều khiển đến bộ chấp hành thuỷ lực, đ iều khiển quá trình phanh chống bó cứng bánh xe.

- Bộ phận chấp hành gồm có bộ điều khiển thuỷ lực, bộ phận hiển thị đèn báo phanh ABS, bộ phận kiểm tra, chẩn đoán.

*) Các cụm chi tiết của hệ thống ABS.

a) Cảm biến tốc độ bánh xe.

Cảm biến tốc độ bánh xe dùng để đo vận tốc góc của bánh xe và gửi về ECU dưới dạng các tín hiệu điện.

Tuỳ theo cách điều khiển khác nhau, các cảm biến tốc độ bánh xe thường được gắn ở mỗi bánh xe để đo riêng rẽ từng bánh hoặc được gắn ở vỏ bọc của cầu chủ động, đo tốc độ trung bình của hai bánh xe dựa vào tốc độ của bánh răng vành chậu. Ở bánh xe, cảm biến tốc độ được gắn cố định trên các giá đỡ của các bánh xe, vành răng cảm biến được gắn trên đầu ngoài của bán trục hay trên cụm moay ơ bánh xe, đối diện và cách cảm biến tốc độ một khe hở nhất định gọi là khe hở từ.

* Cấu tạo:

Gồm một nam châm vĩnh cửu, một cuộn dây quấn quanh lõi từ, hai đầu cuộn dây được nối với ECU.

b) Cảm biến giảm tốc.

Trên một số xe ngoài cảm biên tốc độ bánh xe còn được trang bị thêm một cảm biến giảm tốc cho phép ECU xác định chính xác hơn sự giảm tốc của xe trong quá trình phanh. Kết quả là, mức độ đáp ứng của ABS được cải thiện tốt hơn. Nó thường được sử dụng nhiều trên xe 4WD bởi vì nếu một trong các bánh xe bị hãm cứng thì các bánh xe khác cũng có xu hướng bị hãm cứng theo, do tất cả các bánh được nối với cơ cấu truyền lực nên có tốc độ ảnh hưởng lẫn nhau. Cảm biến giảm tốc còn gọi là cảm biến “G”.

d) Hộp điều khiển điện tử (ECU).

Nhận biết thông tin về tốc độ góc của các bánh xe, từ đó tính toán ra tốc độ bánh xe và sự tăng giảm tốc của nó, xác định tốc độ xe, tốc độ chuẩn của bánh xe và ngưỡng trượt, để nhận biết nguy cơ bị hãm cứng của bánh xe để:

+ Cung cấp tín hiệu điều khiển đến bộ chấp hành thuỷ lực.

+ Thực hiện chế độ kiểm tra, chẩn đoán, lưu giữ mã hư hỏng và chế độ an toàn và gửi thông tin thông qua các đèn tín hiệu là sự nhấp nháy của đèn.

* Cấu tạo:

Cấu tạo của ECU là một tổ hợp các vi xử lý, được chia thành 4 cụm chính và nhận các vai trò khác nhau.

+ Phần xử lý tín hiệu.

+ Phần logic điều khiển.

+ Bộ phận an toàn.

2.2.5 Hệ thống phanh khẩn cấp BA.

Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA gồm 9 bộ phận:

- Cảm biến tốc độ;

- Màng gắn cảm biến;

- Xi-lanh phanh chính;

- Nam châm;

- Cảm biến mở;

- Khoang công tắc;

2.2.6. Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD.

Hệ thống phanh điện tử EBD làm việc cũng dựa trên các tín hiệu vào của ABS như cảm biến tốc độ bánh xe, cảm biến giảm tốc,cảm biến gia tốc ngang,…và chức năng xử lý của ECU.Để nhận biết trường hợp phanh khẩn cấp, một cảm biến áp suất dầu xy lanh phanh chính được lắp thêm trong bộ chấp hành thủy lực. Cảm biến này nhận biết được trường hợp phanh gấp thông qua sự gia tăng áp suất dầu. Trên một vài kiểu xe của châu Âu, một cảm biến gia tốc được gắn trong bầu trợ lực chân không, đo gia tốc của cần đẩy xy lanh phanh chính để nhận biết trường hợp phanh gấp thay cho cảm biến áp suất dầu

2.2.7. Cơ cấu phanh đĩa trên xe Toyota Innova 2.0G 2020.

Trên xe Toyota Innova cơ cấu phanh bố trí trên cầu phía trước là cơ cấu phanh đĩa có xẻ rãnh thông gió. Phanh đĩa ô tô được cấu tạo bởi một đĩa phanh gắn cố định trên phần trục quay và sẽ chuyển động cùng với bánh xe khi xe vận hành chuyển động.

