ĐỒ ÁN KHAI THÁC, LẬP QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ D4BB TRÊN XE HYUNDAI 1.25

Mã đồ án OTTN002020546
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 320MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ D4BB, bản vẽ mặt cắt dọc động cơ D4BB trên xe Hyundai 1.25, bản vẽ mặt cắt bơm cao áp và vòi phun nhiên liệu, bản vẽ đồ thị công chỉ thị và đồ thị đặc tính ngoài của động cơ); file word (Bản thuyết minh, nhiệm vụ đồ án, bìa đồ án…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án........... KHAI THÁC, LẬP QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ D4BB TRÊN XE HYUNDAI 1.25.

Giá: 1,150,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC…………………………………………………………………01

LỜI NÓI ĐẦU…………………………………………………………….02

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU ĐỘNG CƠ D4BB

1.1.Các thông số kỹ thuật chính của động cơ D4BB................................. 03

1.2.Giới thiệu đặc điểm kết cấu động cơ D4BB.......................................... 04

1.2.1.Nhóm các chi tiết cố định..................................................................... 04

1.2.2.Nhóm cái chi tiết chuyển động............................................................. 06

1.2.3. Hệ thống phân phối khí...................................................................... 15

1.2.4. Hệ thống bôi trơn................................................................................ 18

1.2.5.Hệ thống làm mát................................................................................. 20

1.2.6.Hệ thống cung cấp nhiên liệu............................................................... 24

CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM ĐỘNG CƠ

2.1. Tính toán chu trình công tác của động cơ...............................................

2.1.1. Mục đích tính toán.............................................................................. 27

2.1.2. Chọn các số liệu ban đầu.................................................................... 27

2.1.3. Tính toán các quá trình công tác......................................................... 30

2.1.4. Xác định các thông số đánh giá chu trình công tác và làm việc của động cơ....34

2.2. Dựng đồ thị đường đặc tính ngoài....................................................... 40

2.2.1. Khái quát............................................................................................ 40

2.2.2. Thứ tự dựng đường đặc tính................................................................ 41

2.3. Tính toán kiểm nghiệm piston............................................................. 43

2.3.1. Thông số ban đầu, thông số chọn và thông số tham khảo của piston, chốt và xéc măng..... 43

2.3.2. Tính toán kiểm tra bền cho piston...................................................... 44

2.3.3. Tính sức bền thân piston..................................................................... 47

CHƯƠNG III: HƯỚNG DẪN KHAI THÁC, LẬP QUY TRÌNH BD-SC

3.1. Tổng quan............................................................................................ 49

3.1.1. Mục đích............................................................................................. 49

3.1.2. Yêu cầu............................................................................................... 49

3.2. Lập quy trình khai thác, BD-SC động cơ........................................... 50

3.2.1. Các nội dung bảo dưỡng định kỳ động cơ D4BB................................ 50

3.2.2. Cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền, pít tông - xilanh............................ 51

3.2.3. Cơ cấu phân phối khí.......................................................................... 54

3.2.4. Hệ thống làm mát................................................................................ 57

3.2.5 Hệ thống bôi trơn................................................................................. 59

3.2.6. Hệ thống nhiên liệu............................................................................. 60

3.2.7. Một số thông số chuẩn của động cơ D4BB......................................... 62

KẾT LUẬN………………………………………………………………….65

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................... 66

LỜI NÓI ĐẦU

Ngành ô tô giữ một vai trò rất quan trọng trong hoạt động và phát triển của xã hội. ô tô được sử dụng phổ biến để phục vụ nền kinh tế quốc dân và trong lĩnh vực quốc phòng.

Nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới đã ấp dụng nhanh chóng vào công nghệ chế tạo ô tô. Các tiến bộ khoa học dó đã được áp dụng nhằm giảm nhẹ cường độ lao động cho người lái, đảm bảo an toàn cho người, xe và hàng hóa. Tăng vận tốc trung bình cũng như tăng tính kinh tế của xe.

Đồ án khai thác động cơ là đồ án đòi hỏi người thực hiện phải sử dụng tổng hợp rất nhiều kiến thức chuyên ngành cũng như kiến thức của các môn học cơ sở. Trong quá trình hoàn thành đồ án không những đã giúp cho em củng cố được rất nhiều các kiến thức đã học và còn giúp em mở rộng và hiểu sâu hơn về các kiến thức chuyên ngành của mình cũng như các kiến thức tổng hợp khác.

