MỤC LỤC
Mục lục...
Lời nói đầu...
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn...
Nhận xét của giáo viên phản biện...
Chương 1: Nghiên cứu chi tiết gia công và tạo phôi...
Chương 2: Phân tích chi tiết gia công...
Chương 3: Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi...
Chương 4: Chọn phương pháp gia công...
Chương 5: Thiết kế nguyên công...
Chương 6: Tính lượng dư gia công...
Chương 7: Xác định chế độ cắt...
Chương 8: Tính toán thiết kế đồ gá...
Kết luận...
Tài liệu tham khảo...
LỜI NÓI ĐẦU
Đồ án môn học là một công trình nghiên cứu và sáng tạo trong phạm vi của ngành học của quá trình học tập nhằm sử dụng vốn kiến thức đã có để hoàn thành một công việc trong phạm vi của ngành học.
Ngày nay, với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật, cùng với sự đòi hỏivề mẫu mã đa dạng phong phú, thúc đẩy người thiết kế phải càng ngày càng nhạy bén hơn.Hiện nay có rất nhiều phương pháp gia công cơ khí khác nhau dựa trên các loại máy móc ngày một hiện đại như là :máy tự động, máy điệu khiển bằng chương trình số. Tuy nhiên với điều kiện kinh tế nước ta hiện nay chưa đủ khả năng để đáp ứng rộng rãi nhu cầu thì những phương pháp gia công đó chưa được phổ biến. Do đó để phù hợp với điều kiện của ngành cơ khí nước ta nói riêng, đồ án môn Công Nghệ Chế Tạo Máy đã thiết kế qui trình công nghệ gia công theo phương pháp cổ điển. Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật và hiệu quả kinh tế, đồ án này đã đề nghị một trong những qui trình công nghệ tối ưu nhất để gia công hoàn chỉnh chi tiết.
Việc quyết định sử dụng các phương án tối ưu của qui trình công nghệ và tối ưu về kỹ thuật theo đúng yêu cầu kỹ thuật của chi tiết giúp cho sinh viên ôn lại những kiến thức đã học về chọn tiến trình công nghệ tối ưu, tính chế độ cắt, chọn chuẩn, sai số chuẩn, tính lượng dư gia công… và những kiến thức này được vận dụng một cách đúng đắn và phù hợp dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
Đây là lần đầu tiên chúng em làm quen với môn đồ án công nghệ chế tạo máy có nội dung và kiến thức rất nhiều nên có nhiều thiếu xót trong suốt quá trình thực hiện. Do đó em rất mong được sự hướng dẫn tận tình của thầy cô và ý kiến đóng góp của các bạn.
Cuối cùng em xin chân thành cám ơn sự dẫn dắt và chỉ bảo tận tình của thầy:…………....... đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
Em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
1.1. Xác định sản lượng sản phẩm sản xuất hàng năm.
Mục Đích: Xác định số sản phẩm sản xuất hàng năm nhằm để xác định dạng sản xuất và từ đó đề ra phương án sữ dụng thiết bị công nghệ ( chuyên dùng hay vạn năng)và thiết kế đồ gá phù hợp với qui trình sản xuất .
b.Khối lượng riêng GX15-32: 7200 Kg/m3
=> khối lượng chi tiết: m = 7,2x0,686948= 4,94kg
1.3. Dạng sản xuất và đặt trưng của chi tiết.
Theo đề tài yêu cầu: N=25000 (chiếc /năm) và khối lượng m=4,94kg
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
2.1 Công dụng.
Chi tiết là dạng bạc vì vậy công chủ yếu là dùng để che chắn , định vị và dẫn hướng các chi tiết khác nằm bên dưới hoặc bên trong máy
- Chi tiết nắp lỗ này thuộc loại nắp ổ hở , dùng để lắp trục xuyên qua
- Chi tiết có thề làm việc trong các hộp giảm tốc hoặc các cơ cấu như trục quay cần chắn dầu hoặc mỡ bôi trơn cho ổ. chi tiết còn có mục đích là nhằm chắn bụi cho ổ cũng như các bộ phận khác ở bên trong hộp.Chi tiết làm việc trong trạng thái tĩnh, không có lực tác dụng.
2.2 Vật liệu.
Vật liệu là gang xám GX15-32.
3.2. Tra lượng dư gia công cho các bề mặt của phôi.
Chọn cấp chính xác của phôi :
- Vì là sản xuất hàng loạt vừa nên ta chọn cấp chính xác chế tạo phôi là cấp II
Phôi có cấp chính xác IT15
*Xác định lượng dư gia công tổng cộng và dung sai kích thước :
Dựa vào bảng 3-95 [tài liệu I] lượng dư gia công cơ tổng cộng của phôi là :
+ Trên: 5 (mm)
+ Dưới, bên : 4 (mm)
+ Sai lệch cho phép : ±1(bảng 3-98)
+ Dung sai kích thước: 1,85 (bảng 3-11)
Chọn cấp chính xác của phôi là cấp chính xác IT15
CHƯƠNG 4: CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG
4. 1. Mục đích.