Đặc điểm kết cấu các chi tiết và bộ phận chính.

Về cơ bản thì cấu tạo phanh đĩa ô tô sẽ gồm 4 bộ phận chính sau:

- Ngàm phanh (Caliper):

Cấu tạo phanh đĩa ô tô ngàm phanh hay còn gọi là cùm kịp phanh. Chúng giúp giữ các má phanh và ép chúng tỳ sát với mặt đĩa phanh để tạo ra lực phanh. Về thiết kế thì cùm kẹp phanh có 2 dạng là cùm kẹp phanh cố định và cùm kẹp phanh dạng trôi.

- Má phanh:

Hệ thống má phanh là một khối thống nhất, gồm hai má phanh kẹp hai mặt bên của đĩa phanh và kẹp chặt lấy đĩa phanh khi sử dụng. Trên má phanh được xẻ rãnh nhằm thoát nhiệt, thoát bụi trong quá trình làm việc. Má phanh có thể chế tạo từ gốm, hợp kim, kevlar...

2.2.8. Cơ cấu phanh tang trống trên xe Toyota Innova 2.0G 2020.

Trên xe Toyota Innova cơ cấu phanh sau được sử dụng là cơ cấu phanh tang trống có sử dụng hệ thống phanh đỗ.

* Cấu tạo:

Hệ thống phanh này được cấu tạo với các thành phần chính, bao gồm: trống phanh, xi lanh phanh, guốc phanh, lò xo vị hồi, piston, cuppen. Vai trò của từng bộ phận như sau:

- Trống phanh là một hộp rỗng bên ngoài, gắn với trục bánh xe và quay theo bánh xe. Bộ phận này tạo ra một bề mặt ma sát để làm chậm hoặc dừng bánh xe khi má phanh được ép vào.

- Xi lanh bánh xe hay còn gọi là xi lanh phụ: là buồng chứa piston, dầu, cuppen. Hoạt động của xi lanh cũng khá quan trọng. Nếu bộ phận này bị lỗi hoặc hư hỏng có thể gây ảnh hưởng đến hoạt động tổng thể của cả hệ thống phanh tang trống.

- Piston: được nối với guốc phanh, khi có áp suất dầu sẽ đẩy ra làm cho má phanh ép vào tang trống phanh giúp giảm tốc độ xe hoặc dừng xe.

2.2.10. Dẫn động phanh của xe Toyota Innova 2.0G 2020.

- Dẫn động của xe là dẫn động hai dòng độc lập. Dẫn động hai dòng có nghĩa là từ đầu ra của xi lanh chính có hai đường dầu độc lập dẫn đến các bánh xe của ô tô.

Nguyên lý hoạt động của dẫn động phanh thủy lực trên xe Toyota Innova :

- Khi không phanh: Lò xo hồi vị kéo guốc phanh về vị trí nhả phanh, dầu áp suất thấp nằm chờ trên đường ống.

- Khi phanh, người lái tác dụng vào bàn đạp , qua thanh đẩy sẽ tác động vào pittông nằm trong xylanh phanh chính, ép dầu trong xylanh chính đi đến các đường ống dẫn. Chất lỏng với áp suất cao (khoảng 5 ¸ 8 Mpa) sẽ tác dụng vào các pittông ở xylanh bánh xe, ép sát má phanh vào đĩa phanh thực hiện quá trình phanh.

