MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH..........................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG.........................................................................................................................ii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................................ii
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ô TÔ TOYOTA YARIS............3
1.1 Giới thiệu chung về xe ô tô TOYOTA YARIS............................................................................3
1.1.1 Động cơ..................................................................................................................................5
1.1.2 Hệ thống truyền lực................................................................................................................6
1.1.3 Hệ thống điều khiển................................................................................................................7
1.1.4 Hệ thống treo..........................................................................................................................7
1.1.5 Thông số kỹ thuật của xe Toyota Yaris....................................................................................8
1.2 Phân tích kết cấu hệ thống phanh chính trên ô tô TOYOTA YARIS..........................................10
1.2.1 Giới thiệu chung hệ thống phanh chính trên xe TOYOTA YARIS..........................................10
1.2.2 Phân tích kết cấu các cụm cơ bản.........................................................................................11
1.2.3 Nguyên lý làm việc của hệ thống phanh chính xe TOYOTA YARIS.......................................26
1.3 Phân tích đặc điểm kết cấu hệ thống phanh dừng xe Toyota Yaris...........................................27
1.3.1 Cơ cấu phanh.........................................................................................................................28
1.3.3 Nguyên lí làm việc..................................................................................................................29
1.4 Hệ thống chống bó cứng ABS trên xe TOYOTA YARIS...........................................................30
1.4.1 Cấu tạo chung của hệ thống chống hãm cứng (ABS)............................................................30
1.4.2 Cấu tạo, nguyên lý làm việc các bộ phận của ABS...............................................................31
1.4.3 Nguyên lý hoạt động của bộ chấp hành ABS........................................................................33
CHƯƠNG 2. TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ô TÔ TOYOTA YARIS....37
2.1. Sơ đồ tính toán, kiểm nghiệm và các thông số ban đầu...........................................................37
2.1.1. Sơ đồ tính toán......................................................................................................................37
2.1.2. Các thông số ban đầu............................................................................................................39
2.2. Tính toán kiểm nghiệm cơ cấu phanh......................................................................................40
2.2.1. Tính toán lực tác dụng lên tấm ma sát..................................................................................40
2.2.2. Xác định mô men phanh........................................................................................................41
2.2.3. Tính toán kiểm nghiệm khả năng làm việc của cơ cấu phanh...............................................44
2.2.3.1. Tính toán xác định công ma sát riêng................................................................................44
2.2.3.2. Tính toán xác định áp lực trên bề mặt má phanh...............................................................45
2.2.3.3. Tính toán nhiệt trong quá trình phanh................................................................................46
Chương 3. HƯỚNG DẪN KHAI THÁC HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ô TÔ TOYOTA YARIS........49
3.1 Một số chú ý trong khai thác sử dụng hệ thống phanh trên xe ô tô Toyota Yaris......................49
3.1.1 Các yêu cầu cơ bản trong quá trình khai thác, sử dụng........................................................49
3.1.2. Những chú ý trong quá trình khai thác, sử dụng..................................................................51
3.2 Bảo dưỡng hệ thống phanh xe Toyota Yaris.............................................................................53
3.2.1 Chú ý khi sử dụng..................................................................................................................53
3.2.2 Nội dung bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống phanh.......................................................................53
3.2.2.1. Bảo dưỡng thường xuyên..................................................................................................54
3.2.2.2. Bảo dưỡng định kỳ.............................................................................................................54
3.3 Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh xe Toyota Yaris................................................................55
3.3.1 Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh chính............................................................................55
3.3.1.1. Điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp phanh................................................................55
3.3.1.2. Kiểm tra điều chỉnh khe hở má phanh và tang phanh.......................................................57
3.3.2 Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh dừng.............................................................................58
3.4 Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục..............................................................59
3.5 Qui trình sửa chữa và thay thế một số bộ phận của hệ thống phanh xe Toyota Yaris ............61
3.5.1 Sửa chữa cơ cấu phanh........................................................................................................61
3.5.2 Sửa chữa xy lanh phanh chính.............................................................................................65
KẾT LUẬN.....................................................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................69
LỜI NÓI ĐẦU
Sự phát triển lớn mạnh của tất cả các ngành kinh tế quốc dân đòi hỏi cần chuyên chở khối lượng lớn hàng hoá và hành khách. Tính cơ động cao, tính việt dã và khả năng hoạt động trong những điều kiện khác nhau đã tạo cho ôtô trở thành một trong những phương tiện chủ yếu để chuyên chở hàng hoá và hành khách, đồng thời ôtô đã trở thành phương tiện giao thông tư nhân ở các nước có nền kinh tế phát triển. Hiện nay ở nước ta số lượng ôtô tư nhân cũng đang phát triển cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế, mật độ xe trên đường ngày càng cao.
Do mật độ ôtô trên đường ngày càng lớn và tốc độ chuyển động ngày càng cao cho nên vấn đề tai nạn giao thông trên đường là vấn đề cấp thiết hàng đầu luôn cần phải quan tâm. Ở nước ta những năm gần đây số vụ tai nạn và số người chết do tai nạn là rất lớn. Theo thống kê của các nước thì trong tai nạn giao thông đường bộ 60-70% do con người gây ra, 10-15% do hư hỏng máy móc, trục trặc về kỹ thuật và 20-30% do đường sá xấu. Trong nguyên nhân hư hỏng do máy móc, trục trặc về kỹ thuật thì tỷ lệ tai nạn do các cụm của ôtô gây nên được thống kê như sau: phanh chân 52,2-74,4%, phanh tay 4,9-16,1%, lái 4,9-19,2%, chiếu sáng 2,3-8,7%, bánh xe 2,5-10%, các hư hỏng khác 2-18,2%.
Từ các số liệu nêu trên thấy rằng, tai nạn do hệ thống phanh chiếm tỷ lệ lớn nhất trong các tai nạn do kỹ thuật gây nên. Vì vậy việc tìm hiểu đánh giá, kiểm nghiệm, khai thác hệ thống phanh là vấn đề hết sức cần thiết nhằm giảm bớt những tai nạn đáng tiếc xảy ra gây thiệt hại về người và của.
