ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ (NGANG-NHIỀU LỖ)

Mã đồ án CKMCNCT00145
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 310MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ chi tiết giá đỡ, bản vẽ lồng phôi, bản vẽ đánh số bề mặt gia công, bản vẽ khuôn đúc, bản vẽ sơ đồ nguyên công, bản vẽ thiết kế đồ gá…); file word (Bản thuyết minh, bìa đồ án…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, thư viện chi tiết tiêu chuẩn............ THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ.

Giá: 750,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC           

Mục lục.

Lời nói đầu.

Nhận xét giáo viên hướng dẫn.

Nhận xét giáo viên phản biện.

Chương 1: Phân tích chi tiết gia công.

Chương 2: Chọn dạng phôi và phương pháp chế tạo phôi.

Chương 3: Chọn phương pháp và phương án gia công.

Chương 4: Thiết kế nguyên công.

Chương 5: Tính toán và thiết kế đồ gá.

Kết luận.

Tài liệu tham khảo.

LỜI NÓI ĐẦU

Đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy là kết sau cùng của nhiều môn học như Công Nghệ Chế Tạo Máy và Gia Công Kim Loại, … Qua đồ án này giúp cho sinh viên làm quen với những quy trình công nghệ hiện đại trước khi làm luận án tốt nghiệp

Việc thiết lập quy trình công nghệ gia công chi tiết nhằm ứng dụng được những công nghệ gia công mới, loại bỏ những công nghệ lạc hậu không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng kém. Ngoài ra việc thiết lập quy trình công nghệ gia công giúp người chế tạo giảm được thời gian gia công và tăng năng suất làm việc để đáp ứng sản phẩm theo yêu cầu sử dụng

Một sản phẩm có thể có nhiều phương án công nghệ khác nhau. Việc thiết lập quy trình công nghệ gia công còn là sự so sánh có chọn lựa để tìm ra một phương án công nghệ hợp lý nhằm đảm bảo những yêu cầu chất lượng, giá thành, thời gian gia công cho sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội.

Em xin chân thành cảm ơn!

                                                             TPHCM, ngày … tháng … năm 20.…

                                                                        Sinh viên thực hiện

                                                                      ………………

Chương 1. PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG

1. Công dụng của chi tiết

- Chi tiết gia công có dạng hộp dùng để làm giá đơ chi tiết khác thành một bộ phận của chi tiết máy.

- Độ vuông góc giữa đường tâm của lỗ và mặt đầu cần phải được bảo đảm.

- Độ song song giữa các bề mặt làm việc cần phải được đảm bảo

Kết luận : ta sẽ xem xét đến các yêu cầu kỹ thuật của chi tiết này.

2. Các yêu cầu kỹ thuật

-  Lỗ có F(60,25,35)mm có độ nhám bề mặt  Ra= 1.25mm

- Các bề mặt và các lỗ quan trọng ta chọn cấp chính xác là 8

-  Các bề mặt còn lại không gia công có cấp dung sai IT15, (Rz= 80mm).

3. Vật liệu chi tiết

- Chi tiết là gang xám,ký hiệu  GX 18-36, theo {8,trang 237, bang 11} ta có các thông số sau :

+ Giới hạn bền kéo 150 N/mm2 = 15kg/ mm2

+ Độ giãn dài d » 0,5%

+ Giới hạn bền uốn 360 N/mm2

4. Sản lượng chi tiết cần chế tạo

Số lượng chi tiết cần chế tạo trong một năm tính theo công thức :

N = N0 . m.(1 + a/100).(1 + b/100)  (chiếc/ năm)

Suy ra: N = N0 . m.(1 + a/100).(1 + b/100)  (chiếc/ năm)

<=> N=100000.1(1+10/100)(1+5/100)=115500(chiếc/ năm)

=> Kết luận : Sau khi xác định được sản lượng hàng năm của chi tiết là N =115500, ta đi xác định khối lượng của chi tiết.

6. Dạng sản xuất và đặc trưng của nó

- Dựa theo sản lượng chi tiết đã cho và khối lượng chi tiết , tra [Bảng 2 trang 14 Thiết kế đồ án CNCTM], ta xác định gần đúng dạng sản xuất là hàng khối .