CHƯƠNG 3: CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG, SỮA CHỮA HỆ THỐNG PHANH TRÊN

XE TOYOTA INNOVA 2.0 G 2020

Trên xe Toyota Innova 2.0G 2020 được trang bị dẫn động phanh điều khiển kiểu thủy lực, trợ lực chân không, một dòng dùng cho dẫn động cầu trước với cơ cấu phanh đĩa, một dòng dẫn động cầu sau sử dụng phanh tang trống. Dẫn động phanh thủy lực là một phần của hệ thống phanh ô tô hoạt động nhờ áp lực của chất lỏng (dầu phanh chuyên dùng) dùng để điều khiển, phân phối và truyền áp lực phanh đến các xi lanh bánh xe thực hiện quá trình phanh ô tô theo yêu cầu của người lái và đảm bảo an toàn giao thông khi ô tô vận hành trên đường. 

3.1 Chẩn đoán các hư hỏng của hệ thống phanh.

3.1.1 Đặc điểm kết cấu và các thông số chẩn đoán, một số tiêu chuẩn cơ bản trong kiểm tra hiệu quả phanh.

3.1.1.1 Đặc điểm kết cấu.

 Hệ thống phanh có chức năng giảm tốc độ ô tô, dừng hẳn và giữ xe ở một vị trí cố định;

- Sự phanh ô tô diễn ra khi có ma sát giữa má phanh và trống (hay đĩa phanh);

- Quá trình phanh do hiện tượng ma sát dẫn đến mài mòn và nung nóng các chi tiết.

3.1.1.2 Các thông số chuẩn đoán và một số tiêu chuẩn cơ bản trong kiểm tra hiệu quả phanh.

a) Các thông số chẩn đoán cơ bản.

- Giảm hiệu quả phanh: quãng đường phanh tăng, gia tốc chậm dần trung bình nhỏ, thời gian phanh dài;

- Lực phanh hay mô men phanh ở bánh xe không đảm bảo;

- Tăng hành trình tự do bàn đạp phanh;

b) Một số tiêu chuẩn cơ bản khi kiểm tra.

*) Các yêu cầu cơ bản khi kiểm tra hệ thống phanh.

Hệ thống phanh là một hệ thống đảm bảo an toàn chuyển động cho ô tô. Do vậy phải chấp hành những yêu cầu kiểm tra khắt khe, nhất là đối với ô tô thường xuyên hoạt động ở tốc độ cao. Các yêu cầu sau:

- Phải đảm bảo nhanh chóng dừng xe khẩn cấp trong bất kỳ tình huống nào. Khi phanh đột ngột, xe phải dừng sau sau quãng đường phanh ngắn nhất, tức là có gia tốc phanh cực đại.

- Phải đảm bảo phanh giảm tốc độ ô tô trong mọi điều kiện sử dụng, lực phanh trên bàn đạp phải tỷ lệ với hành trình bàn đạp, có khả năng rà phanh khi cần thiết. Hiệu quả phanh cao và phải kèm theo sự phanh êm dịu để đảm bảo phanh chuyển động với gia tốc chậm dần biến đổi đều đặn giữ ổn định chuyển động của xe.

*) Một số tiêu chuẩn cơ bản trong kiểm tra.

Các quốc gia khác nhau đều có tiêu chuẩn riêng cho phù hợp với mức độ phát triển kinh tế, chính vì vậy các tiêu chuẩn sử dụng đều không giống nhau. Tiêu chuẩn cơ bản trong kiểm tra hiệu quả phanh cho trong bảng 1 của ECE R13 Châu Âu, và của TCVN 6919-2001 Việt Nam trong trường hợp lắp ráp, xuất xưởng ô tô.

3.1.2 Phương pháp và thiết bị chẩn đoán.

a) Xác định hiệu quả phanh.

*) Đo quãng đường phanh.

Chọn đoạn đường phẳng dài, mặt đường khô có hệ số bám cao, không có chướng ngại vật. Tại 1/3 quãng đường cắm cọc chỉ thị điểm bắt đầu đặt chân lên bàn đạp phanh.

Cho ô tô không tải gia tốc dến tốc dộ qui dịnh (v), duy trì tốc dộ này cho dến vị trí cọc tiêu phanh. Tại vị trí cọc tiêu cắt ly hợp, đặt chân lên bàn đạp phanh và phanh ngặt. Khi phanh, giữ yên vị trí bàn dạp phanh, vành lái ở trạng thái di thẳng. Chờ cho ô tô dừng lại.

*) Ðo gia tốc chậm dần, thời gian phanh trên đường.