Nội dung đồ án gồm 3 phần chính sau:

Chương 1: Giới thiệu đặc điểm, kết cấu động cơ D4BB.

Chương 2: Kiểm nghiệm động cơ.

Chương 3: Lập quy trình BDSC động cơ.

Mặc dù đã cố gắng rất nhiều để hoàn thành đồ án này một cách tốt nhất, song do những hạn chế về kiến thức cũng như thiếu những kinh nghiệm thực tế nên trong quá trình làm không tránh được sai sót chính vì vậy em rất mong được sự đóng góp của các thầy cũng như toàn thể các bạn để đồ án của em được hoàn chỉnh hơn.

Em xin chân thành cảm ơn hướng dẫn tận tình của thầy giáo: Ths………… cũng như toàn thể các thầy giáo trong Khoa ô tô đã tạo mọi điều kiện giúp em hoàn thành đồ án.

                                                       Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…

                                                 Học viên thực hiện

                                               …………….

CHƯƠNG I

GIỚI THIỆU ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU ĐỘNG CƠ D4BB

Động cơ D4BB được lắp trên xe Huyndai 1,25 tấn, là loại xe tải do Huyndai sản xuất, có 1 cầu chủ động, cầu trước dẫn hướng.

Trong tình hình đường phố đông đúc,tình trạng lưu thông kẹt xe xảy ra hàng ngày thì mẫu xe tải Hyundai 1,25 Tấn loại xe tải nhỏ với giá thành hợp lý hoàn toàn mới, luôn chờ đợi sẵn sàng mang đến một phong cách mới để phục vụ cho mọi nhu cầu kinh doanh vận chuyển, thùng xe gọn nhẹ, chất lượng và trang bị tiêu chuẩn, xứng đáng là một khoản đầu tư thay thế cho các dòng xe ba gác máy, xe cơ giới…

1.1. Các thông số kỹ thuật chính của động cơ D4BB

Các thông số kỹ thuật chính của động cơ D4BB như bảng 1.1.

1.2. Giới thiệu đặc điểm kết cấu động cơ D4BB

1.2.1. Nhóm các chi tiết cố định

Nhóm chi tiết cố định gồm thân máy, ống lót xi lanh và nắp máy, có nhiệm vụ để gá lắp các chi tiết của cơ cấu khuỷu trục- thanh truyền, của các hệ thống, cơ cấu và các chi tiết khác. Như các đường ống của hệ thống bôi trơn, làm mát và cơ cấu phối khí.v.v..

a) Thân máy: Thân máy động cơ D4BB có kết cấu kiểu thân xi lanh, hộp trục khuỷu, đây là chi tiết có kích thước lớn nhất động cơ. Trong hộp trục khuỷu có 5 ổ đỡ cổ trục chính và 5 ổ đỡ cổ trục cam. 

b) Nắp máy:

Nắp máy động cơ có nhiệm vụ cùng với pít tông và xi lanh tạo thành buồng cháy. Ngoài ra, trên nắp máy còn lắp các chi tiết của các cơ cấu và hệ thống khác: Vòi phun, xu páp. các đường nạp, đường thải, đường nước làm mát, đường dẫn dầu bôi trơn… 

1.2.2. Nhóm chi tiết chuyển động

1.2.2.1. Nhóm pít tong

a) Pít tông

Nhóm pít tông gồm có pít tông, chốt pít tông, xéc măng khí, xéc măng dầu, và các chi tiết hãm chốt pít tông.

Điều kiện làm việc: pít tông là một chi tiết máy rất quan trọng của động cơ đốt trong. Trong quá trình làm việc của động cơ, pít tông chịu lực rất lớn, nhiệt độ rất cao và ma sát mài mòn lớn. 

b) Chốt pít tông:

- Điều kiện làm việc: Chốt pít tông là chi tiết máy nối pít tông với thanh truyền. Nó truyền lực khí thể tác dụng lên pít tông cho thanh truyền để làm quay trục khuỷu. Trong quá trình làm việc chốt pít tông chịu lực khí thể và lực quán tính rất lớn.