Xác định các trình tự gia cơn ghợp lý nhằm đảm bảo độ chính xác về kích thước vị trí tương quan , hình dạng hình học , độ nhám , độ bóng của bề mặt theo yêu cầu của chi tiết gia công .
4.2.2. Nhận xét.
Theo sơ đồ phương án trên ta thấyphương án 1 là phương án tốt hơn vì: phương án 1 bảo đảm chuẩn công nghệ tốt nhất, phương pháp gá đặt đơn giản thích hợp cho sản xuất loạt vừa. Vì vậy ta chọn phương án I là phương án công nghệ gia công phôi.
CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG
5.1 Nguyên công 1: Phay mặt đầu.
c. Chọn dao:
Dao tiện hợp kim cứng BK8 với các kích thước:
Góc nghiêng chính: 45°.
Góc trước: g = 0°.
Góc nghiêng phụ: 10°.
Góc cắt chính: l = 5°.
Bán kính đỉnh dao : r = 2mm.
Lượng chạy dao S= 0,4 mm/v (5-60-sổ tay CNCTM 2-53)
Với t=2.5mm
Tốc độ cắt V= 123m/ph(5-65_sổ tay CNCTM 2 -57)
Hệ số điều chỉnh: (sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2_trang 57)
Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chu kỳ bền của dao: k1=0,87
Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vô góc nghiêng chính : k2=1
Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vô bề mặt phơi: k3=0,8
Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vô góc nghiêng chính: k4=1
Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vô mác hợp kim cứng của dao: k5=0,83
Vận tốc cắt thực tế: Vt = vb.k1.k2.k3.k4.k5=123.0,87.1.0,8.1.0,83=71,05 (m/p)
d. Số vòng quay trục chính:
Số vòng quay trục chính n là: 314 v/ph, lấy D=28mm
Lượng chạy dao S = 0,11-0,14mm/vòng.
Tốc độ cắt: V = 79m/phút.
Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vô chu kỳ bền T của dao: k1 = 0,84
Hệ số hiệu chỉnh trong công thức tính tốc độ cắt V: k2 = 0,9(tài liệu 2 trang 64)
Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vô dung dịch trơn nguội: k3 = 1,4. (tài liệu 2 trang 66).
Vận tốc cắt thực tế: Vt = V.k1.k2.k3 = 79.0,84.0,9.1,4 = 83,6m/phút.
Công suất máy :N=2,0 kw (bảng 5_69 tài liệu 2 trang 61)
Chương 6: TÍNH TOÁN VÀ TRA LƯỢNG DƯ GIA CÔNG KHOÉT - DOA LỖ F40
6.1. Xác định lượng dư bằng phương pháp phân tích.
Phân tích tính chất làm việc cũng như yêu cầu từ đầu đề, ta nhận thấy rằng lỗ trục F 40 có độ nhám bề mặt Rz = 0.63là hợp lí. Qua phân tích hình dạng và tra cứu, để đạt đựơc độ nhám nầy ta cần phải gia công qua các bước: khoét thô, khoét tinh, và doa tinh.
Do đây là chi tiết dạng bạc, vật liệu là gang xám GX 15 – 32, nên ta có các bước công nghệ đạt được độ nhám này, cấp chính xác như sau:
Phôi : Rz0 = 300 mm; T0=200mm; Rz0 + T0 = 500 mm (Bảng 5.3 TKĐACNCTM)
Khoét thô Rz1 = 50 mm; T1 = 50
Khoét tinh Rz2= 40 mm; T2 = 40
Doa Rz3= 3,2mm; T3 = 25( Bảng 3.87 sổ tay CNCTM Tập 1)
- Lượng dư cho bước gia công khoét tinh:
2Zmin2 = 2(Rz1 + T1 + ) = 2 ( 50 + 50 + ) = 280 (mm)
Lượng dư cho bước gia công doa:
2Zmin3= 2(Rz2+ T2+ ) = 2 (40 + 40 + )= 224 (mm)
Các kích thước tính toán của lỗ:
Kích thước trung gian của lỗ lớn nhất của chi tiết sau khi doa:
Dmax3 =40 + 0,025 = 40,025 (mm)
Kích thước trung gian của lỗ sau bước khoét tinh:
Dmax2 = Dmax3- 2Zmin3 = 40,025 – 0,224 = 39,801 (mm)
Z0min= 2 = 3,5 + 0,3 + 0,225= 4,025 (mm)
à Thử lại kết quả :
2Z0max – 2Z0min = 5,0 – 4,025 = 0,975 (mm) (1)
dph - dct = 1 – 0,025 = 0,975 (mm) (2)
Vậy so sánh (1) và (2) ta thấy tương đương nhau vì vậy việc tính toán là đúng theo yêu cầu.
Chương 7: TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT
7.1. Tính chế độ cắt bằng phương pháp phân tích.
7.1.1.Vật liệu.
Vật liệu của chi tiết là gang xám 15-32 có HB = 190
7.1.9. Lực cắt - moment xoắn.
Do nguyên công này sử dụng phương pháp gia công là khoét và doa, theo thực nghiệm ta có lực dọc trục rất nhỏ, nên ta có thể bỏ qua.
Moment xoắn được tính theo công thức:
* Với Khoét: Mx = 10.CM.Dq.tx.Sy.Kp
- Khoét tinh:
L = 20 ( mm ) ; L1 = 2,1 ; L2 = 3 ; S = 1,8 (mm/v) ; n = 375 (v/ph)
- Doa:
L = 20 (mm) ; L1 = 2,08 ; L2 = 3 ; S = 1,75 (mm/v) ; n = 75 (v/ph)
Thời gian thực hiện nguyên công này là:
TTC = T1 + T2 +T3 = 0,43 + 0,26 + 1,1 = 1,74 ( phút )
Chương 8 : TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ
8.1. Nhiệm vụ của đồ gá.
8.1.1. Yêu cầu của đồ gá.
Khi tiện, lực cắt lớn, cắt gián đoạn nên rung động lớn, vì thế đồ gá tiện phải đủ độ cứng vững. Cơ cấu kẹp chặt phải đảm bảo đủ lực kẹp và đủ độ cứng vững. Kết cấu đồ gá bao gồm: cơ cấu định vị, cơ cấu kẹp chặt, cơ cấu so dao, cơ cấu gá đặt đồ gá với bàn máy, thân đồ gá và các chi tiết khác.
d : Đường kính đỉnh ren: d = C = 1,4 = 9.7 mm
Vậy chọn: d = 10 mm
Theo bảng 3-1 /79 sách công nghệ chế tạo máy: Hồ Viết Bình, Nguyễn Ngọc Đào
Với bulông M10 ta chọn :
Chiều dài: l = 160 mm
Bước ren: p = 2
Lực vặn: Q = 5
Lực kẹp: W = 750
8.2.3. Tính sức bền cho bulong kẹp
Nghiệm bền theo ứng suất tương đương:
- Ta có ứng suất tương đương của bulông: (trang 78, tài liệu [6] ).
- Trong đó: : ứng suất kéo hoặc nén khi bulông làm việc ( 2.45 trang 78, tài liệu [6] ).
ek=0 (do phương lực kẹp vuông góc với phương kích thước)
em=0,2. =14m=0,014mm ( trang 88, tài liệu [2] ). Chọn eđc=8m=0,008mm
8.3. Các yêu cầu kỹ thuật của đồ gá.
- Đồ gá khi lắp cần phải đảm bảo độ song song giữa phiến tỳ và mặt đáy B không quá 0,015 [mm].
- Các áo bạc phải được nhiệt luyên và mài đạt: Rz1,25.
- Đồ gá sau khi sử dụng cần được bảo dưỡng và tra dầu mỡ tại các mối lắp.
KẾT LUẬN
Sau một thời gian làm việc tập trung, khẩn trương dưới sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy giáo trong bộ mơn, đặc biệt là thầy giáo: …………….. đến nay đồ án của em đã hoàn thành đúng thời hạn đảm bảo các nhiệm vụ được giao.
Qua quá trình làm đồ án đã giúp tơi làm quen với những cơng việc cụ thể của người kỹ sư cơ khí trong tương lai, phương pháp làm việc độc lập, sáng tạo, khoa học, kỷ luật, đồng thời đồ án đã giúp bản thn tơi củng cố thm các kiến thức đã được học cũng như học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu.
Cuối cùng em xin cám ơn thầy giáo ……………, cùng các thầy trong bộ mơn đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành đồ án này.
Em xin chn thành cảm ơn !
…., ngày…tháng…năm 20…
Sinh viên thực hiện
………....……
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Võ Tuyển, Công nghệ chế tạo máy,Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp.HCM, 2010.
[2]. Võ Tuyển. Vật liệu cơ khí. Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp.HCM, 2010.
[3]. Võ Tuyển và Lý Thanh Hùng. Dung sai lắp ghép và kỹ thuật đo lường.Thành phố HCM, 2010.
[4]. GS. TS. Trần Văn Địch, Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy, NXB. Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội, năm 2005.
[5]. GS. TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS. TS. Lê Văn Tiến, PGS. TS. Ninh Đức Tốn, PGS. TS. Trần Xuân Việt, Sổ tay công nghệ chế tạo máy Tập 1, NXB. Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, Năm 2010.
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"