Phương pháp này tuong tự như trên, nhưng cần có dụng cụ đo gia tốc với độ chính xác± 0,1m/s và xác định bằng giá trị gia tốc phanh lớn nhất trên dụng cụ do.

Ðo gia tốc chậm dần lớn nhất là phuong pháp cho dộ chính xác tốt, có thể dùng đánh giá chất luợng hệ thống phanh, vì dụng cụ do nhỏ gọn (gắn trên kính ô tô).

Việc tiến hành do thời gian phanh cần dồng hồ do thời gian theo kiểu bấm giây với độ chính xác 1/10 giây.

b) Đo lực phanh hoặc mômen phanh trên bệ thử.

Bệ thử con lăn là một thiết bị đo hiệu quả phanh thông qua việc đo lực phanh ở bánh xe. Bệ thử phanh bao gồm 3 bộ phận chính là bệ đo, tủ điều khiển và đồng hồ chỉ thị.

Khi có lực cảm ứng sinh ra trên vỏ động cơ điện thì vỏ hộp số sẽ quay đi một góc nhỏ tạo nên cảm biến đo mômen cảm ứng và thể hiện bằng chuyển vi đo lực. Giữa hai tang trống có bố trí con lăn đo tốc độ dài của bánh xe, nhằm xác định đo tốc độ bánh xe và khả năng lăn trơn. Phía trước bệ đo có đặt bộ đo trọng lượng đặt trên các bánh xe.

c) Đo lực phanh và hành trình bàn đạp phanh.

Việc thực hiện đo lực phanh và hành trình bàn đạp phanh có thể tiến hành thông qua cảm nhận của người điều khiển. Tuy nhiên, để có thể đo chính xác các giá trị này có thể dùng lực kế đo lực và thước đo chiều dài để đo khi xe đứng yên trên nền đường.

Khi thực hiện đo cần xác định các thông số sau: lực phanh lớn nhất đặt trên bàn đạp phanh, hành trình tự do của bàn đạp phanh, khoảng cách tới sàn khi không phanh hay hành trình toàn bộ bàn đạp phanh và khoảng cách còn lại tới sàn xe.

d) Đo lực phanh và hành trình kéo phanh tay.

Khi đo cần phải xác định lực phanh lớn nhất tác dụng lên cần kéo phanh tay và hành trình toàn bộ cần kéo. Thông thường ở trên phanh tay có cơ cấu cóc hãm, vì thế khi đo dùng tiếng “tách” của cơ cấu hãm để xác định. Số lượng tiếng “tách” được cho bởi nhà sản xuất. Đối với xe Toyota tiếng tách là từ 5 đến 7 tiếng.

3.1.3 Chẩn đoán hệ thống phanh.

a) Chẩn đoán qua quan sát ban đầu.

Trước khi tháo ra để kiểm tra chi tiết, chúng ta cần quan sát tình trạng ban đầu của xe cũng như hệ thống phanh. Có một số điểm cần lưu ý sau:

- Mức dầu phanh ở bình chứa như thế nào?

- Có xảy ra rỏ rỉ dầu phanh trên đường ống, các đầu nối và trên cơ cấu phanh hay không?

-  Đối với cơ cấu phanh đĩa, bạn hoàn toàn có thể dùng thước căn lá để kiểm tra khe hở má phanh thông qua lỗ của càng phanh.

* Nguyên nhân có thể do:

- Cơ cấu hồi vị bàn đạp phanh hỏng;

- Khe hở má phanh quá lớn: má phanh quá mòn hoặc cơ cấy tự động điều chỉnh má phanh hỏng;

- Rò rỉ dầu phanh;

- Xy lanh chính hỏng;

- Có khí trong hệ thống: Khi đạp phanh khí sẽ bị nén nên gây ra bàn đạp phanh bị hẫng;

*) Phanh lệch: 

Khi đạp phanh, xe kéo lệch sang một bên, hay bị lắc đuôi.

* Nguyên nhân có thể do:

- Áp suất hay độ mòn của bánh trái và bánh phải không giống nhau;

- Góc đặt bánh trước và bánh sau không đúng;

- Dính dầu hay mỡ ở má phanh;

- Trống hay đĩa không tròn;

*) Phanh quá ăn: 

Khi chỉ đạp với lực nhỏ nó tạo ra lực phanh lớn hơn nhiều.