- Vật liệu chế tạo: Chốt pít tông được chế tạo bằng vật liệu thép các bon, bể mặt ngoài của chốt được thấm các bon. Chốt pít tông được nhiệt luyện theo công nghệ đặc biệt, đảm bảo bề mặt làm việc của chốt có độ cứng vững cao, chông mòn tốt, nhưng thân chốt phải có độ đàn hồi để chống mỏi. 

c) Xéc măng

Xéc măng khí: Xéc măng khí có nhiệm vụ bao kín buồng cháy, ngăn không để khí lọt xuống các te. Xéc măng khí có dạng một vòng thép hở miệng, có tiết diện ngang là hình thang để tăng khả năng bao kín (tăng áp suất nén lên mặt xi lanh). Nó còn có khá năng chống kết muội. 

d) Thanh truyền:

Thanh truyền là chi tiết nối pít tông với trục khuỷu. Nó có tác dụng truyền lực tác dụng trên pít tông xuống trục khuỷu, biến chuyển động tịnh tiến của pít tông thành chuyển động quay của trục khuỷu.

e) Trục khuỷu:

Trục khuỷu là một trong những chi tiết quan trọng nhất, cường độ làm việc nặng nề nhất và giá thành cao nhất của động cơ đốt trong. Trục khuỷu tiếp nhận lực từ thanh truyền, biến chuyển động tịnh tiến của nhóm pít tông thành chuyển động quay của chính nó, truyền mô men xoắn qua hệ thống truyền lực làm cho bánh xe quay và các thiết bị khác làm việc.

1.2.3. Hệ thống phân phối khí

Cơ cấu phối khí dùng để thực hiện quá trình thay đổi khí, thải sạch khí thải ra ngoài trong kỳ thải và nạp đầy khí nạp mới vào xilanh động cơ trong kỳ nạp. Cơ cấu phân phối khí cần đảm bảo các yêu cầu sau:

- Đóng mở đúng thời gian quy định.

- Độ mở lớn để dòng khí dễ lưu thông.

- Khi đóng phải đóng kín, xu páp thải không tự mở trong quá trình nạp.

1.2.3.1. Xu páp

Động cơ D4BB gồm 4 xu páp nạp và 4 xu páp thải. Các xu páp được dẫn động từ trục cam nhờ dàn cò mổ và con đội thuỷ lực. Các xu páp làm việc trong điều kiện rất xấu, chịu tải trọng động và phụ tải nhiệt rất lớn, nhất là đối với xu páp thải.

1.2.3.2. Trục cam

Trục cam dùng để dẫn động xu páp đóng mở theo quy luật nhất định. Trục cam bao gồm các phần cam nạp, cam thải và các cổ trục, các cam được làm liền với trục.

Dẫn động trục cam bằng dây đai thông qua các bánh răng nối từ trục khuỷu, bộ phân căng đai.

1.2.4. Hệ thống bôi trơn

1.2.4.1. Khái quát

Bôi trơn bằng phương pháp bôi trơn cưỡng bức sử dụng bơm bánh răng ăn khớp trong. Bơm được dẫn động từ trục khuỷu động cơ thông qua bánh răng dẫn động trên trục bơm. 

Khi nhiệt độ dầu bôi trơn cao hơn 800C làm giảm độ nhớt, van điều chỉnh sẽ mở cho dầu đi qua két làm mát. Van an toàn của bơm đảm bảo áp suất trên toàn hệ thống không đổi. Trong trường hợp đường dầu bôi trơn bị kẹt vì một nguyên nhân nào đó, van an toàn sẽ mở cho dầu xả về lại cácte.

1.2.4.2. Các phần tử chính trong hệ thống

a) Bơm dầu

Động cơ D4BB sử dụng loại bơm bánh răng ăn khớp trong. Bánh răng chủ động được dẫn động bởi trục khuỷu.

b) Lọc dầu

Bầu lọc thô: Lắp trực tiếp trên đường dầu đi bôi trơn nên lưu lượng dầu phải đi qua lọc rất lớn. Lõi lọc gồm những tấm kim loại, đặt cách nhau bằng những tấm đệm trung gian (dày 0,09 ÷ 0,1 mm) lắp trên một trục chung. 

1.2.5. Hệ thống làm mát

1.2.5.1. Khái quát

Hệ thống làm mát trên động cơ D4BB là hệ thống làm mát bằng chất lỏng chuyên dùng. Ở hệ thống này, nhiệt độ từ xy lanh truyền qua chất lỏng chứa trong các áo nước bao quanh xylanh, sau đó nước qua két nước có diện tích thích ứng. 