Xuất phát từ những yêu cầu và đặc điểm đó, em đã thực hiện nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp với tên đề tài “Khai thác hệ thống phanh trên xe TOYOTA - YARIS”.
Nội dung đồ án tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Phân tích kết cấu hệ thống phanh xe TOYOTA YARIS.
Chương 2:Tính toán kiểm nghiệm cơ cấu phanh chính xe TOYOTA YARIS.
Chương 3: Hướng dẫn khai thác hệ thống phanh TOYOTA YARIS.
Qua thời gian 5 tháng với sự giúp đỡ tận tình của các thầy trong Bộ môn Ô tô quân sự, tôi đã hoàn thành nội dung đồ án được giao. Do thời gian thực hiện đề tài cũng như năng lực có hạn nên đồ án của em sẽ không tránh khỏi những thiếu xót. Tôi rất mong sự hướng dẫn của các thầy để đề tài tốt nghiệp của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cám ơn!
CHƯƠNG 1
PHÂN TÍCH KẾT CẤU HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ô TÔ TOYOTA YARIS
1.1 Giới thiệu chung về xe ô tô TOYOTA YARIS
Xe Toyota Yaris được thiết kế kiểu Hatchback 5 chỗ. Động cơ 1.5 lít
Xe Toyota Yaris có nhiều phiên bản khác nhau.
* Toyota Yaris thế hệ đầu từ 1999 – 2005:
Thế hệ đầu tiên được bán trên thị trường từ năm 1999 đến 2005 với tên "Yaris" và "Echo" tùy thuộc vào thị trường. Các biến thể thân xe Hatchback, sedan và coupé đã được cung cấp
Hatchback: phiên bản xuất phát từ Toyota Vitz (XP10) dành cho thị trường Nhật Bản.
* Toyota Yaris thế hệ thứ 4 từ 2019 - nay:
Các thế hệ thứ tư Yaris , sẵn chỉ như là một chiếc hatchback, đã được công bố đồng thời trên 16 tháng 10 năm 2019 tại Nhật Bản và Amsterdam , Hà Lan. được bán tại Nhật Bản vào ngày 10 tháng 2 năm 2020, trong khi biến thể xăng 4WD được bán vào tháng 4 năm 2020.
Xe Toyota Yaris mới hội tụ đầy đủ các tính năng an toàn chủ động và bị động tân tiến, độ linh hoạt cao và sự thoải mái khi lái xe. Khung và gầm xe cứng cáp với các công nghệ hiện đại giúp cho xe vận hành mạnh mẽ và êm ái trên mọi địa hình và tăng sự chắc chắn cho xe. Cấu trúc khung xe GOA (Global Outstanding Assessment) được hiểu là các tiêu chuẩn an toàn về va đập chặt chẽ nhất do Toyota thiết lập để phân loại các dạng khác nhau của cấu trúc tai nạn, nó bao gồm thân xe hấp thụ năng lượng va đập và khoang hành khách có độ cứng vũng cao.
1.1.1 Động cơ
Xe Toyota Yaris sử dụng động cơ 2 NR-FE (hình 4) 4 kỳ, 4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, VVT-I kép.
Công suất 107 mã lực ở 6000 v/p , momen xoắn 140 Nm ở 4000 v/p.
Dung tích thùng nhiên liệu là 42L
Động cơ 2NR-FE là một biến thể của nhóm động cơ NR với dung tích xilanh là 1.5L (1496 cc). Được phát triển nhằm giảm chi phí, 2NR-FE được giới thiệu lần đầu trên dòng xe giá rẻ Toyota Etios. Điểm thay đổi cơ bản của động cơ này là tích hợp ống xả vào đầu xilanh nhằm giảm lượng khí thải.
1.1.2 Hệ thống truyền lực
Toyota Yaris sử dụng ly hợp thủy lực kết hợp với hộp số tự động vô cấp CVT
Hộp số CVT không sử dụng các cặp bánh răng để thay đổi tỉ số truyền cho
từng cấp số, thay vào đó nó dùng hệ thống gồm 2 ròng rọc (Pulley) được nối với
nhau bằng dây curoa
Để xe tăng tốc hay giảm tốc, rãnh của mỗi ròng rọc sẽ trượt vào – ra để thay đổi độ cao của từng đầu dây curoa, tỷ số thay đổi của bán kính quay trên ròng rọc này sẽ tạo nên “cấp số” cho xe.
1.1.3 Hệ thống điều khiển
Hệ thống điều khiển xe Toyota Yaris có nhiệm vụ giữ hướng xe và tốc độ xe theo yêu cầu của người lái. Hệ thống điều khiển bao gồm hệ thống lái và hệ thống phanh:
- Hệ thống lái của xe Toyota Yaris là loại trục vít thanh răng có cơ cấu cảm nhận tốc độ của động cơ.
- Hệ thống phanh của xe Toyota Yaris gồm có phanh chân( phanh công tác ) và phanh tay ( phanh dừng)
1.1.5 Thông số kỹ thuật của xe Toyota Yaris
Các thông số kích thước cơ bản của xe Toyota Yaris được chỉ ra trong hình 1.7.
- Một số thông số kỹ thuật cơ bản của xe Toyota Yaris được chỉ ra trong bảng 1.
1.2 Phân tích kết cấu hệ thống phanh chính trên ô tô TOYOTA YARIS
1.2.1 Giới thiệu chung hệ thống phanh chính trên xe TOYOTA YARIS
Đối với ô tô, hệ thống phanh là một trong những hệ thống quan trọng, bởi vì nó bảo đảm cho ô tô chuyển động an toàn ở tốc độ cao, cho phép lái xe điều chỉnh được tốc độ chuyển động, hoặc dừng xe trong tình huống nguy hiểm, nhờ vậy mà nâng cao được năng suất vận chuyển.
Với xe Toyota Yaris sử dụng hệ thống phanh thủy lực trợ lực chân không hai dòng, một dòng dùng cho dẫn động cầu trước với cơ cấu phanh là dạng đĩa, một dòng dẫn động cầu sau sử dụng phanh tang trống
Với hệ thống phanh này mang lại hiệu quả phanh tối ưu nhất đối với xe Toyota Yaris nó có các đặc điểm như sau:
- Có hiệu quả phanh cao nhất ở tất cả các bánh xe nghĩa là đảm bảo quãng đường phanh ngắn nhất khi phanh đột ngột trong trường hợp nguy hiểm.
