ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT TRỤC VÍT - ĐHSPKT.

Mã đồ án CKMCNCT00168
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Đồ án có dung lượng 330MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ chi tiết trục vít, bản vẽ lồng phôi, bản vẽ sơ đồ nguyên công, bản vẽ thiết kế đồ gá …); file word (Bản thuyết minh …). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, thư viện chi tiết tiêu chuẩn ............ ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT TRỤC VÍT.

Giá: 750,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU

CHƯƠNG I: QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO TRỤC VÍT

1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.

2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.

3. Xác định dạng sản xuất.

4. Chọn phương pháp chế tạo phôi.

5. Chuẩn định vị để gia công chi tiết dạng trục.

6. Lập bảng trình tự nguyên công và sơ đồ định vị.

CHƯƠNG II:  LƯỢNG DƯ GIA CÔNG

1. Lượng dư của phôi dập nóng.

2. Lượng dư cho từng nguyên công.

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

I. Nguyên công 1: Phay mặt đầu và khoan tâm

II. Nguyên công 2:  Tiện thô nửa trục

III. Nguyên công 3: Tiện thô nửa trục còn lại

IV. Nguyên công 4: Tiện tinh

V. Nguyên công 5: Khoan lỗ Æ5

VI. Nguyên công 6: Phay rãnh then

VIII. Nguyên công 8:  Tiện răng trục vít

IX. Nguyên công 9: Mài

CHƯƠNG IV:  TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

1. Xác định kích thước bàn máy, khoảng cách từ bàn máy tới trục chính

2. Phương pháp định vị

3.Xác định phương , chiều, điểm đặt của lực cắt, lực kẹp

4. Xác định lực kẹp cần thiết

5. Chọn cơ cấu kẹp chặt

6. Tính sai số cho phép của đồ gá

7. Yêu cầu kỹ thuật của đồ gá

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

LỜI NÓI ĐẦU

   Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là một đồ án chuyên ngành chính của sinh viên ngành công nghệ chế tạo máy, nhằm cung cấp các kiến thức cơ bản để giải quyết một vấn đề tổng hợp về công nghệ chế tạo. Sau khi thiết kế đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, sinh viên được làm quen với cách sử dụng tài liệu, sổ tay, tiêu chuẩn và khả năng kết hợp so sánh những kiến thức lý thuyết và thực tế sản xuất, độc lập trong sáng tạo để giải quyết một vấn đề công nghệ cụ thể.

   Xuất phát từ tầm quan trọng đó em được nhận đồ án môn học công nghệ chế tạo máy với việc lập quy trình công nghệ gia công chi tiết dạng hộp.

   Trong phần thuyết minh gồm có: Tính toán chi tiết gia công, xác định dạng sản xuất, xác định phương pháp chế tạo phôi, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, tính thời gian gia công, tính lương dư, tính toán thiết kế đồ gá.

   Những giáo trình tra cứu: Công nghệ chế tạo máy (Tập 1 và 2), Máy cắt kim loại, Nguyên lý cắt kim loại, đồ gá,sổ tay Atlas và đồ gá, sổ tay công nghệ chế tạo máy(Tập 1 và 2).

    Được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo: Ths ………….., đến nay cơ bản em đã hoàn thành nhiệm vụ của mình, tuy còn nhiều thiếu sót trong quá trình làm đồ án, em kính mong sự chỉ bảo  tận tình của các thày trong bộ môn để em có thể củng cố thêm kiến thức và hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình.

   Em xin chân thành cảm ơn.

                                                            Hưng yên, ngày … tháng … năm 20 …

                                                       Sinh viên thực hiện

                                                  ……...……

CHƯƠNG I:  QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO TRỤC VÍT

1. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.