1.2.5.2. Các phần tử chính trong hệ thống

a) Bơm nước

Bơm nước động cơ D4BB là loại bơm li tâm, được bố trí tại mặt đầu của thân máy, vỏ bơm được chế tạo bằng hợp kim nhôm có mặt bích lắp ghép với mặt đầu của thân máy. 

b) Van hằng nhiệt

Van hằng nhiệt duy trì trạng thái nhiệt ổn định cho động cơ bằng cách đóng hoặc mở đường nước vào két làm mát. Khi nhiệt độ nước còn thấp thì đưa luôn vào động cơ để xấy nóng động cơ, khi nhiệt độ nước làm mát lớn thì đưa qua két làm mát nước trước khi đưa vào làm mát động cơ.

1.2.6. Hệ thống cung cấp nhiên liệu

1.2.6.1. Khái quát

Động cơ D4BB là loại động cơ cao tốc nhỏ, lắp trên xe tải, sử dung dùng bơm cao áp VE, vì bơm có kết cấu gọn nhẹ, làm việc với độ chính xác cao.

1.2.6.2. Các phần tử chính

a) Bơm cao áp kiểu phân phối

Nguyên lý hoạt động: Dẫn động xoay pít tông 20 được trục bơm 6 dẫn động, còn dẫn động định tiến do vành cam 3 trên trục bơm 6 dẫn động. Trên sườn pít tông có các lỗ thoát B, khi pít tông xoay lỗ thoát này sẽ lần lượt ăn thông với các lỗ khoan chéo A trên đầu bơm. 

b) Vòi phun

Vòi phun kín làm cho chất lượng phun nhiên liệu tốt, tăng chỉ tiêu công suất và hiệu suất của động cơ đồng thời làm giảm hiện tượng kết muội than trên vòi phun và xy lanh động cơ.

CHƯƠNG II

TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM ĐỘNG CƠ

2.1. Tính toán chu trình công tác của động cơ

2.1.1. Mục đích tính toán

- Mục đích  của việc tính toán chu trình công tác là xác định các chỉ tiêu về kinh tế, hiệu quả của chu trình công tác và sự làm việc của động cơ. Từ kết quả tính toán cho phép xây dựng đồ thị công chỉ thị của chu trình để làm cơ sở cho việc tính toán động lực học, tính toán sức bền và sự mài mòn các chi tiết của động cơ.

- Phương pháp chung của việc tính toán chu trình công tác có thể áp dụng để kiểm nghiệm động cơ sẵn có, động cơ được cải tiến hoặc thiết kế mới.

2.1.2. Chọn các số  liệu ban đầu

1- Công suất có ích định mức:           Neđm=59 [kW]

2 - Mô men xoắn lớn nhất:                Memax = 1700 [Nm]

3- Số vòng quay trong một phút của trục khuỷu n tương ứng với các giá trị:

- Công suất có ích định mức:   nNe = 4000 [vg/p].

- Mô men xoắn lớn nhất:    nMe = 2200 [v/ph]

4- Số xy lanh của động cơ i:   i = 4

8- Tỷ số nén:                   e = 22

Giá trị của a được chọn tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố như kiểu động cơ, phương pháp tạo hỗn hợp, chế độ sử dụng.

Với động cơ này ở chế độ công suất định mức ta chọn [a]=1,4-1,9; Chọn a =1,4

10- Nhiệt độ môi trường T0:

Nhiệt độ trung bình ở nước ta thường chọn là: T0 = 240C hay T0 = 2970K.

11- Áp suất của môi trường p0:

Giá trị của p0 phụ thuộc vào độ cao so với mực nước biển. Càng lên cao p0 càng giảm nên không khí càng loãng. Khi tính toán động cơ ta lấy giá trị áp suất môi trường ở mực nước biển.   Chọn p0= 0,103 [MN/m2] = 0,103.106 [N/m2].

20- Chỉ số dãn nở đa biến trung bình n2.

n2 phụ thuộc đặc điểm cấp nhiệt cho sản vật cháy trên đường cháy dản nở.

Đối với động cơ:  [n2] = 1,18 - 1,23. Ta chọn n2 =1,18

2.1.3. Tính toán các quá trình công tác

2.1.3.1. Tính toán  quá trình trao đổi khí

a) Mục đích: Quá trình trao đổi khí là tập hợp của hai quá trình thải sản vật cháy ra khỏi xylanh của động cơ và nạp khí nạp mới vào trong xylanh.

b) Thứ tự tính toán:

* Xác định hệ số khí sót gr :

+ Giá trị của gr phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tỷ số nén, số vòng quay, áp suất khí sót Pr và nhiệt độ khí sót Tr cuối quá trình thải.

