ĐỒ ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT BẠC CÔN

Mã đồ án CKMCNCT00008
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

      Đồ án có dung lượng 300MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ chi tiết lồng phôi, bản vẽ sơ đồ nguyên công, bản vẽ sơ đồ định vị….); file word (Bản thuyết minh …). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế đồ án, thư viện dao gia công và chi tiết đồ gá tiêu chuẩn...... THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT BẠC CÔN.

Giá: 750,000 VND
Nội dung tóm tắt

LỜI NÓI ĐẦU

   Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật hiện nay, những kĩ sư chế tạo máy trong tương lai phải nắm vững được những kiến thức cơ bản trong nhà trường để có nền tảng kiến thức vững chắc mới mong tiếp nhận được những công nghệ khoa học tiên tiến trong thời đại hiện nay. Trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước của nước ta ngành cơ khi chế tạo máy chiếm một vị thế hết sức quan trọng. Nhận thấy được điều này Đảng và Nhà nước ta có những chính sách hết sức đúng đắn cho nghành này. Một trong những chính sách đó là đào tạo ra một lực lượng lao động có trình độ trong ngành chế tạo máy.

   Môn học Công nghệ chế tạo máy là một môn học rất quan trọng đối với sinh viên ngành cơ khí. Để củng cố kiến thức đã được học của môn học em được giao cho đề tài đồ án môn học Công nghệ chế tạo máy.

   Sau một thời gian nghiên cứu và làm đồ án em đã hoàn thành được đồ án này.

   Qua đồ án này Em đã tổng hợp được nhiều kiến thức chuyên môn, giúp em hiểu rõ hơn những công việc của một kỹ sư chế tạo máy tương lai. Song với những hiểu biết còn hạn chế cùng với kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên đồ án của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy trong bộ môn Công nghệ chế tạo máy  để đồ án của em được hoàn thiện hơn .

   Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo của các thầy trong bộ môn đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo: ………….. đã hướng dẫn em tận tình trong thời gian qua.

                                                              Sinh viên thực hiện

                                                             …………………

Phần I

PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG

1.1.Tính năng sử dụng và điêù kiện làm việc của chi tiết

Bạc côn là một chi tiết thuộc dạng bạc. Nó được dùng để nối hai trục và truyền mômen giữa hai trục đó, bạc côn có đIũu kiện làm việc phụ thuộc vào điều kiện làm việc xủ trục nối với nó.

...................................................................................................

...................................................................................................

............................................

  1.2. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp gia công tinh lần cuối

Từ bản vẽ chi tiết xác định được: bề mặt lỗ côn, bề mặt răng trụ răng thẳng, bề mặt lỗ then hoa và bề mặt lỗ trụ trong f86  là khó gia công và yêu cầu độ chính xác cao.

-  Bề mặt lỗ côn yêu cầu độ nhẵn bề mặt Ra = 0,8  góc côn nhỏ và yêu cầu rất chính xác 2°23¢9¢¢, bề dày thành gần 3mm,đạc biệt là với chi tiết bạc côn thành mỏng nên chọn phương pháp gia công tinh lần cuối là phương pháp tiện chép hình trên máy tiện vạn năng.

...............................................................................

..............................................................................

......................................

-  Bề mặt răng trụ răng thẳng với các yêu cầu kỹ thuật sau :

Z = 83 răng

Dchia = 124,5

Dchân = 121,5

Dđỉnh = 126,9

nên chọn phương pháp gia công là phay bao hình.

- Với bề mặt lỗ f86 với yêu cầu kỹ thuật cần đạt là................ ; bề mặt trụ ngoài f120 với yêu cầu độ chính xác Rz =3,2, chọn phương pháp gia công là tiện tinh trên máy tiện. Bên cạnh đó còn có những bề mặt vát 45°, 30° phương pháp gia công cũng là tiện.

...............................................................................

..............................................................................

......................................

1.3.Tính công nghệ trong kết cấu

Tính công nghệ trong kết cấu có ý nghĩa quan trọng đối với việc gia công đảm bảo độ chính xác yêu cầu. Đối với bạc côn ta có :

- ...............................................................................

..............................................................................

......................................

- Kích thước lỗ bạc không có lỗ nào là khó gia công

- Bề dày thành bạc hơi quá mỏng, bề dày nhỏ nhất đạt gần 3mm, vật liệu chế tạo bạc là hợp kim đồng do vậy để tránh biến dạng khi gia công không nhiệt luyện mà chọn phương pháp tiện tinh.

 

Phần II

XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

Dạng sản xuất là một khái niệm kinh tế-kỹ thuật tổng hợp phản ánh  mối quan hệ qua lại giữa các đặc trưng về kỹ thuật, công nghệ của các nhà máy với các hình thức tổ chức sản xuất, hoạch toán kinh tế được sử dụng trong quá trình đó nhằm tạo ra các sản phẩm đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật.