* Nguyên nhân có thể do:

- Trống hay đĩa bị xước hay méo;

- Guốc phanh bị cong, má mòn hay bị chai cứng;

- Xy lanh bánh xe gắn không chặt;

* Nguyên nhân có thể do:

- Hỏng cảm biến tốc độ;

- Bộ xử lý trung tâm ECU lỗi;

- Do lỗi rôto của cảm biến ABS.

3.2 Các hư hỏng thường gặp của hệ thống phanh.

Trong quá trình sử dụng ô tô hệ thống phanh có thể phát sinh những hư hỏng như: phanh không ăn, phanh ăn không đều, phanh nhả kém hoặc bị kẹt.

 Phanh không ăn thì không giảm được tốc độ ô tô kịp thời trong những điều kiện bình thường còn trong tình huống phức tạp thì sẽ là nguyên nhân gây tai nạn. Nguyên nhân phanh không ăn có thẻ do phần dẫn động không kín hoặc hệ thống thiếu dầu, bộ phận điều chinh của cơ cấu truyền động và cơ cấu phanh bị hỏng. Ngoài ra còn do má phanh và đĩa phanh bị mòn hoặc dính dầu.

3.2.1. Các hư hỏng đối với hệ thống phanh chính.

* Hiện tượng: Tăng hành trình ở bàn đạp phanh:

* Nguyên nhân:

- Khe hở giữa đĩa phanh và cơ cấu phanh lớn.

- Rò rỉ dầu.

- Ít dầu trong bình chứa xi lanh phanh chính.

* Hiện tượng :Không nhả phanh:

* Nguyên nhân:

- Kẹt pít tông của xilanh phanh chính hoặc xilanh phanh bánh xe.

- Do hỏng các phớt, các chụp kín.

- Đầu cần trợ lực chân không bị sai điều chỉnh.

*  Hiện tượng: Có tiếng kêu khi phanh:

* Nguyên nhân:

- Đĩa phanh có nhiều tạp chất và bụi bám vào.

- Cơ cấu phanh rò rỉ dầu.

* Hiện tượng: Mức dầu phanh liên tục bị giảm:

* Nguyên nhân:

- Hệ thống đường ống dẫn dầu bị rò rỉ.

- Xy lanh chính hoặc xy lanh ở các bánh xe bị chảy dầu.

3.2.2. Các hư hỏng đối với hệ thống phanh tay.

* Hiện tượng: Phanh yếu

* Nguyên nhân:

- Các tấm ma sát bị dính dầu hoặc bị ướt.

- Hành trình tự do của cần kéo phanh tay quá lớn.

* Hiện tượng: Phanh ăn đột ngột

* Nguyên nhân:

- Cần của tay phanh không có hành trình.

- Đặt lò xo không đúng.

3.2.3. Các hư hỏng của hệ thống phanh ABS.

*) Đối với cơ cấu phanh ABS.

- Hiện tượng 1: Khi xe vận hành mặc dù không tác dụng vào chân đạp phanh đồng thời cần phanh tay, nhưng chúng ta vẫn cảm thấy có sự cản trở rất lớn (sờ tang trống bị nóng lên).

* Nguyên nhân: Bộ hãm cứng bánh xe (ABS) bị kẹt hỏng do lò xo hồi vị bị hỏng.

- Hiện tượng 2: Khi phanh xe bị kéo lệch về một bên.

3.3 Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống phanh.

Một trong những điều kiện cơ bản để sử dụng tốt ô tô, tăng thời hạn sử dụng và đảm bảo độ tin cậy của chúng trong quá trình vận hành chính là việc tiến hành kịp thời và có chất lượng công tác bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa phòng ngừa định kỳ theo kế hoạch. Hệ thống này được tập hợp các biện pháp về tổ chức và kỹ thuật thuộc các lĩnh vực kiểm tra, bảo dưỡng kỹ thuật sửa chữa.