- Đặc trưng dạng sản xuất này là có tính ổn định và lặp lại, sử dụng máy vạn năng-trang bị công nghệ chuyên dùng (đồ gá chuyên dùng) mới đem lại hiệu quả kinh tế-kỹ thuật.

Chương 2. CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI

1. Dạng phôi 

Trong gia công cơ khí, các dạng phôi có thể là: phôi đúc, rèn, dập, cán.

- Chi tiết dạng hộp, hình dạng tương đối đơn giản, vật liệu chế tạo chi tiết là gang xám GX 18-36, phương pháp chế tạo phôi là đúc hoặc phôi dập.

* Phương án 1: Chọn phôi dập.

- Ưu điểm: rút ngắn thời gian chế tạo phôi, cơ tính tốt.

- Nhược điểm: lượng dư gia công lớn, khĩ gia cơng tạo hình.

* Phương án 2: chọn phôi đúc.

- Ưu điểm: Việc chế tạo phôi dễ dàng, lượng dư gia công ít hơn phôi dập, thiết bị đầu tư tương đôí đơn giản, rẻ tiền, phù hợp với dạng sản xuất hàng loạt vừa.

2. Chọn phương pháp chế tạo phôi

-Vì dạng sản xuất là hàng khối và vật liệu chi tiết là gang xám GX18-36 dùng phương pháp đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy.

+ Lượng dư cho các bề mặt: Tra bảng 3-95 Sổ tay 1.

+ Góc thoát khuôn bằng 10 .30’

+ Bán kính góc lượn R = 5 mm

Chương 3. CHỌN PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG ÁN GIA CÔNG

1. Chọn chuẩn công nghệ

- Dùng 2 mặt gờ 2 bên đế hộp làm chuẩn thô.

- Dùng bề mặt 1 làm chuẩn tinh thống nhất cho các nguyên công tiếp theo.

2. Chọn trình tự gia công các bề mặt

a. Mục đích

- Xác định trình tự  gia công hợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác về kích thuớc,vị trí tương quan và độ nhám các bề mặt theo yêu cầu đề ra.

b. Nội dung

* Chọn phương pháp gia công các bề mặt phôi

- Dựa vào yêu cầu đặc tính kỹ thuật ta chọn phương pháp gia công cho các bề mặt sau như :  phay, khoan, doa khoét…

Chương 4. THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG

1. Nguyên công 1

Làm sạch phôi.

2. Nguyên công 2:  Gia công mặt 1

- Yêu cầu kỹ thuật:  

 + Cấp chính xác: IT12.

+ Độ nhám bề mặt: Ra=2,5   

a. Chọn trình tự các bước trong nguyên công

+ Bước 1: Phay thô

+ Bước 2 : Phay tinh

b.  Sơ đồ gá đặt                                    

c. Chọn máy công nghệ

Theo tài liệu [HD Thiết kế đồ án CNCTM ] trang 341 ta chọn máy Phay 6P12  có các thông số sau:        

Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy: 30-450

- Kích thước bàn máy: 320x1250

-  Số cấp chạy dao: 18

- Số cấp tốc độ trục chính: 18

-  Phạm vi tốc độ trục chính : 31.5-1600

- Công suất động cơ chính: 7.5  Kw.

e. Xác định lượng dư và kích thước trung gian

- Theo bảng 3-11 dung sai kích thước chi tiết đúc cấp chính xác 16 có

- Lượng dư tổng cộng:Z0 = 3mm (ứng với kích thước lớn nhất của chi tiết là 180mm)

Kích thước danh nghĩa là 60mm,hai mặt bên la45mm,bề dày của đế là:24

Ta có lượng dư bên dưới là 4mm.

=> Kích thước của phôi là : 20 + 3 + 4 = 27 mm

Dung sai phôi 0= 0.5mm (Ứng với kích thước là 180mm - cấp chính xác 15 tra bảng 3-11/ trang 182 sổ tay công nghệ tập 1)

3. Nguyên công 3: Khoan – khoét – doa Þ12,Þ25

- Yêu cầu kỹ thuật :

+ Cấp chính xác: IT7

+  Độ nhám bề mặt: Ra = 1.25, đối với lỗ Þ12

a. Chọn trình tự các bước trong nguyên công

Bước 1: khoan

Bước 2: doa

Bước 3:khoét

b. Sơ đồ gá đặt

c. Chọn máy công nghệ

Theo bảng 7 trang 175 thiết kế đồ án công  nghệ chế tạo máy , ta chọn máy khoan nhiều trục 2C150 , công suất động cơ 7,5kw

d. Chọn đồ gá

- Định vị:  Định vị mặt 1 đã được gia công: (5 bậc). và 1 chốt chống trượt 1 bậc                        

- Kẹp chặt:đòn kẹp liên động

e. Chọn dụng cụ cắt

- Khi khoan: [theo bảng 4-42 trang 326 sổ tay công nghệ tập I ]

Chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gío đuôi côn mooc

Chiều dài L =225 mm

Chiều dài phần làm việc l= 175 mm

Đường kính d = 12 mm

+ Khi khoét :  [ theo bảng 4-48 trang 335 sổ tay công nghệ tập I ]

Chọn mũi khoét đuôi côn, vật liệu dao khoét thép gió 15-20 :

Chiều dài L =160 mm

Chiều dài phần làm việc l= 90 mm

Đường kính d = 25 mm 

5. Nguyên công 5:   Khoét – doa Þ60

- Yêu cầu kỹ thuật :

+ Cấp chính xác: IT7

+  Độ nhám bề mặt: Ra = 1.25 

a. Chọn trình tự các bước trong nguyên công

Bước 1: khoét

Bước 2: doa

b. Sơ đồ gá đặt             

c. Chọn máy công nghệ

-Theo bảng 7 trang 175 thiết kế đồ án công  nghệ chế tạo máy, ta chọn máyphay 6H11 , công suất động cơ 4.5kw

d. Chọn đồ gá

- Định vị:  Định vị mặt 1 đã được gia công:(6bậc).  và 1 phiến tỳ                         

- Kẹp chặt: kẹp bằng cơ cấu bu lông vặn.

g .Chọn máy công nghệ

Theo tài liệu [HD Thiết kế đồ án CNCTM ] trang 341 ta chọn máy Phay 6P12  có các thông số sau:        

Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy: 30-450

Kích thước bàn máy: 320x1250

Số cấp chạy dao: 18

Số cấp tốc độ trục chính: 18

Phạm vi tốc độ trục chính : 31.5-1600

Công suất động cơ chính: 7.5  Kw.

Giới hạn chạy dao (mm/phút):  

+ Ngang lớn nhất 240

+ Đứng lớn nhất 420

+ Dọc lớn nhất 800 

7. Nguyên công 8:  Khoan 6lỗ Þ10

- Yêu cầu kỹ thuật : 

+ Cấp chính xác: IT12

+  Độ nhám bề mặt: Rz = 40 

a. Chọn trình tự các bước trong nguyên công

Bước 1: Khoan

* Sơ đồ gá đặt

* Chọn máy công nghệ

- Theo bảng 7 trang 175 thiết kế đồ án công  nghệ chế tạo máy , ta chọn máy khoan nhiều trục 2A55, công suất động cơ 4,5kw

* Chọn đồ gá

- Định vị:  Định vị mặt 1 đã được gia công:( 3 bậc).  Chốt trụ  ( 2 bậc ) và 1 chốt trám 1 bậc                      

- Kẹp chặt: kẹp bằng cơ cấu bu lông vặn.

* Chọn dụng cụ cắt

- Khi khoan: [theo bảng 4-42 trang 326 sổ tay công nghệ tập I ]

Chọn mũi khoan ruột gà bằng thép gío đuôi côn

Chiều dài L =290 mm

Chiều dài phần làm việc l= 190 mm

Đường kính d = 10 mm 

b. Xác định lượng dư và kích thước trung gian

- Theo bảng 3-11 dung sai kích thước chi tiết đúc cấp chính xác 16 có

- Tính lương dư trung gian: 2Z=D=10mm

e. Chọn dụng cụ kiểm tra

Dưỡng tròn,máy đo độ nhám, thước cặp.

Chương 5. THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CÔNG NGHỆ

1. Thành phần đồ gá

a. Cơ cấu định vị

-1 chốt tỳ đỡ

-1mặt  phẳng đế + 1 chốt trám+1 chốt trụ

b. Cơ cấu kẹp chặt

- Cơ cấu kẹp bulong- đai ốc

- Kẹp một chi tiết

- Kẹp một lần

c. Cơ cấu dẫn hướng

- Bạc dẫn hướng thay đổi được

d. Cơ cấu so dao: không có

e. Cơ cấu phân độ: không có

f. Thân gá, đế gá

Đế hình chữ nhật……: có thể bắt chặt chốt tỳ phụ ,chốt trụ và chốt trám và giá dẫn hướng.

g. Các chi tiết nối ghép

Bulông + đai ốc + chốt định vị

h. Cơ cấu định vị và kẹp chặt đồ gá trên bàn máy

Rãnh chữ U để kẹp chặt đồ gá trên bàn máy

3. Trình tự thiết kế

a. Máy phay6H12

Khoảng cách từ trục chính tới bàn máy: 350-1075 mm

b. Phương pháp định vị

1 chốt ty phụ +2 chốt định vị]

c. Xác định kích thước thực của bề mặt dùng làm chuẩn

d. Vẽ đường bao của chi tiết tại nguyên công thiết kế đồ gá

e. Xác định phương chiều và điểm đặt của lực cắt,lực kẹp: từ trên xuống

f. Xác định vị trí và vẽ kết cấu đồ định vị

g. Tính lực kẹp

* Xác định sơ đồ định vị và kẹp chặt chi tiết, xác định phương chiều và điểm đặt của lực cắt, lực kẹp, lực ma sát và phản lực của mặt tỳ

Mx=10.CM.Dq.Sy.Kp=10.0,85.602.1.20.4.1 = 32915 Nm

P0=10 .Cp.Dq.Sy.Kp= 10.23.5.602.  1.20.4.1 = 9100003 Nmm = 9100 N

*  Tính chọn bulông

Lực dọc tác dụng lên bulông: Wct =1968 (KG)

Chọn d=16mm.

Lực xiết để mối ghép bulông không bị hở :

M = 0,1.d.Q = 0,1.60.1968 = 11808 Kg.mm 

h. Yêu cầu kỹ thuật

- Độ không song song của mặt định vị so với đáy đồ gá : 20,6 mm

- Độ không vuông góc giữa tâm bạc dẫn và đáy đồ gá : 20,6 mm

- Độ không vuông góc giữa tâm chốt định vị và đáy đồ gá : 20,6 mm

- Độ không vuông góc giữa mặt gờ của chốt định vị và đáy đồ gá : 20,6 mm

KẾT LUẬN

   Trong thời gian thực hiện đồ án môn học Công Nghệ Chế Tạo Máy em đã được cũng cố lại được các kiến thức đã học và tiếp thu được thêm nhiều kiến thức bổ ích khác.

   Ngoài việc cũng cố về mặt lý thuyết công nghệ chế tạo chi tiết máy, em được tìm hiểu kỹ hơn về những phương pháp công nghệ thông dụng khác nhau. Qua đó tạo cho em sự hiểu biết rõ ràng hơn so với khi nghiên cứu lý thuyết.

   Tuy nhiên các số liệu mà em tính toán và đưa ra chỉ ở góc độ sử dụng tư liệu, sổ tay do vậy phải gặp những điều không thực tế. Do đó trong quá trình làm đồ án em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong được thầychỉ dẫn thêm.

   Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy: …………… đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án môn học này.

   Em xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy - GS.TS Trần văn Địch

[2]. Công nghệ chế tạo máy - Hồ viết Bình - Nguyễn ngọc Đào

[3]. Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I,II, III - Nguyễn Đắc Lộc

[4]. Cơ sở công nghệ chế tạo máy - Nguyễn ngọc Đào - Hồ viết Bình

[5]. Sổ tay & Atlas đồ ga - Trần Văn Địch.  NXBKHKT, Hà Nội, 2000.

[6]. Dung sai và lắp ghép - PGS Hà văn Vui

[7]. Chế độ cắt gia công cơ khí -Nguyễn ngọc Đào - Trần thế San – Hồ viết Bình

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"