* Áp suất cuối quá trình nạp pa:

Thay số vào ta được: pa  = 0,0879 [MPa]

2.1.3.2. Tính toán cuối quá trình nén

a) Mục đích: Tính toán quá trình nén là xác định các thông số như áp suất pc và nhiệt độ Tc ở cuối quá trình nén.

b) Thứ tự tính toán:

* Áp suất cuối quá trình nén: 

pc = pa. n1

Thay số vào ta có:  pc = 0,0879.221,34 = 5,53  [MPa]

*Nhiệt độ cuối quá trình nén:  Tc = Ta. n1 - 1

Thay số vào ta có: Tc   = 328,5. 221,34-1 = 939,5  [0K].

2.1.3.4. Tính toán quá trình giãn nở

a) Mục đích: Việc tính toán quá trình dãn nở là xác định các giá trị áp suất pb và nhiệt độ Tb ở cuối quá trình giãn nở.

b) Trình tự tính toán:

- Áp suất cuối quá trình dãn nở:           

Thay số vào ta được: pb= 0,345 [MPa]

- Nhiệt độ cuối quá trình giãn nở: 1232,25 [0K]

2.1.3.5. Kiểm tra kết quả tính toán.

Sau khi kết thúc việc tính toán các quá trình của chu trình công tác, ta có thể sử dụng công thức kinh nghiệm sau đây để kiểm tra kết quả việc chọn và tính các thông số.

Thay số vào ta được:  DTr = 2,65 [%] < 3 [%]

So sánh giữa giá trị đã chọn của Tr và kết quả thu được theo các biểu thức kiểm tra vừa nêu.Ta thấy quá trình tính toán trên là đảm bảo.

2.1.4. Xác định các thông số đánh giá chu trình công tác và sự làm việc của động cơ

2.1.4.1. Các thông số chỉ thị

Đó là những thông số đặc trưng cho chu trình công tác của động cơ. Khi xác định các thông số chỉ thị, ta chưa kể đến các dạng tổn thất về công mà chỉ xét các tổn thất về nhiệt. Các thông số cần tính bao gồm:

- Áp suất chỉ thị trung bình thực tế pi: pi = p'i .jđ    [MPa]        

Thay số vào ta được:  pi = p'i.jđ  = 0,905.0,94 = 0,85  [MPa]

2.1.4.2. Các thông số có ích

Các thông có ích là những thông số đặc trưng cho sự làm việc của động cơ. Để xác định các thông số đó, ta sử dụng kết quả tính toán các thông số chỉ thị ở mục trên và xác định giá trị của áp suất tổn hao cơ khí trung bình p

* Thứ tự tính toán các thông số có ích như sau:

- Áp suất tổn hao cơ khí trung bình p được xác định bằng các công thức kinh nghiệm theo vận tốc trung bình của pít tông CTB [m/s] và các thông số khác của động cơ.

pcơ  =  0,03  + 0,012.CTB

Thay số vào ta được:

pcơ   =  0,03  + 0,012.13,33 =  0,19   [MPa]

- Hiệu suất có ích: he = hi. h

Thay số vào ta được:  he = 0,4301. 0,7767 = 0,3344

- Lượng nhiên liệu tiêu thụ cho động cơ: Gnl = ge.Ne = 253,3.10-3.57,4268= 14,55[kg/h]

2.1.4.3. Dựng đồ thị công chỉ thị của chu trình công tác

a) Khái quát :

- Đồ thị công chỉ thị là đồ thị biểu diễn các quá trình của chu trình công tác xảy ra trong xy lanh động cơ trên hệ toạ độ p-V. 

- Đồ thị công chỉ thị lý thuyết được dựng theo kết quả tính toán chu trình công tác khi chưa xét các yếu tố ảnh hưởng của quá trình làm việc thực tế trong động cơ.

b) Dựng đồ thị công chỉ thị lý thuyết.

Ở đồ thị công chỉ thị lý thuyết, ta thấy là chu trình kín a-c-y-z-b-a. Trong đó quá trình cháy nhiên liệu được thay bằng quá trình cấp nhiệt đẳng tích c-y và cấp nhiệt đẳng áp y-z, quá trình trao đổi khí được thay bằng quá trình rút nhiệt đẳng tích b-a.