  Trục vít là một chi tiết quan trọng trong nhiều sản phẩm trong ngành chế tạo máy.Trục vít là chi tiết dùng chủ yếu để truyền chuyển động,biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại.Trục vít có bề mặt cơ bản cần gia công là các bề mặt trụ tròn xoay ngoài và bề mặt răng trục vít.Các bề mặt tròn xoay thường dùng làm mặt lắp ghép .Do vậy các bề mặt này thường được gia công với các độ chính xác khác nhau và cũng có nhiều bề mặt không phảI gia công. Với vật liệu làm bằng thép 40X.

2. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết.

 Chi tiết gia công là chi tiết dạng trục

- Các bề mặt trục có khả năng gia công bằng các dao tiện thông thường

- Đường kính các cổ trục giảm dần về hai phía

- Trong trường hợp này then của trục của trục chúng ta phải giữ nguyên kết cấu

- Kết cấu của trục không đối xứng vì vậy không thể gia công trên máy chép hình thuỷ lực

- Ta có l/d=321/52<10 nên trục đủ đọ cứng vững

- Trục là trục vít vì vậy bắt buộc phải gia công trước khi mài khả năng bị biến dạng khi nhiệt luyện là có nhưng vẫn có thể chấp nhận được.

3. Xác định dạng sản xuất.

Ta có:

 Vchi tiết=(35.p.252/4)+(98.p.282/4)+ (20.p.352/4)+ (12.p.402/4)+ (48.p.332/4)+ (65.p.522/4)+ (60.p.332/4)+ (60.p.332/4)+ (12.p.402/4)+ (20.p.352/4)

 =376391(mm3)

gthép=7,852(kG/dm3)

Trọng lượng của chi tiết là: Q=V. g=o.3764x7,852=2.95555(kG)

Từ bảng 2-13 TKDACNCTM----> Dạng sản xuất là hàng loạt vừa

4. Chọn phương pháp chế tạo phôi.

Đối với  các chi tiết dạng trục ta dùng vật liệu bao gồm thép các bon như thép

35,40,45 ;thép hợp kim như thép crôm, crôm-niken; 40X; 40G; 50G.

Trong bài này ta chọn vật liệu để gia công chi tiết trục vít là thép 40X

Việc chọn  phôi để chế tạo trục phụ thuộc vào hình dáng, kết cấu và sản lượng của loại trục đó.Ví dụ đối với trục trơn thì tốt nhất dùng phôi thanh.Với trục bậc có đường kính chênh nhau không lớn lắm dùng phôi cán nóng.

Từ đó ta thấy rằng chọn phôi dập nóng là tốt nhất bởi vì loại phôi này đảm bảo được những tiêu chuẩn như:hình dáng phôi gần với chi tiết gia công ,lượng dư hợp lí,có thể sản xuất phôi hàng loạt

5. Chuẩn định vị để gia công chi tiết dạng trục.

Đối với  các chi tiết dạng trục yêu cầu về độ đồng tâm giữa các cổ trục là rất quan trọng.Để đảm bảo yêu cầu này,khi gia công trục cần phải dùng chuẩn tinh thống nhất.

Chuẩn thống nhất khi gia công các chi tiết dạng trục là hai lỗ tâm côn ở hai đầu của trục. Dùng hai lỗ tâm côn làm chuẩn có thể hoàn thành việc gia công thô và tinh hầu hết các bề mặt trục

Nhưng đối với chi tiết trục vít trong bài này chúng ta chọn chuẩn có khác đi so với trên.Ta lấy chuẩn thô là mặt ngoài của trục và cả lỗ tâm của trục,biện pháp thực hiện là chúng ta dùng mâm cặp ba chấu tự định tâm ở một đầu kết hợp với chống tâm ở đầu còn lại.