Xác định được đúng dạng sản xuất có một vai trò hết sức quan trọng trong việc chọn phương pháp gia công, đồ gá, dao, hệ thống công nghệ. Do đó quá  trình gia công sẽ đạt hiệu quả kinh tế- kỹ thuật cao.

2.1.Tính sản lượng cơ khí

 Số lượng chi tiết tổng cộng được chế tạo trong một năm được xác định theo công thức :         

Trong đó :  

  N1 _ số lượng sản phẩm cần chế tạo trong năm theo kế hoạch.

  N1 = 35000  chi tiết/năm.

m _ số lượng chi tiết trên một sản phẩm: m = 1

a _ lượng sản phẩm tính đến phế phẩm,  a = 1%¸3%. Chọn  a =  1%

b _ số chi tiết được chế tạo thêm để dựphòng,  b = 1%¸3%

 ...............................................................................

..............................................................................

......................................

2.3.Xác định dạng sản xuất

Với Q = 3,75 kg

 Sản lượng hàng năm là 35000 chi tiết.

Tra bảng 2_[1]  xác định được dạng sản xuất là loạt lớn .

 

Phần III

CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI

Vật liệu chi tiết là hợp kim đồng CuAl11Fe4Si4 thuộc vật liệu dẻo, đắt tiền, chi tiết dạng bạc thành mỏng, cấu tạo phức tạp, bề mặt thay đổi. Theo đặc điểm kết cấu hình dáng hình học của chi tiết có thể chọn một số các loại phôi sau :

 ¨Phôi đúc  :

- Ưu điểm :   

...............................................................................

..............................................................................

......................................

- Nhược điểm :   

+ Tốn kim loại cho hệ thống rót.

+  Kiểm tra chất lượng vật đúc phải có thiết bị hiện đại.

¨Phôi thanh  : (chế tạo theo phương pháp cán)

 - Ưu điểm :   

+  Độ chính xác và chất lượng bề mặt cao, thành phần hoá học cao hơn phôi đúc.

+  Lượng tiêu hao kim loại ít.

 -  Nhược điểm :   

+ Khó gia công được các loại vật liệu dẻo, hợp kim đồng, hợp kim nhôm .

Qua phân tích  một số phương án chọn phôi trên, nếu chon phôi thanh do chi tiết có nhiều bề mặt thay đổi phức tạp do đó cần phải cắt phôi thanh và hàn nhiều, đồng thời chi tiết yêu cầu vật liệu tương đối đắt tiền, dùng phôi thanh cắt gọt nhiều sẽ tạo nhiều vật liệu thừa. Trong khi đó chọn phôi đúc đảm bảo đúc được hình dạng gần giống chi tiết, dễ gia công và kinh tế hơn cả.

Vậy phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc. Hiện nay có các phương pháp đúc sau :

1- Đúc trong trong khuôn cát, mẫu gỗ, làm khuôn bằng tay

 * Ưu điểm :   

-  Đúc được các loại kim loại khác nhau.

-  Đúc được các loại chi tiết có hình dạng  phức tạp.

   * Nhược  điểm :   

-  Năng suất thấp, độ chính xác thấp.

-  Lượng dư gia công cắt gọt lớn.

-  Chỉ thích hợp sản xuất đơn chiếc loạt nhỏ.

 2- Đúc trong trong khuôn cát, mẫu gỗ, làm khuôn bằng máy

     * Ưu điểm :   

...............................................................................

..............................................................................

......................................

     * Nhược điểm :   

-  Giá thành cao.

3- Đúc trong trong khuôn kim loại

      * Ưu điểm :   

-  Độ chính xác về hình dạng và kích thước cao. 

...............................................................................

..............................................................................

......................................

4- Đúc trong trong khuôn vỏ mỏng

    * Ưu điểm :   

-  Độ chính xác rất cao.

-  Tính chất cơ học vật đúc đạt được rất tốt.

   * Nhược  điểm :   

-  Giá thành cao.

5-  Đúc áp lực

    * Ưu điểm :  

...............................................................................

..............................................................................

......................................

Phần IV

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ

4.1. CHỌN CHUẨN

 * Yêu cầu đối với việc chọn chuẩn :

 -  Bảo đảm chất lượng sản phẩm ổn định trong suốt quá trình gia công.

 -  Năng suất cao giá thành sản phẩm hạ.

 *  Lời khuyên chung cho chọn chuẩn :

 - Chọn chuẩn phải tuân theo nguyên tắc 6 điểm định vị để khống chế hết số bậc tự  cần thiết một cách hợp lí nhất. Tuyệt đối tránh hiện tượng thiếu và siêu định vị và trong một số trường hợp thừa định vị một cách không cần thiết.

 - Chọn chuẩn sao cho lực cắt và lực kẹp không làm cho đồ gá, chi tiết bị biến dạng cong vênh đồng thời đồ gá phải nhỏ giảm nhẹ sức lao động cho công nhân.

 -  Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản gọn nhẹ sử dụng thuận lợi và thích hợp từng loại hình sản xuất nhất định.

4.1.1 Chọn chuẩn tinh

    * Yêu cầu đối với việc chọn chuẩn tinh :

 - Phải đảm bảo độ chính xác gia công và tương quan giữa các bề mặt gia côngvới nhau.

 - Phân bố đủ lượng dư cho các bề mặt sẽ gia công.

   * Lời khuyên khi chọn chuẩn tinh :

 - Cố gắng chọn chuẩn là chuẩn tinh chính.

...............................................................................

..............................................................................

......................................

c. Phương án 4: Chọn chuẩn tinh là mặt lỗ côn khống 5 bậc tự do.

   * Ưu điểm:

 - Đảm bảo độ đồng tâm mặt ngoài và mặt lõ.

 - Đảm bảo độ vuông góc mặt đầu và đường tâm lõ.

 - Định vị vào lõ côn gia công chi tiết cho độ chính xác cao.

   * Nhược điểm:

 - Gá đặt khó khăn

 - Tháo lắp chi tiết khó khăn.

          Trên cơ sở phân tích các phương án chọn chuẩn tinh ở trên chọn phương án 4 : Chọn chuẩn tinh là mặt lõ côn khống 5 bậc tự do.

4.1.2 Chọn chuẩn thô

  * Yêu cầu đối với việc chọn chuẩn thô :

-  Đảm bảo độ chính xác tương quan giữa mặt gia công với các mặt gia công.

-  Phân phối đủ lượng dư cho các bề mặt sẽ gia công.

* Lời khuyên khi chọn chuẩn thô :

...............................................................................

..............................................................................

......................................

Nguyên công VII :     Máy 2M112

- Chọn dụng cụ cắt : Mũi khoan thép gió f8

- Chọn chiều sâu cắt t = 4 mmm

- Chọn lượng chạy dao vòng S = 0,26 mm/vg

- Số vòng quay trục chính n = 1125 v/ph

   ¨Tính thời gian cơ bản

     ................................................

Nguyên công IX :     Máy 5K324

- Chọn dụng cụ cắt :  Dao phay lăn răng

    + Đường kính dao phay :    D = 171   (mm)

    + modul                         :    m = 1,5

- Lượng chạy dao vòng : Tra bảng 5 – 194 . [2]

   + Hướng kính    :        SHK = 0,6   (mm/vg)

 -Tốc độ cắt : Tra bảng 5 – 194. [2]  ta có

                       V = 20,5    (m/ph)

...............................................................................

..............................................................................

......................................

Nguyên công X :     Máy 6H10

- Chọn dụng cụ cắt : Dao phay ngón thép gió f6.

- Chọn lượng dư : t = 3,5 mm.  

- Lượng chạy dao : Sz = 0,24 mm/vg.

- Số vòng quay trục chính :   n = 2240 v/ph.

KẾT LUẬN

    Sau một thời gian làm đồ án môn, dưới sự hướng dẫn chỉ bảo của các thầy giáo trong bộ môn, đặc biệt là thầy giáo hướng dẫn: ………………, đến nay đồ án của em đã hoàn thành đúng thời hạn đảm bảo các nhiệm vụ được giao.

    Qua quá trình làm đồ án đã giúp tôi làm quen với những công việc cụ thể của người kỹ sư cơ khí trong tương lai, phương pháp làm việc độc lập, sáng tạo, khoa học, kỷ luật, đồng thời đồ án đã giúp bản thân em củng cố thêm các kiến thức đã được học cũng như học hỏi được nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu. Do thời gian có hạn và kiến thức thực tế còn hạn chế nên trong quá trình làm đồ án của em không tránh được những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô chỉ bảo để đồ án của em được hoàn thiện hơn.

    Cuối cùng em xin cám ơn thầy giáo hướng dẫn: ………………, cùng các thầy trong bộ môn đã tận tình hướng dẫn cho em hoàn thành đồ án này.                                      

  Em xin chân thành cảm ơn !

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. PGS. TS. Trần Văn Địch

Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy

Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật _ Hà Nội _ 2002.

[2]. GS. TS. Nguyễn Đắc Lộc _ PGS. TS. Lê Văn Tiến _ PGS. TS. Ninh Đức Tốn _ PGS. TS. Trần Xuân Việt.

Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1, 2 và 3.

Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật _ Hà Nội _ 2003.

[3]. Trịnh Khắc Nghiêm

Thiết kế đồ án môn học nguyên lý và dụng cụ cắt

Thái Nguyên _ 2002.

[4]. PGS. TS. Ninh Đức Tốn.

Dung sai và lắp ghép

Nhà xuất bản giáo dục _ Hà Nội _ 2002.

[5]. PGS. TS. Lê Văn Tiến _ PGS. TS. Trần Văn Địch _ PGS. TS. Trần Xuân Việt.

Đồ gá cơ khí hoá và tự động hoá

nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật _ Hà Nội _ 1999.

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"