- Dựng hệ toạ độ  p - V với gốc toạ độ 0 trên giấy kẻ ly và theo một tỷ lệ xích được chọn trước của thể tích và áp suất, ta xác định các điểm:

a (pa, Va), c (pc, Vc), y (py, Vy), z (pz, Vz) và b (pb, Va) trên hệ toạ độ đó.

Tức là: a(0,088; 0,683)  ;  c(5,533; 0,031)     ;   z(7,0; 0,053)    ;    b(0,345; 0,683) :

c) Hiệu chỉnh đồ thị công chỉ thị lý thuyết hành thành đồ thị công chỉ thị thực tế.

- Đồ thị công chỉ thị thực tế là đường: a' - c' - c" - z' - z" - b' –b"- b"' - a'

- Thực tế khi nén nhiên liệu một phần nhiên liệu được cháy trước trên đường nén, do vậy nên áp suất cuối quá trình nén thực tế  cao hơn áp suất cuối quá trình nén thuần tuý pc.

- Quá trình cháy thực tế diễn ra không theo lý thuyết và theo đường cong c' - c" - z' - z". áp suất lớn nhất  đạt giá trị của pz, vì trong quá trình cháy thì nhiên liệu vẫn được phun tiếp vào xi lanh động cơ.

2.2. Dựng đồ thị đường đặc tính ngoài

2.2.1. Khái quát

- Đặc tính ngoài là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của các chỉ tiêu như công suất có ích Ne, mô men xoắn có ích Me, lượng tiêu hao nhiên liệu trong một giờ Gnl và suất tiêu hao nhiên liệu có ích ge vào số vòng quay của trục khuỷu n [v/ph] khi thanh răng bơm cao áp chạm vào vít hạn chế.

- Đồ thị này được dùng để đánh giá sự thay đổi các chỉ tiêu chính của động cơ khi số vòng quay thay đổi và chọn số vòng quay sử dụng một cách hợp lý khi khai thác.

2.2.2. Thứ tự dựng các đường đặc tính:

Để dựng đường đặc tính, ta chọn trước một số giá trị trung gian ta chọn trước một số giá trị trung gian của số vòng quay n trong giới hạn giữa nmin và nđm rồi  tính các giá trị biến thiên tương ứng của Ne, Me, Gnl, ge.

Kết luận: Qua tính toán có thể thấy rằng động cơ hoạt động ổn định ở số vòng quay nằm trong khoảng 2200 đến 3800 vòng/phút.

2.3. Tính toán kiểm nghiệm pít tông

2.3.1. Thông số ban đầu, thông số chọn và thông số tham khảo của pít tông, chốt và xéc măng

2.3.1.1.Các thông số ban đầu

Các thông số ban đầu như bảng 3.2.

2.2.1.2.Các thông số chọn cơ bản của pít tông, chốt và xéc măng 

Các thông số chọn cơ bản của pít tông, chốt và xéc măng như bảng 3.3.

2.3.2. Tính toán kiểm tra bền cho pít tông

Tính toán kiểm tra bền cho pít tông bao gồm việc tính kiểm tra bền cho đỉnh, đầu, thân và bệ chốt pít tông.

2.3.2.1. Tính sức bền của đỉnh pít tông

- Coi đỉnh pít tông là một đĩa có chiều dày đồng đều đặt tự do trên gối đỡ hình trụ.

- Coi áp suất khí thể  phân bố đều.

- Tính lực khí thể tác dụng lên đỉnh pít tông

2.3.2.2 Tính sức bền đầu pít tông

Tiết diện I-I trên hình vẽ là tiết diện suy yếu nhất của đầu pít tông (tiết diện này cắt  ngang qua rãnh của xéc măng dầu). 

 d1 = D - 2t = 0,0911 − 2.0,004 = 0,0831 m

2.3.3. Tính sức bền thân pít tông

  Để kiểm tra xem thân pít tông có đảm bảo bền không ta cần phải tính được áp suất nén của thân pít tông lên vách xylanh sau đó so sánh với áp suất nén cho phép.

Kết luận: qua các kết quả kiểm nghiệm pít tông ta thấy rằng pít tông đảm bảo bền trong quá trình làm việc.