CHƯƠNG III:  LƯỢNG DƯ GIA CÔNG

1. Lượng dư của phôi dập nóng.

Đối với kích thước l=321mm và các kích thước đường kính ta chọn lượng dư cho phôi như sau

Lượng dư theo chiều dài là a=2mm

Lượng dư hướng kính  tại mỗi cổ trục là a=2,5mm

2. Lượng dư cho từng nguyên công.

1. Lượng dư cho nguyên công phay mặt đầu

Khi gia  công mặt đầu ta lấy lượng dư chính bằng lượng dư của phôi a=2mm

2. Đối với  25 ta chọn lượng dư cho từng nguyên công như sau

+ Khi tiện tinh ta chọn lượng dư về một phía là a=0,5mm

+ Khi tiện thô ta lấy lượng dư bằng lượng dư của phôi ,về một phía a=2,5mm

5. Đối với 35 ta chọn lượng dư cho từng nguyên công như sau

+ Khi mài ta lấy lượng dư về một phía a=0,3mm

+ Khi tiện tinh ta lấy lượng dư về một phía a=0,3+0,5=0,8mm

+ Khi tiện tinh ta lấy lượng dư a=2,5mm

6. Đối với 52 ta chọn lượng dư cho từng nguyên công như sau

+ Khi mài ta lấy lượng dư về một phía a=0,3mm

+ Khi tiện tinh ta lấy lượng dư về một phía a=0,3+0,5=0,8mm

+ Khi tiện tinh ta lấy lượng dư a=2,5mm

7. Lượng dư cho gia công răng

+ Khi mài răng ta chọn lượng dư a=0,25mm

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

I. Nguyên công 1: Phay mặt đầu và khoan tâm

1. Sơ đồ gá đặt

Chi tiết gia công được định vị trên hai khối V ngắn định vị 4 bậc tự do ,ngoài ra để chống sự dịch chuyển theo chiêù dọc trục ta dùng một chốt để định vị bậc tự do thứ năm.

2. Chọn maý

Ta chọn máy gia công là máy phay và khoan tâm có kí hiệu MP-71M,có các thông số:

Đường kính gia công                                   25-125(mm)

Chiều dài chi tiết gia công                           200-500(mm)

Giới hạn chạy dao của dao phay                 20-400(mm/ph)

Số cấp tốc độ của dao phay                         6

Giới hạn số vòng quay của dao phay           125-712(vòng/phút)

 3. Các bước công nghệ

a. Bước 1: Phay mặt đầu:

 Kích thước cần đạt được 321mm

+ Chọn dụng cụ cắt:

Ta chọn dao phay mặt đầu bằng hợp kim T15K6 có các thông số sau:

D=80(mm),Z=5(răng),

+ Chế độ cắt:

Khi gia công mặt đầu ta chọn chiều sâu cắt t=2mm

Bảng 5-125 ,ta chọn bước tiến dao Sz=0.13(mm/răng)

Lượng chạy dao vòng S0=0,13.5=0.65(mm/vòng)

Bảng 5-126 ta chọn tốc độ cắt Vb =300(m/ph)

b. Bước 2: Khoan tâm:

Chọn mũi khoan là mũi khoan tâm đuôi trụ làm bằng vật liệu T15K6,có các kích thước như sau: d=5mm; L=132mm;l=87mm

  + Chế độ cắt:

Chọn chiều sâu cắt t=2.5mm

Bảng 5-86 ,ta chọn bước tiến dao S=0.2(mm/răng)

Bảng 5-126 ta chọn tốc độ cắt Vb =32(m/ph)

Các hệ số hiệu chỉnh :

- Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công k1=0.9 (theo bảng 5.3)

- Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt k2=0.8 (theo bảng 5.5)

- Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3=1 (theo bảng 5.7)

Như vậy tốc độ tính toán là Vt=Vb.k1.k2.k3=0.9x0.8x1x32 =23.04(m/phút)

III. Nguyên công 3: Tiện thô nửa trục còn lại

1. Sơ đồ gá đặt

Chi tiết gia công được định vị một đầu bằng mâm cặp ba chấu tự định tâm khống chế hai bậc tự do,còn đầu kia được định vị và kẹp chặt bằng mũi tâm di động.