- Phanh êm dịu trong mọi trường hợp đảm bảo sự ổn định chuyển động của xe.
- Điều khiển nhẹ nhàng, nghĩa là lực tác dụng lên bàn đạp hay đòn điều khiển không lớn.
- Dẫn động phanh có độ nhạy cao.
1.2.2 Phân tích kết cấu các cụm cơ bản
a. Sơ đồ nguyên lý
Sơ đồ nguyên lý hệ thống phanh chính xe Toyota Yaris được biểu diễn dưới hình 1.8
Hệ thống phanh chính trên xe Toyota Yaris là hệ thống phanh thủy lực hai dòng độc lập có trợ lực chân không. Cơ cấu phanh trước là cơ cấu phanh đĩa kiểu calips di động. Cơ cấu phanh sau là cơ cấu phanh tang trống có chốt tựa riêng rẽ về một phía.
Các cụm, bộ phận cơ bản của hệ thống phanh chính trên xe Toyota Yaris:
- Dẫn động phanh bố trí trên khung xe gồm: Bàn đạp phanh, xi lanh chính và dầu phanh.
- Trợ lực phanh: có tác dụng làm giảm nhẹ lực tác dụng của người lái lên bàn đạp phanh.
b. Cơ cấu phanh
* Cơ cấu phanh trước
Cơ cấu phanh trước xe Toyota Yaris là cơ cấu phanh đĩa
- Cấu tạo:
Cấu tạo cơ cấu phanh trước được chỉ ra trên hình 1.9.
- Đĩa phanh: Được chế tạo từ gang xám, bề mặt làm việc được mài phẳng, trên đĩa phanh có các rãnh xuyên tâm để tạo thành bề mặt có các lỗ thoát nhiệt và được đặt sát ổ bi moay ơ.
- Xi lanh phanh bánh xe: Có bề mặt làm việc phía trong dạng hình trụ. Thông từ phía ngoài vào trong xi lanh phanh bánh xe được bố trí hai lỗ dầu, một lỗ dẫn dầu từ xi lanh chính đến và một lỗ để xả khí trong dầu. Các pít tông được đặt trong xi lanh kèm theo phớt làm kín và lò xo.
* Cơ cấu phanh sau
Cơ cấu phanh sau xe Toyota Yaris là cơ cấu phanh đĩa, xy lanh công tác lắp di động tương tự như cơ cấu phanh trước, chỉ khác nó được làm đặc
- Cấu tạo:
Cấu tạo cơ cấu phanh sau được biểu diễn trên hình 1.10.
+ Đĩa phanh: Được chế tạo từ gang xám, bề mặt làm việc được mài phẳng trên đĩa phanh và được đặt sát ổ bi moay ơ.
+ Tấm ma sát: có dạng phẳng được chế tạo từ thép lá dày từ 4 -5 mm và một tấm má phanh bằng vật liệu ma sát, má phanh và xương phanh được dán với nhau bằng một loại keo đặc biệt. Pittông không tác dụng trực tiếp vào xương của má phanh mà thông qua một tấm lót.
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của cơ cấu phanh sau tương tự như cơ cấu phanh bánh trước.
c. Dẫn động phanh chính
Dẫn động phanh chính: Có nhiệm vụ là nhận lực tác dụng của người lái vào bàn đạp phanh, truyền lực qua các cơ cấu đến xi lanh chính, nén ép và tạo áp suất cao cho dầu truyền đến xi lanh phanh bánh xe, tạo ra lực tác dụng vào các má phanh, guốc phanh để thực hiện quá trình phanh xe.
Dẫn động phanh của hệ thống phanh dẫn động thủy lực, trợ lực chân không bao gồm : Bàn đạp phanh, xi lanh chính, cơ cấu tín hiệu, các đường ống dẫn và các ống nối mềm giữa xi lanh phanh chính và các xi lanh phanh bánh xe.
* Xi lanh phanh chính
- Nhiệm vụ
Xi lanh phanh chính là một cơ cấu chuyển đổi lực tác dụng của bàn đạp phanh thành áp suất thủy lực, Xi lanh chính có hai buồng chứa hai pít tông tạo ra áp suất thủy lực trong đường ống phanh của hai nhánh trong hệ thống.
- Cấu tạo
Kết cấu xi lanh phanh chính được biểu diễn trên hình 1.11.
Xi lanh phanh chính là xi lanh kép, tức là trong xi lanh phanh chính có hai pít tông tương ứng với chúng là hai khoang chứa dầu riêng biệt, dẫn đến hai nhánh phanh.
* Các chế độ làm việc của xi lanh chính:( Hình 1.12.)
- Khi không đạp phanh: ( Hình 1.12.)
Cúp ben của pít tông số 1 và số 2 nằm giữa cửa vào và cửa bù làm cho xi lanh và bình dầu thông nhau. Pít tông số 2 bị lực của lò xo hồi vị thứ 2 đẩy sang phải, nhưng không thể chuyển động hơn nữa do có bu lông hãm.
- Khi đạp phanh: ( Hình 1.13.)
Pít tông số 1 dịch sang trái và cúp ben của pít tông này bịt kín cửa bù để chặn đường đi của xi lanh này và buồng chứa. Khi pít tông này bị đẩy thêm nó làm tăng áp suất thủy lực bên trong xi lanh chính. Áp suất này tác dụng vào các xi lanh phanh bánh sau. Do cũng có một áp suất dầu như vậy tác dụng lên pít tông số 2, pít tông số 2 hoạt động tương tự như pít tông số 1 và tác dụng lên các xi lanh bánh trước.
`- Khi nhả bàn đạp phanh: Các pít tông bị áp suất dầu và lực lò xo hồi vị đẩy về vị trí ban đầu. Tuy nhiên do dầu ko chảy từ xi lanh bánh xe về ngay lập tức, nên áp suất dầu trong xi lanh chính giảm nhanh trong một thời gian ngắn (tạo thành độ chân không ).
d. Bộ trợ lực chân không
* Cấu tạo bộ trợ lực chân không:
Kết cấu bầu trợ lực chân không gồm hai khoang A và B ngăn cách nhau nhờ vách ngăn, buồng chân không A được nối với ống nạp động cơ hoặc bơm chân không thông qua ống nối ( 4 ). Van khí ( 17 ) nối với cần điều khiển van ( 12 ), khi không phanh van khí ( 17 ) bị kéo sang phải do lò xo hồi van khí ( 13 ) khi đó 2 buồng A và B đều có áp suất không đổi.
b. Nguyên lý hoạt động
* Khi chưa đạp phanh (cửa A mở, cửa B đóng). (Hình 1.16.)
Van điều khiển bị đẩy sang trái bởi lò xo van điều khiển.
Nó làm cho van khí tiếp xúc với van điều khiển, vì vậy không khí ở bên ngoài sau khi đi qua lọc khí bị chặn lại không vào được buồng áp suất không đổi. Lúc này, van chân không của thân van bị tách ra khỏi van điều khiển làm cửa A mở, hai buồng được thông với nhau.
* Khi đạp phanh
- Giai đoạn 1 (cửa A đóng, cửa B đóng), (hình 1.17)
Ở giai đoạn này mới tác dụng lực phanh lên bàn đạp và cần điều khiển, van điều khiển và van khí vẫn còn tiếp xúc với nhau nên chưa xảy ra quá trình lọt không khí từ bên ngoài vào bên trong bầu trợ lực nên chưa có sự chênh lệch về áp suất bên trong bầu trợ lực.
- Giai đoạn 2 (cửa A đóng, cửa B mở), (hình 1.18)
Khi van khí dịch chuyển tiếp sang trái, nó tách khỏi van điều khiển. Vì vậy không khí lọt được vào buồng áp suất thay đổi qua cửa B (sau khi đi qua lọc khí). Sự chênh lệch áp suất giữa buồng áp suất thay đổi và buồng áp suất không đổi làm pittông dịch chuyển sang trái. Pittông được gắn liền với thân van nên cần đẩy trợ lực bị đẩy sang trái và làm tăng lực phanh.
* Khi nhả phanh (cửa A mở, cửa B đóng), (hình 1.20)
Khi nhả bàn đạp phanh, cần điều khiển van và van khí bị đẩy sang phải nhờ lò xo hồi van khí và phản lực của xylanh phanh chính.
Nó làm cho van khí tiếp xúc với van điều khiển, cửa B đóng, đường thông giữa khí trời với buồng áp suất thay đổi bị bịt lại. Cùng lúc đó van khí cũng nén lò xo van điều khiển lại. Vì vậy van điều khiển bị tách ra khỏi van chân không làm mở cửa A.
1.2.3 Nguyên lý làm việc của hệ thống phanh chính xe TOYOTA YARIS
- Nguyên lý hoạt động:
- Khi chưa phanh: Do không có lực phanh nên hai má phanh tách đều, không ép sát vào đĩa phanh.
- Khi phanh xe: Người lái tác dụng lực vào bàn đạp phanh thông qua cơ cấu dẫn động tác động vào píttông xi lanh chính làm hai píttông dịch chuyển sang trái, khi hai píttông đi qua lỗ bù thì thể tích bên trái píttông giảm, áp suất tăng làm van hoa thị đóng các lỗ trên píttông, dầu có áp suất cao chuyển đến xi lanh công tác làm cho píttông xi lanh công tác dịch chuyển ép tấm ma sát vào đĩa phanh thực hiện quá trình phanh.
1.3 Phân tích đặc điểm kết cấu hệ thống phanh dừng xe Toyota Yaris
Hệ thống phanh dừng xe Toyota Yaris dùng để dừng, hãm ô tô trên địa hình mặt đường phẳng, dốc … giữ xe cố định trong thời gian tuỳ ý. Ngoài ra còn sử dụng khi ngặp sự cố hỏng phanh chính.
Hệ thống phanh dừng gồm hai phần: cơ cấu phanh và dẫn động phanh
- Cơ cấu phanh dừng được bố trí kết hợp với cơ cấu phanh của các bánh xe phía sau.
1.3.1 Cơ cấu phanh
Trên xe Toyota Yaris người ta sử dụng cơ cấu phanh ở các bánh xe phía sau làm phanh dừng. Ở cơ cấu phanh ngoài phần dẫn động bằng thuỷ lực của phanh chân còn có thêm các chi tiết của cơ cấu phanh dừng (phanh tay ).
Phanh tay sử dụng bề mặt trụ trong của đĩa phanh làm tang trống, phanh chân dẫn động nhờ xi lanh thủy lực, phanh tay dẫn động bằng cáp kéo. Cơ cấu phanh dừng được biểu diễn trên hình 1.23.
1.3.2 Dẫn động phanh
Cơ cấu phanh tay trên xe Toyota Yaris dẫn động cơ khí bằng cáp kéo. Trong đó đòn quay 1 một đầu được liên kết bản lề với phía trên của một guốc phanh, đầu dưới liên kết với cáp dẫn động 3. Thanh nối 2 liên kết một đầu với đòn quay 1 một đầu với guốc phanh còn lại.
1.4 Hệ thống chống bó cứng ABS trên xe TOYOTA YARIS
ABS là một hệ thống điều khiển áp suất dầu xi lanh phanh của tất cả 4 bánh xe khi phanh đột ngột và phanh trên đường trơn trượt, để ngăn cản việc hãm cứng các bánh xe.
ABS có các ưu điểm sau:
Cho phép lái xe vòng qua chướng ngại vật một cách an toàn hơn ngay cả khi phanh gấp.
Cho phép dừng xe khi phanh gấp trong khi vẫn đảm bảo được tối đa tính năng ổn định và lái ngay cả trên đường vòng.
1.4.1 Cấu tạo chung của hệ thống chống hãm cứng (ABS)
Gồm các cảm biến tốc độ bánh xe, bộ ABS-ECU, cơ cấu chấp hành, đèn báo tín hiệu. Với các chức năng cụ thể sau:
Cảm biến tốc độ bánh xe nhằm phát hiện tốc độ góc của bánh xe và gửi tín hiệu đến bộ ABS-ECU.
ABS-ECU theo dõi tình trạng của các bánh xe bằng cách tính tốc độ ô tô và sự thay đổi tốc độ của các bánh xe từ tốc độ góc của bánh xe. Khi phanh ABS-ECU điều khiển các bộ chấp hành để cung cấp áp suất tối ưu cho mỗi xi lanh bánh xe.
1.4.2 Cấu tạo, nguyên lý làm việc các bộ phận của ABS
* Cảm biến tốc độ bánh xe :
- Cấu tạo: Cảm biến tốc độ bánh xe trước và sau bao gồm một nam châm vĩnh cửu gắn với một lõi thép từ, trên lõi có cuộn dây tín hiệu, một rôto cảm biến dạng bánh răng số lượng của các vấu răng trên bánh xe tuỳ thuộc vào từng kiểu xe.
- Nguyên lý làm việc: Giữa lõi thép từ và các vấu răng của rôto có khoảng cách A. Khi rôto cảm biến gắn cùng bánh xe ôtô quay sẽ làm cho mạch từ của nam châm vĩnh cửu khép kín qua lõi thép và cuộn dây luôn thay đổi về chiều và giá trị.
- Sơ đồ nguyên lý bộ chấp hành ABS:
Bộ chấp hành thủy lực có chức năng cung cấp một áp suất dầu tối ưu đến khi các xi-lanh phanh bánh xe theo sự điều khiển của ABS ECU, tránh hiện tượng bị bó cứng bánh xe khi phanh. Hệ thống này được cấu tạo bởi các van điện từ, motor điện dẫn động bơm dầu, bơm dầu và bình tích áp.
1.4.3 Nguyên lý hoạt động của bộ chấp hành ABS
* Khi phanh bình thường ABS không hoạt động:
ABS không hoạt động trong quá trình phanh bình thường và ABS ECU không gửi dòng điện đến cuộn dây của van điện. Do đó, bi của van 3 vị trí bị ấn xuống bởi lò xo hồi vị và khi này cửa “A” vẫn mở trong khi cửa “B” đóng.
Khi đạp phanh , áp suất dầu trong xilanh phanh chính tăng , dầu phanh chảy từ cửa “A” đến cửa “C” trong van điện 3 vị trí rồi tới xilanh phanh bánh xe. Dầu phanh không vào được bơm vởi van một chiều gắn trong mạch bơm
* Khi phanh ngắt - ABS có hoạt động:
Khi phanh ngặt nếu có bất kỳ bánh xe nào gần bị bó cứng thì bộ chấp hành ABS điều khiển áp suất dầu phanh tác dụng lên xi lanh bánh xe đó theo tín hiệu từ ECU vì vậy bánh xe không bị bó cứng. Khi bộ chấp hành ABS hoạt động có thể chia thành ba chế độ :
- Chế độ giảm áp:
Nếu đã cho đóng van nạp mà bộ điều khiển nhận thấy bánh xe vẫn có khả năng bị hãm cứng (gia tốc chậm dần quá lớn) thì nó tiếp tục truyền tín hiệu điều khiển đến rơ le van điện từ của van xả (14) để mở van này ra, để cho chất lỏng từ xy lanh bánh xe đi vào bộ tích năng và thoát về vùng có áp suất thấp của hệ thống. Nhờ đó áp suất trong hệ thống được giảm bớt.
- Chế độ giữ:
Khi phát hiện thấy sự giảm nhanh tốc độ của bánh xe từ tín hiệu của các cảm biến tốc độ và cảm biến gia tốc gửi đến, bộ điều khiển ECU sẽ xác định xem bánh xe nào bị trượt quá giới hạn quy định.Sau đó, bộ điều khiển ECU sẽ gửi tín hiệu đến bộ chấp hành hay là cụm thủy lực, kích hoạt các rơ le điện từ của van nạp hoạt động để đóng van nạp(13) lại.
CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ô TÔ TOYOTA YARIS
2.1. Sơ đồ tính toán, kiểm nghiệm và các thông số ban đầu
2.1.1. Sơ đồ tính toán
Sơ đồ tính toán cơ cấu phanh chính được biểu diễn dưới hình 2.1.
- G: Trọng lượng toàn bộ của xe khi phanh.
- O: Trọng tâm của xe.
- Pf1, Pf2: Lực cản lăn ở các bánh xe trước và sau.
- Z1, Z2: Phản lực thẳng góc tác dụng lên bánh xe trước và sau.
- Pp1, Pp2: Lực phanh ở các bánh xe trước và sau.
- Pω: Lực cản không khí.
- Pj: Lực quán tính khi phanh.
- L: Khoảng cách từ tâm bánh xe cầu trước đến tâm bánh xe cầu sau.
2.1.2. Các thông số ban đầu
- Chiều dài cơ sở : L= 2550 [ mm ]
- Khoảng cách từ trọng tâm xe đến cầu trước a= 1410 [ mm ]
- Khoảng cách từ trọng tâm xe đến cầu sau b= 1140 [ mm ]
- Chiều cao trọng tâm xe = 575 [ mm ]
- Trọng lượng toàn bộ xe G= 1530[ KG ]
- Trọng lượng phân bố ra cầu trước: 697 [ KG ]
- Trọng lượng phân bố ra cầu sau: 853 [KG ]
- Khoảng cách từ tâm bàn đạp đến khớp quay: 300 [ mm ]
- Khoảng cách từ tâm khớp quay tới đường tâm thanh đẩy píttông xi lanh chính : 60 [ mm ]
- Đường kính xi lanh phanh chính D= 20.64 [ mm ]
- Bán kính trung bình của tấm ma sát Rtb = 147 [ mm ]
2.2. Tính toán kiểm nghiệm cơ cấu phanh
2.2.1. Tính toán lực tác dụng lên tấm ma sát
* Cơ cấu phanh trước:
- P1: Lực tác dụng lên tấm ma sát phanh trước [ N ];
- d2: Đường kính xi lanh phanh trước bánh xe [ cm ];
- P0: Áp suất trong xi lanh phanh chính cũng là áp suất dầu trên đường ống dẫn với xi lanh phanh bánh xe [ N/ ];
Đối với xe Toyota Yaris ta lấy P0= 90 [ KG/cm2 ].
Vì vậy ta tính được lực tác dụng lên tấm ma sát của phanh đĩa: P1 = 8494,45 [ N ]
Lực tác dụng lên tấm ma sát phanh trước là: P1 = 8494,45 [ N ]
* Cơ cấu phanh sau :
- P2: Lực tác dụng lên guốc phanh [N];
- d2 : Đường kính xi lanh phanh sau bánh xe [cm];
- P0: Áp suất dầu trong xi lanh [KG/cm2];
Đối với xe Toyota Yaris ta lấy : P0 = 90 [KG/cm2]. Vì vậy ta tính được lực tác dụng lên guốc phanh: P2 = 8494,45 [ N ].
Lực tác dụng lên guốc phanh sau là: P2 = 8494,45 [ N ].
2.2.2. Xác định mô men phanh
2.2.2.1. Xác định mô men phanh yêu cầu của cơ cấu phanh
Mô men cần sinh ra ở các cơ cấu phanh của ôtô phải đảm bảo giảm tốc độ hoặc dừng ôtô hoàn toàn với gia tốc chậm dần trong giới hạn cho phép.
Đối với xe Toyota Yaris sử dụng lốp 195/50R16
H : là chiều cao profile lốp , H = 195 mm.
d : là đường kính vành bánh xe , d = 16 inch = 16.25,4 = 406,4 mm.
r0 = 0,398 [ m ];
Ta có: rk = 0,9.0,398= 0,358 [ m ]
Các thông số để tính mô men phanh:
- Tải trọng toàn bộ xe: G = 1530 [ KG ]; G1= 697 KG; G2 = 853 KG
- Chiều dài cơ sở xe : L = 2,55 [ m ];
- Khoảng cách từ trọng tâm xe đến cầu trước: L = 1,41[ m ];
- Khoảng cách từ trọng tâm đến cầu sau: L = 1,14 [ m ];
- Gia tốc trọng trường: g = 9,81 [ m/s2 ];
- Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường: 0,7;
- Chiều cao trọng tâm xe: hg = 0,575 [ m ];
Thay các thông số trên vào công thức (2.7) (2.8) ta có:
Mp1 = 1143,34 [ Nm]
Mp2 = 737,3 [ Nm ]
Tổng mô men phanh cần sinh ra ở cả hai cầu là: ∑Mp = 2.(Mp1+ Mp2)= 2. (1143,34+737,3) = 3761,29 [ Nm ]
3.2.2.2. Xác định mô men phanh thực tế do cơ cấu phanh sinh ra
a. Xác định mô men phanh thực tế do cơ cấu phanh trước sinh ra
Thay các giá trị vào công thức (2.9) ta được:
= 0,4. 8494,45. 0,147. 2 = 998,95 [ Nm ]
Vậy mô men ở cơ cấu phanh bánh trước là: = 998,95 [ Nm ].
b. Xác định mô men phanh thực tế do cơ cấu phanh sau sinh ra
Tương tự như cơ cấu phanh trước
Mp2= 0,4.8494,45.0,147.2= 998,95 [Nm]
Vậy mô men ở cơ cấu phanh bánh sau là : 998,95 [ Nm ].
Vậy mô men phanh thực tế ở toàn xe là :
∑Mp = 2.(Mp1+ Mp2)= 2. (998,95 +998,95) = 3995,8 [ Nm ]
Mô men phanh thực tế : N = 3995,8 Nm > 3761,29 Nm
Mô men do cơ cấu phanh sinh ra lớn hơn mô men phanh yêu cầu của phanh. Vậy mô men của phanh đạt yêu cầu đặt ra.
2.2.3. Tính toán kiểm nghiệm khả năng làm việc của cơ cấu phanh
2.2.3.1. Tính toán xác định công ma sát riêng
Công ma sát riêng được xác định trên cơ sở má phanh thu toàn bộ động năng của ô tô ở vận tốc nào đó.
- G: là trọng lượng toàn bộ của ô tô khi đầy tải [ KN ];
- g: là gia tốc trọng trường , g = 9,81 [ ];
Fz = 4.1,04.(1802 - 1152 )=79768[ mm2 ] = 0,0798 m2;
Thay tất cả các giá trị đã có vào công thức (2.13) có:
L = 4724499,5 [ Nm/m2 ] =4724,5 KNm/m2
Theo tài liệu [III] ta thấy trị số công ma sát riêng của cơ cấu phanh xe Toyota Yaris thoả mãn điều kiện cho phép.
2.2.3.2. Tính toán xác định áp lực trên bề mặt má phanh
a. Đối với cơ cấu phanh trước
Thay vào công thức ( 2.15) ta được: q1 = 1301356 [ ]=1,3 [M ]
Giá trị cho phép áp suất trên bề mặt má phanh theo tài liệu [ II ] thì: [q] =1,2 2,0 [ / ].
Do đó áp suất trên bề mặt tính toán má phanh của cơ cấu phanh trước xe Toyota Yaris thoả mãn giá trị cho phép.
b. Đối với cơ cấu phanh sau
q2 = 1301356 [ ]=1,3 [M ]
Giá trị cho phép áp suất trên bề mặt má phanh theo tài liệu [ II ] thì: [q] =1,2 2,0 [ / ].
Do đó áp suất trên bề mặt tính toán má phanh cơ cấu phanh sau xe Toyota Yaris thoả mãn giá trị cho phép.
2.2.3.3. Tính toán nhiệt trong quá trình phanh
Trong quá trình phanh, động năng của ô tô chuyển thành nhiệt năng của đĩa phanh và các chi tiêt khác một phần thoát ra môi trường không khí.
- G : Trọng lượng của ô tô ; G =1530 [ KG ] = 15009,3 [ N ];
- g: Gia tốc trọng trường, g = 9,81 [ ];
- C : Nhiệt dung riêng của chi tiết bị nung nóng . Đối với thép , gang thì C = 500 [ J/KG.độ ];
Thay các giá trị vào công thức (2.18) ta được: t = 4,22[oC]
Theo tài liệu [ II ] đối với xe con phanh ở 30 km/h thì độ tăng nhiệt độ cho phép không lớn hơn 15 [oC]. Vậy cơ cấu phanh trước xe Toyota Yaris đảm bảo thoát nhiệt tốt.
3.2.3.4. Kiểm tra hiện tượng tự xiết của cơ cấu phanh guốc
Theo tài liệu [ II ]. Hiện tượng tự xiết của cơ cấu phanh sau xảy ra khi thỏa mãn điều kiện:
c.(cosδ + μsinδ) –μ.ρ = 0 (2.15)
Thay các giá trị: c= 0,14 (m); μ=0,4; δ=0˚; ρ= 0,153;
0,15.(cos0 + 0,4sin0)- 0,4.0,153= 0,088
=> Không thỏa mãn điều kiện tự xiết.
Từ kết quả tính toán trên ta thấy cơ cấu phanh sau trên xe Toyota Yaris được thiết kế để có thể tránh hiện tượng tự xiết, đảm bảo cho phanh êm dịu và ổn định.
Chương 3
HƯỚNG DẪN KHAI THÁC HỆ THỐNG PHANH TRÊN Ô TÔ TOYOTA YARIS
3.1 Một số chú ý trong khai thác sử dụng hệ thống phanh trên xe ô tô Toyota Yaris
Hệ thống phanh giữ vai trò quan trọng trong quá trình chuyển động của ô tô, nó đảm bảo an toàn cho hàng hoá, hành khách và phương tiện. Hệ thống phanh tốt giúp nâng cao tốc độ trung bình, nâng cao năng suất, hạ giá thành vận chuyển. Trong quá trình sử dụng chất lượng của hệ thống phanh giảm dần.
Những biến đổi xảy ra làm giảm tình trạng kỹ thuật của hệ thống phanh trong quá trình khai thác sử dụng hệ thống phanh:
Mòn hư hỏng các chi tiết bộ phận dẫn động, gãy các lò xo hồi vị, mòn piston – xy lanh (chính, phụ) nứt vỡ bẹp các đường ống dẫn dầu, không khí lọt vào hệ thống phanh…
Dầu bị lão hóa biến chất các phớt cao su bị trương lão hóa, cúp ben hỏng chảy dầu.
Trong quá trình làm việc thì bị kẹt các van, kẹt piston. Dầu mỡ lọt vào giữa khe hở má phanh và tang trống làm cho hệ số ma sát hầu như không còn.
Một số chi tiết bị biến dạng như tang phanh bị méo, má phanh bị mòn quá tiêu chuẩn…
3.1.1 Các yêu cầu cơ bản trong quá trình khai thác, sử dụng
Hệ thống phanh là một hệ thống đảm bảo an toàn chuyển động cho ô tô . Do vậy phải chấp nhận những yêu cầu kiểm tra khắt khe, nhất là đối với ô tô hoạt động ở tốc độ cao. Các yêu cầu như sau:
Phải đảm bảo nhanh chóng dừng xe khẩn cấp trong bất kỳ tình huống nào. Khi phanh đột ngột, xe phải được dừng sau quãng đường phanh ngắn nhất tức là có gia tốc phanh cực đại .
3.1.2. Những chú ý trong quá trình khai thác, sử dụng
3.1.2.1. Khi kiểm tra hệ thống phanh
Trong quá trình sử dụng, không được thay đổi kết cấu của hệ thống phanh nếu không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Trong quá trình sử dụng, khi có chi tiết bị hư hỏng phải thay thế bằng các chi tiết tương tự do nhà máy chế tạo ôtô đó sản xuất hoặc do cơ sở chế tạo được cơ quan có thẩm quyền cho phép, không được thay thế bằng các chi tiết khác một cách tuỳ tiện.
- Dầu phanh phải dùng đúng chủng loại do nhà máy sản xuất hoặc loại tương tự do cơ quan có thẩm quyền cho phép.
3.1.2.2. Khi khai thác, sử dụng
- Tránh phanh đột ngột để lết bánh xe trên đường làm lốp nhanh mòn và hiệu quả phanh không cao.
- Trong sử dụng phải thường xuyên kiểm tra sự làm việc của hệ thống để phát hiện sớm và khắc phục kịp thời những hư hỏng .
- Trường hợp phanh ôtô bị hỏng nhất thiết phải kéo bằng thanh cứng.
3.2 Bảo dưỡng hệ thống phanh xe Toyota Yaris
3.2.1 Chú ý khi sử dụng
- Khi chạy rà phải theo dõi sự làm việc của phanh nếu cần thiết thì điều chỉnh lại.
- Không giật mạnh phanh tay khi xe chưa dừng hẳn.
3.2.2 Nội dung bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống phanh
Bảo dưỡng kỹ thuật hệ thống phanh là việc duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của hệ thống phanh xe trong quá trình sử dụng nhằm phát hiện những hư hỏng của các cụm chi tiết và giảm mức độ hao mòn của chi tiết, bảo dưỡng kỹ thuật bao gồm các công việc: kiểm tra, chẩn đoán, xiết chặt, bôi trơn, điều chỉnh
3.2.2.1. Bảo dưỡng thường xuyên.
Bảo dưỡng hàng ngày được tiến hành sau mỗi lần đưa xe ra sử dụng nó không phụ thuộc vào hành trình làm việc của xe, nội dung chủ yếu của bảo dưỡng kỹ thuật hàng ngày hệ thống phanh là:
- Kiểm tra chẩn đoán đèn phanh, hành trình tự do bàn đạp phanh, trạng thái làm việc và độ kín của trống phanh, các đường dẫn hơi, dẫn dầu, hiệu lực của hệ thống phanh…
3.3 Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh xe Toyota Yaris
3.3.1 Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh chính
Do đặc điểm cấu tạo của hệ thống phanh chính là phanh thuỷ lực hai dòng dẫn động từ xi lanh chính tới các xi lanh bánh xe. Má phanh và đĩa phanh càng mòn thì khe hở giữa chúng càng tăng lên, hành trình bàn đạp phanh càng lớn. Cơ cấu tự điều chỉnh khe hở của má phanh và đĩa phanh nhằm khôi phục lại khe hở đúng theo quy định và giảm hành trình tự do của bàn đạp phanh.
3.3.1.1. Điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp phanh
* Kiểm tra và điều chỉnh chiều cao bàn đạp phanh:
+ Kiểm tra chiều cao bàn đạp phanh:
Chiều cao tính từ mặt sàn: 124,3 – 134,3 mm
+ Điều chỉnh chiều cao của bàn đạp phanh:
- Tháo tấm ốp trang trí bảng táp lô phía dưới.
- Ngắt giắc công tác đèn phanh.
* Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp phanh:
- Tắt máy và đạp bàn đạp phanh một vài lần cho đến khi không còn chân không trong bộ trợ lực phanh.
- Ấn bàn đạp phanh bằng tay cho đến khi cảm giác bắt đầu có lực cản, sau đó đo khoảng cách của hành trình tự do:
Hành trình tự do: 1 – 6 mm
3.3.1.2. Kiểm tra điều chỉnh khe hở má phanh và tang phanh
Trong quá trình sử dụng, cần tiến hành kiểm tra điều chỉnh khe hở giữa má phanh và tang phanh của cơ cấu phanh guốc.
Khi kiểm tra, bánh xe được kích khỏi mặt đất, xoay tới vị tri đánh dấu giữa mâm phanh và tang phanh, sử dụng căn lá để đo khe hở tại lỗ kiệm tra. Ngoài ra, có thể kiểm tra bằng kinh nghiệm thông qua hành trình bàn đạp phanh.
3.3.2 Kiểm tra điều chỉnh hệ thống phanh dừng
* Kiểm tra hành trình phanh tay:
- Kéo hết cỡ phanh tay và đếm số lần “ tách ”:
Lực kéo: 196 N thì 4 – 7 “ tách”.
Nếu không đúng, điều chỉnh lại phanh tay.
* Điều chỉnh lại phanh tay:
Lưu ý: Khi điều chỉnh phanh tay cần điều chỉnh khe hở guốc phanh trước.
+ Tháo hộp đựng đồ cạnh phanh tay.
+ Nới các đai ốc hãm và điều chỉnh đến khi hành trình phanh thích hợp.
3.4 Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục
Những hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục như bảng dưới.
3.5 Qui trình sửa chữa và thay thế một số bộ phận của hệ thống phanh xe Toyota Yaris
3.5.1 Sửa chữa cơ cấu phanh
Lưu ý: Sửa chữa bên phải giống như sửa chữa bên trái.
1, Tháo bánh xe phía trước.
2, Xả dầu phanh.
Chú ý: Không để dầu phanh dính lên cac bề mặt sơn của xe.
3, Tháo xi lanh đĩa phanh phía trước:
- Tháo bu lông nối và gioăng ra khỏi xi lanh phanh đĩa phía trước sau đó ngắt ống mềm ra.
- Giữ chốt trượt xi lanh phanh đĩa phía trước và tháo 2 bu lông.
9, Tháo càng bắt xi lanh phanh đĩa phía trước bên trái:
- Tháo 2 bu lông và càng bắt xi lanh phanh đĩa bên trái.
10, Tháo cao su chắn bụi xi lanh:
- Dùng tô vít tháo vòng hãm và cao su chắn bụi xi lanh.
11, Tháo pittông phanh đĩa phía trước:
- Dùng áp lực khí nén đẩy píttông ra khỏi xi lanh.
12, Tháo phớt pít tông:
- Dùng tô vít tháo phớt pít tông ra khỏi xi lanh.
34, Xả khí xi lanh phanh chính.
35, Kiểm tra mức dầu trong bình chứa.
36, Kiểm tra dò dỉ dầu phanh.
37, Lắp bánh xe phía trước.
3.5.2 Sửa chữa xy lanh phanh chính
1, Tháo xi lanh phanh chính:
- Tháo công tác báo mức dầu phanh.
- Dùng ống hút hết dầu phanh.
Chú ý: Tránh để rớt dầu phanh lên bề mặt sơn.
- Tháo các ống dẫn dầu phanh:
Sử dụng dụng cụ chuyên dùng tháo các đường ống ra khỏi xi lanh phanh chính.
4, Lắp xi lanh phanh chính:
- Điều chỉnh độ dài của cần đẩy trợ lực phanh trước khi lắp xi lanh phanh chính.
- Lắp xi lanh phanh chính: Lắp xi lanh phanh chính, cút nối 3 cửa và gioăng lên bộ trợ lực chân không bằng 3 đai ốc.
Mô men xiết: 13 N.m
KẾT LUẬN
Xe Toyota Yaris là dòng xe có tính năng kỹ thuật cao, tiện nghi hiện đại, an toàn cho người sử dụng, thích nghi với điều kiện đường xá, khí hậu ở nước ta. Do đó nó được sử dụng rộng rãi cho nên vấn đề an toàn trong chuyển động là đặc biệt quan tâm. Vì vậy với việc khai thác hệ thống phanh xe Toyota Yaris là vấn đề quan trọng, phù hợp với yêu cầu thực tế sử dụng xe ở nước ta.
Thông qua việc giải quyết nhiệm vụ trên đã giúp em hệ thống và củng cố lại những kiến thức đã học, đồng thời giúp em hình thành phương pháp và rút ra nhiều kinh nghiệm trong học tập cũng như công tác sau này.
Qua thời gian nghiên cứu và hoàn thiện đồ án, được sự hướng dẫn của thầy giáo: TS………………, cùng sự nỗ lực của bản thân nay em đã hoàn thành nhiệm vụ của đề tài được giao. Nhưng vì điều kiện thời gian có hạn, trình độ của bản thân còn hạn chế, kiến thức thực tế chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ nên trong quá trình hoàn thành đồ án không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự giúp đỡ và chỉ bảo của các thầy và sự đóng góp ý kiến của các bạn giúp em hoàn thiện đồ án này.
Em hy vọng với những nội dung đã trình bày trong tài liệu này có thể đóng góp một phần nào đó trong việc sử dụng và khai thác thực tế xe Toyota Yaris ở các đơn vị đạt được hiệu quả và kinh tế nhất.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo : TS………………,và các thầy giáo trong khoa ô tô đã giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
TP, Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
Học viên thực hiện
…………….
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[I]. TS. Nguyễn Phúc Hiểu, TS. Vũ Đức Lập - Lý thuyết ô tô sự - Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội - 2002.
[II]. