ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ TRỤC QUAY

Mã đồ án CKMCNCT00122
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 330MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D, 3D (Bản vẽ chi tiết 2D, 3D giá đỡ trục quay, bản vẽ lồng phôi, bản vẽ sơ đồ nguyên công, tập bản vẽ phiếu công nghệ…); file word (Bản thuyết minh, bìa đồ án, nhiệm vụ đồ án…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, thư viện chi tiết tiêu chuẩn........... THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ TRỤC QUAY.

Giá: 650,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

Lời nói đầu.

Giao nhiệm vụ.

 Mục lục.

Chương 1 : Phân tích sản phẩm và chọn phôi.

1.1.Nghiên cứu chức năng , yêu cầu kĩ thuật , và kết cấu của chi tiết.

1.2.Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.

1.3.Chọn phôI và phương pháp tạo phôi.

Chương 2 : Thiết kế quy trình công nghệ.

2.1.Xác định đường lối công nghệ.

2.2.Thiết kế tiến trình công nghệ.

2.3Thiết kế nguyên công.

2.4.Tính lượng dư gia công cho các bước công nghệ .

2.4.1.Tính lượng dư gia công cho bề mặt lỗ phi 33.

2.4.2.Xác định lượng dư gia công cho các bề mặt gia công còn lại bằng phương pháp tra bảng.

2.5.Xác định các yếu tố chế độ cắt cho các bước công nghệ trong các nguyên công.

2.5.1.Xác định các yếu tố chế độ cắt của các bước công nghệ khi gia công lỗ phi 24 .

2.5.2.Xác định các yếu tố chế độ cắt của các bước công nghệ trong các nguyên công còn lại bằng phương pháp tra bảng.

Kết luận.

Tài liệu tham khảo. 

LỜI NÓI ĐẦU

    Chế tạo máy là một ngành quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Phạm vi sử dụng sản phẩm của ngành chế tạo máy rất rộng rãi, đặc biệt là trong lĩnh vực chế tạo máy công cụ. Môn học chế tạo máy là một môn học chính trong chương trình đào tạo kỹ sư chế tạo máy cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về năng suất, chất lượng và giá thành sản phẩm, về phương pháp thiết kế qui trình công nghệ, về phương pháp xác định chế độ cắt tối ưu và về những phương pháp gia công mới, .....

    Việc thiết kế đồ án môn học là một hoạt động cụ thể hoá những kiến thức lý thuyết, vận dụng chúng vào trong thực tế sản xuất. Để thực hiện tốt đồ án yêu cầu học viên (sinh viên) phải nắm được tổng thể các kiến thức về môn học Công nghệ chế tạo máy và các kiến thức cơ sở khác như: Nguyên lý cắt kim loại, Thiết kế dụng cụ cắt, Sức bền vật liệu ... Ngoài ra còn cần biết sử dụng các phần mềm trợ giúp thiết kế như AutoCAD, Mechanical Desktop, Maple,... Với mục tiêu là thiết kế qui trình công nghệ chế tạo được chi tiết mà đồ án yêu cầu.

    Sau một thời gian được sự tận tình giúp đỡ của thầy …………….  và các thầy trong bộ môn Chế tạo máy - Khoa Cơ khí em đã thiết kế được qui trình công nghệ chế tạo chi tiết: Gía đỡ trục quay, nội dung thiết kế chính được ghi trong bản thuyết minh, và các bản vẽ. Tuy nhiên do kiến thức thực tế, kinh nghiệm thiết kế còn hạn chế do vậy đồ án không thể tránh được các thiếu sót. Em rất mong nhận được các ý kiến phê bình của các thầy giáo và các bạn để đồ án đạt được tính thực tế cao nhất.

   Em xin chân thành cảm ơn !

                                                                                     Hà nội, Ngày … tháng … năm 20…

                                                                                 Học viên thực hiện

                                                                                   ………………

CHƯƠNG I : PHÂN TÍCH SẢN PHẨM VÀ CHỌN PHÔI

1.1  Nghiên cứu chức năng , yêu cầu kĩ thuật và kết cấu của chi tiết

Chức năng :

*Gía đỡ trục quay là chi tiết dạng  tổng hợp giữa dạng bạc và dạng hộp  , được sử dụng hầu hết trong các loại máy móc , từ máy công cụ đến máy động lực với chức năng chính là đỡ các trục quay , vì vậy chi tiết này vừa chịu tải trọng động , vừa chịu tải trọng tĩnh , có thể bị phá huỷ vì bền hoặc phá huỷ mỏi .

Đặc điểm kết cấu :

*Đối với chi tiết giá đỡ trục quay này  : Bề mặt làm việc của nó là bề mặt trong của lỗ 33 , bề mặt lắp ghép với các cơ cấu khác là 2 bề mặt trụ trong 24.

*Tỉ số giữa chiếu dài và đường kính lớn nhất của phần trụ có lỗ 33 là :a = 66/57 = 1.158.

1.2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết

* Các mặt trụ trong 33  và 24 có sai số là : 330+0.016 , 240+0.021 là yêu cầu hoàn toàn hợp lý vì chúng được lắp ghép với các bề mặt khác *Sai số khoảng cách giữa 2 đường tâm của 2 lỗ 24 là: 123.là yêu cầu nhằm đảm bảo độ chính xác lắp ghép của chi tiết với các chi tiết khác , giúp cho chi tiết làm việc ổn định không bị va đập , lệch tâm giữa bề mặt  lỗ và bề mặt trụ lắp ghép .

*Độ nhám:

- Của  bề mặt A là : Ra250 (cấp 6) .

- Của  bề mặt B là : Ra250 (cấp 6) .

- Của  bề mặt trong lỗ 33 là  : Ra63 (cấp 8) .

- Của các  bề mặt không gia công  là  : RZ20 .

Độ nhám của bề mặt A và bề mặt B  đạt cấp 6 nhằm đảm bảo vị trí tương quan trong không gian của chúng so với bề mặt trụ lắp ghép. Độ nhám của bề mặt trong lỗ 33 nhằm đảm bảo độ chính xác trong mối ghép giữa chi tiết và trục quay , để chi tiết làm việc chính xác và ổn định .

1.3. Chọn phôi và phương pháp tạo phôi

Chọn phôi :

Vật liệu chế tạo chi tiết :

Vật liệu chế tạo chi tiết là thép : C45

Do đường kính của lỗ lắp ghép với trục quay là 33  và kết cấu của chi tiết tương đối phức tạp nên ta chọn : phôi đúc đặc có lỗ .Phương pháp tạo phôi :

Phân loại phôi đúc :

Tuỳ theo đièu kiện làm việc của chi tiết mà có các loại phôi đúc sau :

+ Không quan trọng : Các loại phôi đúc làm việc trong điều kiện tải nhẹ , không tính đến độ bền và kích thước của phôi .

+ Quan trọng : Các loại phôi đúc làm việc trong điều kiện nặng nề , tải trọng tĩnh , chịu ma sát , yêu cầu đến độ bền .

+ Đặc biệt quan trọng : Các loại phôi đúc làm việc trong điều kiện nặng nề , tải trọng động , yêu cầu độ bền cao .

- Các phương pháp tạo phôi đúc theo cấp chính xác :

Khi chế tạo phôi đúc phải chú ý đến số lượng và trọng lượng của vật đúc để lựa chọn phương pháp cho hợp lý :

+ Phôi đúc có cấp chính xác I: Được đúc trong mẫu kim loại , có độ chính xác cao. Phương pháp này dùng để chế tạo phôi hàng loạt và hình dáng của phôi tương đối phức tạp .

+ Phôi đúc có cấp chính xác II: Được đúc trong mẫu bằng gỗ . Mẫu được kẹp chặt trên tấm mẫu bằng kim loại . Phương pháp này để chế tạo phôi có hình dáng tương đối phức tạp với số lượng loạt vừa .

CHƯƠNG II:  THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

2.1. Xác định đường lối công nghệ

Số lượng các nguyên công của một quá trình công nghệ phụ thuộc vào phương pháp thiết kế các nguyên công. Trong thực tế người ta thường áp dụng hai phương pháp thiết kế các nguyên công tuỳ thuộc vào trình độ phát triển sản xuất của ngành chế tạo máy, đó là phương pháp tập trung nguyên công và phân tán nguyên công.

Trên cơ sở thực trạng trình độ công nghệ hiện nay ở nước ta, sử dụng phương pháp tập trung nguyên công kết hợp phân tán nguyên công (bố trí nhiều bước công nghệ trong một nguyên công kết hợp bố trí ít bước công nghệ trong một nguyên công). Bởi vì áp dụng phương pháp này tạo điều kiện tăng năng suất lao động, rút ngắn chu kỳ sản xuất, giảm chi phí điều hành và lập kế hoạch sản xuất.  

2.2. Thiết kế tiến trình công nghệ

Để gia công chi tiết “Gía đỡ trục quay” đạt được các yêu cầu đề ra ta tiến hành theo tiến trình công nghệ sau:

· Nguyên công I: Khoả mặt đầu.

Khoả mặt đầu

· Nguyên công II: Khoan lỗ 24 .

Khoan lỗ  22

Khoét lỗ 24

Doa lỗ 24

· Nguyên công III: Phay.

Phay thô mặt A.

Phay tinh mặt A.

Phay thô mặt C.

· Nguyên công VII: (Nhiệt luyện).

Nhiệt luyện chi tiết đạt độ cứng HRC 42-45

· Nguyên công IX: Mài mặt phẳng B .

Mài thô .

Mài tinh.  

· Nguyên công X: Mài  trụ trong f33 và mặt phẳng A,C.

Mài thô trụ trong  33.

Mài tinh trụ trong 33.

Mài thô mặt A .

Mài tinh mặt A.

Mài thô mặt C.

Mài tinh mặt C.

. Nguyên công XI: Kiểm tra lần cuối.

2.3. Thiết kế nguyên công

* Nguyên công I: Khoả mặt đầu

1.Chọn máy : 

+ Tên máy : Máy phay đứng.

 +  Kiểu máy :6H12PB.

+ Công suất động cơ chính : 10Kw.

2. Xác định cấu trúc nguyên công :

+ Số lần gá : 1.

+Các bước công nghệ :

Phay thô .

 Phay tinh .

4. Chọn trang bị công nghệ :

+Dụng cụ cắt : Sử dụng dao phay mặt đầu cán lắp răng nhỏ , đường kính danh nghĩa 50mm , vật liệu thân dao bằng thép gió , vật liệu lưỡi cắt bằng hợp kim cứng .

+Dụng cụ đo kiểm : Sử dụng đồng hồ so .

+Đồ gá : Sử dụng đồ gá chuyên dùng .

*Nguyên công II:Khoan 2 lỗ  24

1. Chọn máy : 

+Tên máy : Máy khoan đứng .

+ Kiểu máy : 2B56.

+ Công suất động cơ chính : 5.5 Kw.

2. Xác định cấu trúc nguyên công :

+Số lần gá : 2 .

+Các bước công nghệ :

Khoan .

 Khoét  .

Doa .

4. Chọn trang bị công nghệ :

+ Dụng cụ cắt : Sử dụng mũi khoan chuyên dùng , đường kính 22 mm , vật liệu bằng thép gió .

  Sử dụng mũi khoét chuyên dùng , đường kính 24 mm , vật liệu bằng thép gió .

  Sử dụng mũi doa chuyên dùng , đường kính 24 mm , vật liệu bằng thép gió .

+Dụng cụ đo kiểm : Đồng hồ đo lỗ .

+Đồ gá : Chuyên dùng .

*Nguyên công VII: Nhiệt luyện

 (Sử dụng phương pháp hoá nhiệt luyện )

*Nguyên công VIII: Mài 2 lỗ trụ trong 24 và mài mặt D

1. Chọn máy : 

+ Tên máy : Máy mài tròn trong của liên bang nga .

+  Kiểu máy :3A225.

+Công suất động cơ chính : 1.1Kw.

2. Xác định cấu trúc nguyên công :

+ Số lần gá : 2.

+Các bước công nghệ :

Mài thô lỗ trụ trong 24.

Mài tinh lỗ trụ trong 24 .

Mài thô mặt D.

Mài tinh mặt D.

3. Sơ đồ định vị và kẹp chặt :

+Mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do .

+chốt trụ ngắn hạn chế 2 bậc tự do .

+Khối V động hạn chế 1 bậc tự do .

*Nguyên công IX: Mài mặt phẳng B

1. Chọn máy : 

+ Tên máy : Máy mài tròn trong của liên bang nga

+  Kiểu máy :3A225.

+Công suất động cơ chính : 1.1Kw.

2. Xác định cấu trúc nguyên công :

+ Số lần gá : 1.

+Các bước công nghệ :

Mài thô mặt B.

Mài tinh mặt B.

*Nguyên công XI: Kiểm tra lần cuối

Sử dụng các dụng cụ do kiểm đã sử dụng trong quá trình gia công (đồng hồ so , đồng hồ đo lỗ) để kiểm tra các kích thước theo yêu cầu kĩ thuật .

Làm sạch các bề mặt không gia công .

Kiểm tra độ cứng của các bề mặt theo yêu cầu kĩ thuật .

Kiểm tra các bề mặt có yêu cầu kĩ thuật về độ chính xác gia công .

2.4 . Tính lượng dư gia công của các bước công nghệ

  Trong phạm vi đồ án này , chúng ta sẽ tiến hành tính toán lượng dư gia công cho bề mặt lỗ 33 , các bề mặt được gia công còn lại ta tiến hành xác định lượng dư bằng phương pháp tra bảng .

2.5. Xác định các yếu tố chế độ cắt cho các bước công nghệ

 Trong phạm vi đồ án này , chúng ta sẽ tiến hành xác định các yếu tố chế độ cắt cho các  bước công nghệ  khi khoan lỗ 24 , yếu tố chế độ cắt  của các bước công nghệ khi gia công các bề mặt còn lại ta tiến hành tra bảng .

2.5.1.Xác định các yếu tố chế độ cắt của các bước công nghệ khi  gia công lỗ 24

- Khoan :

 Chiều sâu cắt : t = 0,5 x D = 0,5 x 22 = 11 (mm ) .

 Bước tiến dao : S = 0,45 ( bảng 2.33 ) .

- Mài :

 Xác định chế độ cắtkhi mài được bắt đầu từ việc xác định đặc điểm của dụng cụ :

Chọn : vật liệu hạt mài là : corun điện ; độ hạt của đá là : 40 ; Độ cứng C1.

Các thông số cơ bản khi mài được tra theo bảng 2.58  :

 KẾT LUẬN

    Như vậy sau một thời gian tương đối dài , với sự nỗ lực không ngừng của bản thân , với sự giúp đỡ , chỉ bảo tận tình của các thầy giáo trong bộ môn Chế tạo máy  đặc biệt là thầy giáo : ……...……… , em  đã tiến hành và hoàn thành đồ án đúng tiến độ, em đã thiết kế được qui trình công nghệ chế tạo chi tiết: Gía đỡ trục quay, nội dung thiết kế chính được ghi trong bản thuyết minh, và các bản vẽ. Do sự thiếu hụt kiến thức về chế tạo máy và các môn học có liên quan như : Cơ Sở Thiết Kế Đồ Gá , Thiết Kế Máy Cắt Kim Loại , Thiết Kế Dao Cắt , …. , và kiến thức thực tế , kinh nghiệm thiết kế còn hạn chế , nên quá trình làm đồ án không tránh khỏi những sai sót thông thường , kính mong các thầy cho những ý kiến đóng góp , chỉ đạo xác đáng để em có cơ hội hoàn thành tốt hơn nữa trong các đồ án tiếp theo , đặc biệt là đồ án tốt nghiệp sắp tới .

   Một lần nữa em xin chân thành cảm  ơn bạn , các thầy trong bộ môn chế tạo máy và đặc biệt là thầy giáo : …...……….. , đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành tốt đồ án này .

   Em xin chân thành cảm ơn !

TÀI  LIỆU THAM  KHẢO

1. Thiết kế  môn học công nghệ chế tạo máy

      Trần Thành, Lương Ngọc Quang. HVKTQS  - 1999

2. Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy

      Nguyễn Trọng Bản, Trần Thành, Nguyễn Quang Hoài, Hoàng Mạnh Long .  HVKTQS  - 2002           

3. Sổ tay công nghệ chế tạo máy - Tập 1,2,3

      Nguyễn Đắc lộc , Lê Văn Tiến , Ninh Đức Tôn , Trần Xuân Việt. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật  - 2001

4. Công nghệ chế tạo máy - Tập 1,2

      Nguyễn Trọng  Bình, Nguyễn Thế Đạt, Trần Văn Địch. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật  - 1998

 "TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"