2. Chọn máy

Ta chọn máy gia công là máy tiện có kí hiệu T620

Các thông số của máy tiện T620 :

Đường kính gia công lớn nhất      :  Dmax=400mm

Khoảng cách giữa hai mũi tâm     :1400mm

Số cấp tốc độ trục chính               : 23

Giới hạn vòng quay trục chính     :25¸ 2000

Công suất động cơ                        :   10 kw 

3. Các bước công nghệ

a. Bước 1:Tiện thô 35 

Đường kính cần đạt được là 36.6

+ Chọn dụng cụ cắt

Chọn dao tiện ngoài thân thẳng ,vật liệu T15K6

Theo bảng 4-5 STCNCTM I ,ta chọn kích thước của dao như sau:

H=16;B=10;L=100;l=40;j=60°,m=4.5;r=0.5

+ Chế độ cắt:

Khi gia công thô 35 ta chọn chiều sâu cắt t=1.7mm

Bảng 5-60 ,ta chọn bước tiến dao S=0.35;

Bảng 5-63 ta chọn tốc độ cắt Vb =62(m/ph)

b. Bước 2: Tiện thô 40 

Đường kính cần đạt được là  41.6

+ Chọn dụng cụ cắt như dao tiện 35

+ Chế độ cắt:

Khi gia công thô 40 ta chọn chiều sâu cắt t=1.7mm

Bảng 5-60, ta chọn bước tiến dao s=0.35;

Bảng 5-63 ta chọn tốc độ cắt Vb =62(m/ph)

Các hệ số hiệu chỉnh :

- Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công k1=0.9 (theo bảng 5.3)

- Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt k2=0.8 (theo bảng 5.5)

- Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3=1 (theo bảng 5.7)

Như vậy tốc độ tính toán là Vt=Vb.k1.k2.k3=0.9x0.8x1x62 =44.64(m/phút).

IV. Nguyên công 4: Tiện tinh

A. Tiện tinh nửa trục thứ nhất

1. Sơ đồ gá đặt

Chi tiết được định vị bằng cách chống tâm hai đầu ,một đầu được chống xoay bằng cách lắp thêm một cái tốc tiện

2. Chọn máy

Các thông số của máy tiện T620 :

Đường kính gia công lớn nhất      :  Dmax=400mm

Khoảng cách giữa hai mũi tâm     :1400mm

Số cấp tốc độ trục chính               : 23

Giới hạn vòng quay trục chính     :25¸ 2000

Công suất động cơ                        :   10 kw

3. Các bước công nghệ

a. Bước 1: Gia công tinh phần trục có đường kính 35.

Đường kính cần đạt được là 35.6

+ Chọn dụng cụ cắt :

Chọn dao tiện ngoài thân thẳng,vật liệu T15K6

Theo bảng 4-6 STCNCTM I ,ta chọn kích thước của dao như sau:

H=16;B=10;L=100;l=40;j=60°,m=4;r=1

b.  Bước 2: Gia công tinh phần trục có đường kính 40.

Đường kính cần đạt được là 40.6

+ Chọn dụng cụ cắt :

Chọn dao tiện ngoài thân thẳng,vật liệu T15K6

Theo bảng 4-6 STCNCTM I ,ta chọn kích thước của dao như sau:

H=16;B=10;L=100;l=40;j=60°,m=4;r=1

+ Chế độ cắt:

Khi gia công thô 40.6 ta chọn chiều sâu cắt t=0.5mm

Bảng 5-60, ta chọn bước tiến dao s=0.11mm/vòng;

Bảng 5-63 ta chọn tốc độ cắt Vb =100(m/ph)