CHƯƠNG III

QUY TRÌNH KHAI THÁC, BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ D4BB

3.1. Tổng quan

3.1.1. Mục đích

Một trong những điều kiện cơ bản để sử dụng tốt ô tô, tăng thời hạn sử dụng và bảo đảm độ tin cậy của chúng trong quá trình vận hành chính là việc tiến hành kịp thời và có chất lượng công tác bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa phòng ngừa định kỳ theo kế hoạch.

3.1.2. Yêu cầu

Khi tiến hành bảo dưỡng kỹ thuật xe, kỹ thuật viên cần tuân theo các nguyên tắc cơ bản sau:

- Cần tìm hiểu kỹ công việc đang làm và tiến hành từng công việc một cách chính xác. Cần phải tham khảo ý kiến của các chuyên gia, không được dựa vào các đánh giá của bản thân để tiến hành công việc.

- Sử dụng phủ sườn, phủ ghế, phủ sàn, không làm trầy xước hay bôi bẩn xe

3.2. Lập quy trình khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa động cơ D4BB

3.2.1. Các nội dung bảo dưỡng định kỳ động cơ D4BB

- Kiểm tra, chẩn đoán trạng thái kỹ thuật của động cơ và các hệ thống liên quan.

- Tháo bầu lọc dầu thô, xả cặn, rửa sạch. Tháo và kiểm tra rửa bầu lọc dầu li tâm. Thay dầu bôi trơn cho động cơ, máy nén khí theo chu kỳ, bơm mỡ vào ổ bi của bơm nước. Kiểm tra áp suất dầu bôi trơn.

- Kiểm tra, điều chỉnh khe hở nhiệt xu páp; Độ căng dây đai dẫn động quạt gió, bơm nước, bơm hơi.

- Kiểm tra độ rơ trục bơm nước, pu li dẫn động...

- Kiểm tra áp suất xi lanh động cơ. Nếu cần phải kiểm tra độ kín khít của supáp, nhóm pittông và xi lanh.

3.2.2. Cơ cấu trục khuỷu-thanh truyền, pít tông-xilanh

3.2.2.1. Trục khuỷu

a) Kiểm tra độ cong

Làm sạch trục khuỷu.

- Đặt trục khuỷu lên hai khối chữ V.

- Dùng so kế để kiểm tra độ đảo của trục khuỷu.

b) Kiểm tra đường kính cổ trục chính và chốt khuỷu

- Dùng pan me kiểm tra đường kính ngoài của cổ trục chính và chốt khuỷu.

- Nếu đường kính không đúng tiêu chuẩn, kiểm tra khe hở dầu trục khuỷu.

3.2.2.2. Pít tong - Xéc măng - Thanh truyền - Trục pít tông

a) Kiểm tra pít tông

- Kiểm tra mỗi pít tông để đánh bóng, kiểm tra các khiếm khuyết khác. Thay thế bất kỳ pít tông nào bị lỗi.

- Kiểm tra xem pít tông có khớp với xi lanh hay không.

b) Kiểm tra xéc măng

Kiểm tra khe hở chiều cao:

- Đưa xéc măng vào đúng rãnh.

- Dùng căn lá để kiểm tra khe hở chiều cao của xéc măng.

c)Thanh truyền

- Làm sạch đầu to thanh truyền, các bạc lót và chốt khuỷu. 2. Quan sát tình trạng bề mặt của bạc lót và chốt khuỷu.

- Nếu bề mặt bị trầy xước, hỏng thay mới bạc lót. Nếu cần thiết thay mới trục khuỷu.

3.2.3. Cơ cấu phân phối khí

3.2.3.1. Trục cam

a) Kiểm tra đường kính cổ trục cam. Dùng pan me kiểm tra đường kính cổ trục cam. So sánh với thông số cho của nhà chế tạo. Nếu đường kính không đúng, kiểm tra khe hở dầu của cổ trục.

b) Kiểm tra độ cong của trục cam. Đặt hai khối chữ V lên một mặt chuẩn. Đặt trục cam lên hai khối chữ V.

3.2.3.2. Cò mổ

1. Kiểm tra bề mặt tiếp xúc với cam, thay thế cò mổ nếu nó bị hỏng và mòn.

2. Kiểm tra trực quan bên trong để xem độ mòn và thay thế nếu cần.

3.2.3.4. Xu páp

1. Kiểm tra bề dày đầu xu páp

2. Kiểm tra chiều dài xu páp

3.2.2.6. Khôi phục lỗ đặt xu páp

- Khi khôi phục lại chỗ đặt xu páp, kiểm tra ranh giới giữa van dẫn và van và thay van dẫn nếu cần.

- Sử dụng công cụ đặc biệt hoặc máy mài van, sửa chiều rộng chỗ đặt và góc với giá trị được chỉ định

3.2.4. Hệ thống làm mát

3.2.4.1. Kiểm tra - bổ sung nước làm mát

a) Kiểm tra

1. Kiểm tra xem mức nước làm mát của bể chứa là giữa FULL VÀ LOW.

2. Kiểm tra chất làm mát không lẫn với dầu.

3. Dải nồng độ làm mát tiêu chuẩn như dưới đây từ 30 đến 60%

b) Thay nước làm mát

1. Nới lỏng và tháo cửa xả.

2. Tháo bình chứa và thoát nước làm mát.

3.2.5. Hệ thống bôi trơn động cơ D4BB

3.2.5.1. Kiểm tra mức dầu động cơ

1. Tháo que thăm dầu ra và lau bằng giẻ sạch.

2. Cắm lại que thăm dầu vào chỗ cũ.

3.2.6. Hệ thống nhiên liệu động cơ D4BB

Động cơ D4BB sử dụng bơm phun nhiên liệu kiểu phân phối được dẫn động bởi dây đài. Nhiên liệu được hút lên từ thùng nhiên liệu nhờ bơm thấp áp, đi qua bộ lọc tách nước, bụi bẩn. 

3.2.6.1.Tổng thể

Một số thông số của hệ thống nhiên liệu D4BB như bảng 4.1.

a) Cáp tăng tốc

1. Làm ấm động cơ cho đến khi ổn định ở tốc độ không tải.

2. Xác nhận động cơ ổn định số vòng quay ở tốc độ không tải.

3. Dừng động cơ.

b) Xả khí khỏi các đường nhiên liệu

1. Khi nhiên liệu khô và chảy lại.

2. Khi bộ lọc được thay thế.

3.2.5.2. Vòi phun nhiên liệu

a) Áp lực bắt đầu phun

1. Đặt vòi phun vào máy kiểm tra.

2. Di chuyển tay cầm vòi phun thử ở khoảng một lần mỗi giây.

3.2.7. Một số thông số chuẩn của động cơ D4BB

Một số thông số chuẩn của động cơ D4BB như bảng 4.2.

KẾT LUẬN

Qua quá trình làm đồ án tốt nghiệp, sau một thời gian dài nghiên cứu thực tế, các giáo trình, tài liệu chuyên ngành, cùng với sự giúp đỡ, chỉ bảo tận tình của thầy giáo: Ths…..…….., các thầy giáo trong Khoa Ô tô và các đồng chí trong lớp, đồ án tốt nghiệp “Khai thác động cơ D4BB trên xe Huyndai 1.25” đã được hoàn thành đúng thời gian và đảm bảo chất lượng. Thông qua quá trình tìm tòi, nghiên cứu về động cơ, tôi đã:

1. Hiểu đặc điểm kết cấu động cơ

2. Tính toán kiểm nghiệm động cơ trong điều kiện làm việc ở Việt Nam

3. Nắm được quy trình khai thác, bảo dưỡng và sửa chữa động cơ D4BB

Do điều kiện thời gian, điều kiện thực tế cũng như khả năng có hạn của bản thân nên đồ án không tránh khỏi những sai sót, vì vậy kính mong được sự đóng góp của các thầy. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo : Ths…..…….., cùng các thầy giáo trong Khoa Ô tô đã giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi hoàn thành nhiệm vụ trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp.

Tôi xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. The Family of HUYNDAI ENGINE - HUYNDAI.

2. Model D4B SHOP MANUAL - HUYNDAI.

3. Kết cấu tính toán động cơ đốt trong tập I, II. Tác giả: Lại Văn Định - Vy Hữu Thành. Nhà xuất bản: HVKTQS - 2003.

4. Hướng dẫn đồ án môn học Động cơ đốt trong. Tác giả: Vy Hữu Thành -Vũ Anh Tuấn. Nhà xuất bản: Học viện KTQS. Xuất bản năm 1999.

5. Công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa ô tô. Tác giả: Nguyễn Văn Toàn. Nhà xuất bản: Trường ĐHSPKT - 2010.

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"