3.3.1. Bảo dưỡng hệ thống phanh xe Toyota Innova

Bảo dưỡng hệ thống phanh định kì sẽ đảm bảo chúng hoạt động tốt, lái xe an toàn, tăng tuổi thọ cho hệ thống phanh. Ngoài ra còn phát hiện sớm các hư hỏng để có các biện pháp sửa chữa và thay thế.

a) Quy trình bảo dưỡng phanh đĩa

* Bước 1: Tháo bánh xe.

Dụng cụ: Súng hơi, Khẩu 21.

* Bước 3: Tháo cụm ngàm phanh ra khỏi đĩa phanh.

* Bước 5: Vệ sinh má phanh.

Dụng cụ: Giấy ráp, khăn khô, dung dịch vệ sinh, Chổi quét 5cm.

* Bước 7: Vệ sinh ốc xi lanh phanh.

Dụng Cụ: Khăn khô.

* Bước 11: Lắp lại ốc của cụm ngàm phanh

Dụng cụ: Chòng 14, Cờ lê 14

b) Quy trình bảo dưỡng phanh tang trống

* Bước 1: Tháo bánh xe.

Dụng cụ: Súng hơi, khẩu 21.

* Bước 4: Vệ sinh 2 bề mặt má phanh.

Dụng cụ: Giấy ráp

* Bước 6: Xịt dung dịch vệ sinh phanh.

Dụng cụ: Dung dịch vệ sinh phanh.

c) Quy trình thay dầu phanh

* Bước 1: Nới ốc dầu phanh.

Dụng cụ: Chòng 10.

* Bước 3: Đổ dầu phanh mới hút lại 4 bánh 2 lần để dầu phanh xuống đều các xi lanh, đường ống.

3.3.2. Sửa chữa hệ thống phanh xe Toyota Innova

- Thay xi lanh phanh chính

- Tháo xylanh phanh chính ra khỏi xe, tháo rời nó thay piston cùng với cuppen.

- Nếu khu vực lắp cuppen bên trong xylanh phanh chính bị biến chất, có thể xảy ra rò rỉ dầu và áp suất dầu có thể bị mất, nó có thể dẫn đến mất hiệu quả phanh.

KẾT LUẬN

Sau một thời gian nghiên cứu thu thập tài liệu, vận dụng những kiến thức đã học và tính toán nội dung của đồ án, được sự hướng dẫn kiểm tra tận tình, chu đáo, tỉ mỉ của cô : Ths…………….. và sự giúp đỡ của các thầy trong Bộ môn ô tô cùng sự nỗ lực của bản thân, đến nay em đã hoàn thành được đề tài “Khai thác kỹ thuật hệ thống phanh xe Toyota Innova 2.0G 2020với những nội dung sau:

Chương1: Tổng quan về hệ thống phanh trên ô tô.

Chương 2: : Khai thác kỹ thuật hệ thống phanh trên xe Toyota Innova 2.0G 2020.

Chương 3: Chẩn đoán,sửa chữa,bảo dưỡng hệ thống phanh trên xe Toyota Innova 2.0G 2020.

Trong quá trình làm đồ án, với thời gian có hạn nh­ưng bản thân em đã có cố gắng tìm hiểu thực tế và giải quyết các nội dung kĩ thuật hợp lý. Đây là bước khởi đầu quan trọng  giúp cho em có thể nhanh chóng tiếp cận với ngành công nghiệp ô tô hiện nay của nước ta. Hạn chế của đồ án là còn nhiều vấn đề quan trọng khác trong khai thác hệ thống phanh xe mà đồ án chưa đề cập đến. Em rất mong được sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của các thầy giáo trong Bộ môn ôtô và các bạn trong lớp để cho đồ án của em được hoàn chỉnh và bản thân em cũng được hoàn thiện hơn, góp phần nhỏ bé vào nhu cầu sử dụng xe ô tô ở Việt Nam hiện nay.

Em xin chân thành cảm ơn!

                                                                                                                             Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20...

                                                                                                                            Sinh viên thực hiện

                                                                                                                            ..........................

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình: Kết cấu ô tô-NXB Bách Khoa HN-Nguyễn Khắc Trai.

2. Tài liệu đào tạo của hãng ô tô Toyota.

3. Kỹ thuật chẩn đoán ô tô- NXB Giao thông vận tải- Nguyễn Khắc Trai. 

4. Giáo trình: Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh ABS-Đinh Quang Vinh.

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"