V. Nguyên công 5: Khoan lỗ Æ5

1. Sơ đồ gá đặt

Chi tiết gia công được định vị trên hai khối V ngắn định vị 4 bậc tự do ,ngoài ra để chống sự dịch chuyển theo chiêù dọc trục ta dùng một chốt để định vị bậc tự do thứ năm.Ngoài ra ta phải dùng thêm một chốt tỳ để tỳ vao mặt rãnh then để định vị bậc tự do thứ sáu

Để tăng độ cứng vững ta dùng một chốt tỳ phụ chống vào đầu của trục,chốt tỳ này không tham gia vào việc khống chế số bậc tự do mà nó chỉ có tác dụng làm tăng độ cứng vững của hệ thống

2. Chọn maý

Ta chọn máy gia công là máy khoan đứng kí hiệu 2M112 , có các thông số:

Đường kính gia công lớn nhất                      12(mm)

Khoảng cách từ trục tới bàn máy                  350-1075(mm)

Số cấp tốc độ                                                 9

Giới hạn chạy dao (mm/vòng)                        0,1-2,24

 Số cấp chạy dao                                       8

Giới hạn vòng quay trục chính (vòng/phút)    68-1100  

Công suất động cơ (KW)                                    4

Kích thước máy(mm)                                1270x1700

3. Các bước công nghệ

Khoan lỗ 5

 Kích thước cần đạt được 5(mm)

+ Chọn dụng cụ cắt:

+ Chế độ cắt:

Khi gia công lỗ ệ5 ta chọn chiều sâu cắt t=2.5mm

Bảng 5-153 ,ta chọn bước tiến dao Sz=0.02(mm/răng)

Lượng chạy dao vòng S0=0,02.5=0.1(mm/vòng)

Bảng 5-154 ta chọn tốc độ cắt Vb =40(m/ph)

Các hệ số hiệu chỉnh :

- Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công k1=0.9 (theo bảng 5.3)

- Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt k2=0.8 (theo bảng 5.5)

- Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3=1 (theo bảng 5.7)

Như vậy tốc độ tính toán là Vt=Vb.k1.k2.k3=0.9x0.8x1x40 =28,8(m/phút)

VIII. Nguyên công 8:  Tiện răng trục vít

1. Sơ đồ gá đặt

Chi tiết được định vị bằng mâm cặp ba chấu tự định tâm ở một đầu (định vị 2 bậc tự do còn đầu kia được định vị và kẹp chặt bằng cách chống tâm 

2. Chọn máy

Các thông số của máy tiện T620 :

Đường kính gia công lớn nhất      :  Dmax=400mm

Khoảng cách giữa hai mũi tâm     :1400mm

Số cấp tốc độ trục chính               : 23

Giới hạn vòng quay trục chính     :25¸ 2000

Công suất động cơ                        :   10 KW

 3. Các bước công nghệ

Tiện răng

+ Chọn dụng cụ cắt

Chọn dao tiện gắn hợp kim cứng, vật liệu T15K6

Theo bảng 4-13 STCNCTM I ,ta chọn kích thước của dao như sau:

H=32;B=20;L=170;n=5;l=10

+ Chế độ cắt:

Khi gia công thô ren ta chọn chiều sâu cắt t=8mm

Bảng 5-71 ,ta chọn bước tiến dao S=0.06mm/vòng;

Bảng 5-71 ta chọn tốc độ cắt Vb =22(m/ph)

Các hệ số hiệu chỉnh :

- Hệ số phụ thuộc vào độ cứng của chi tiết gia công k1=0.9 (theo bảng 5.3)

- Hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt k2=0.8 (theo bảng 5.5)

- Hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3=1 (theo bảng 5.7)

Như vậy tốc độ tính toán là Vt=Vb.k1.k2.k3=0.9x0.8x1x22=15,84(m/phút)

IX. Nguyên công 9: Mài

1. Sơ đồ gá đặt

Chi tiết gia công được định vị trên hai mũi tâm khống chế 5 bậc tự do,ngoài ta để chống xoay ta thêm vào hệ thống một cái tốc mài.

2. Chọn máy

Ta chọn máy gia công là máy mài tròn ngoài  kí hiệu 3A110, có các thông số:

Đường kính gia công lớn nhất                  140(mm)

Chiều dài gia công lớn nhất                      180(mm)

Côn móc ụ trước                                          No3

Đường kính đá mài                                     250(mm)

Tốc độ của bàn máy                                   0,03-4(mm/phút)

Dịch chuyển ngang lớn nhất của ụ mài         125

Chạy dao ngang sau hành trình kép của

bàn máy                                            0,001-0,038(mm)

Số cấp tốc độ của đầu mài                          Vô cấp

Giới hạn số  vòng quay                       78-780(vòng/phút)

Góc quay của bàn máy                      ±10o

Công suất động cơ(KW)                                    1.5

Kích thước máy(mm)                                1560x1750

3. Các bước công nghệ

a. Bước 1: Mài cổ trục 35

 Kích thước cần đạt được 35

Độ bóng cần đạt được Ra=0.8

+ Chọn đá mài:

Ta chọn đá mài là đá mài enbô có kí hiệu là 1A1-1,có các kichs thước như sau:

D=250mm;H=50mm;d=50mm;

Chất kết dính K;Độ hạt P20-PM5;Độ cứng CM2-CT2

+ Chế độ cắt:

Khi mài ta chọn chiều sâu cắt t=0,3mm

Bảng 5-204 ,ta chọn lượng chạy dao ngang Sct=1,7(mm/phút )

Số vòng quay của chi tiết nct=250(vòng/phút)

Theo máy ta chọn được Sm=1,75(mm/phút)

CHƯƠNG IV:  TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỒ GÁ

1. Xác định kích thước bàn máy, khoảng cách từ bàn máy tới trục chính

Máy gia công là máy khoan đứng 2M112,ta xác định được :

Kích thước bàn máy 355x730(mm x mm)

Khoảng cách từ bàn máy tới trục chính  20-400(mm)

2. Phương pháp định vị

+ Chi tiết được định vị trên hai khối V ngắn định vị 4 bậc tự do :

- Quay quanh x,y

- Di chuyển theo các trục x,y

+ Để khống chế bậc tự do di chuyển dọc theo trục Z ,chi tiết được định vị bằng một chốt tỳ

+ Để khống chế bậc tự do xoay quanh trục z ,chi tiết được định vị bằng một chốt tỳ nằm theo phương vuông góc với chốt tỳ kia.

4. Xác định lực kẹp cần thiết

Ta có: Mx=10.Cm.Dq.Sy.kp

           Po=Cp.Dq.tx.Sy.kp

Theo bảng 5-32,ta chọn được

Cm=0.035,q=2,y=0.8

Cp=62,q=1,y=0.7

Bảng 5-9,ta chọn được kmp=kp=(sB/750)n=(1000/750)0.75=1,24

Chiều sâu cắt t=5/2=2.5mm

Lượng chạy dao S=0.1mm/vòng

Lực cắt Po=62.5.0.10.7.1,24=76.7(KG)

             Mc=10.0.035.52.0.10.8.0.85=1.2(N.m)

Hệ số an toàn:

K=K0.K1. K2 . K3. K4. K5. K6

Trong đó:

K0-Hệ số an toàn cho tất cả các trường hợp  K0=1.5

K1- Hệ số tính đến trường hợp tăng lực cắt khi độ bóng thay đổi K=1

K2-Hệ số tăng lực cắt khi dao mòn K2=1

K3-Hệ số tăng lực cắt khi gia công gián đoạn K3=1

Khi khoan như hình trên lực ma sát ở bề mặt tiếp xúc giữa khối V với chi tiết và giữa chi tiết với mỏ kẹp chống xoay do lực cắt P0 sinh ra

Ta có công thức tính lực kẹp: W=437,5(KG)

6. Tính sai số cho phép của đồ gá

Chi tiết được định vị 6 bậc tự do ,kích thước lỗ 5 là do  ta chọn mũi khoan.Số chi tiết được gia công trên đồ gá là N= 1500

Sai số của đồ gá ảnh hưởng đến sai số của kích thước gia công nhưng phần lớn nó ảnh hưởng đến sai số vị trí tương quan giữa bề mặt gia công và bề mặt chuẩn.

 Sai số của đồ gá tiên ngoài ,tiện trong,mài ngoài ảnh hưởng đến sai số vị trí tương quan bề mặt gia công và bề mặt chuẩn của chi tiết gia công nhưng không ảnh hưởng đến sai số hình dáng của bề mặt gia công .

a. Sai số chuẩn

ec do chuẩn định vị không trùng với gốc kích thước gây ra theo bảng 19-TKCNCTM ta có: ec = 0(mm)

b. Sai số kẹp chặt ek

Do lực kẹp gây ra sai số kẹp chặt được xác định: ek =0.04(mm)

d. Sai số điều chỉnh edc

Là sai số sinh ra trong quá trình lắp ráp và điều chỉnh đồ gá.Sai số điều chỉnh phụ thuộc vào khả năng điều chỉnh và dụng cụ được dùng để điều chỉnh khi lắp ráp. Trong thực tế khi tính toán đồ gá ta có thể lấy: edc = 5 - 10 (mm) ,lấy edc = 8(mm).

e. Sai số chế tạo cho phép của đồ gá [ect]

Thay số ta được: [ect]  = 0.054(mm)

7. Yêu cầu kỹ thuật của đồ gá

- Độ không vuông góc giữa tâm mặt phiến tỳ và mặt đế đồ gá £ 0.054mm trên 100mm chiều dài

- Độ không đồng tâm  của hai bề mặt £ 0,054 (mm).

KẾT LUẬN

   Qua một thời làm việc tận tụy trên phương diện nhà thiết kế được sự hướng dẫn tận tình và tạo  tạo điều kiện thuận lợi của giáo viên hướng dẫn, cùng với việc tham khảo, trao đổi, đóng góp ý kiến của các quý thầy cô bộ môn Cơ Khí Chế Tạo Máy,  các bạn đồng nghiệp ,với những kiến thức tổng hợp tổng hợp đã học,vận dụng những kinh nghiệp thực tiễn vào quá trình làm bài… nên hôm nay em đã hoàn thành việc thiết kế đồ án môn học công nghệ chế taọ máy với đề tài: “Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trục vít

   Mặc dù quá trình thiết kế chi tiết đã hoàn thành, nhưng trong quá trình thực hiện vẫn còn gặp nhiều khó khăn do: Khoảng thời gian thực hiện đồ án còn bị hạn chế do bản thân vừa đi học vừa đi làm, việc tra cứu, tính toán các thông số còn gặp nhiều khó khăn do tài liệu trường còn hạn hẹp không thể đáp ứng đầy đủ thông tin, số liệu cần thiết để quá trình thiết kế được cập nhật hơn, hiệu quả hơn. Rất mong những lời góp quý báo, chân thành từ quý thầy, các bạn đồng nghiệp để đồ án được hoàn thiện hơn.

   Em xin chân thành cảm ơn!

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Thiết kế đồ  công nghệ chế  tạo maý(NXB Khoa học kỹ thuật Hà nội 1987).

2. Công nghệ chế tạo máy 2Tập (Nguyễn Đắc Lộc và các tác giả).

3. Đồ gá (Lê Văn Tiến-Trần Văn Địch - Trần Xuân Việt).

4. Sổ tay công nghệ chế tạo máy(Nguyễn Đắc Lộc và các tác giả).

5. Thiết kế và tính toán máy cắt kim loại (Phạm Đắp và các tác giả).

6. Sổ tay và Atlas đồ gá (Trần Văn Địch).

 "TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"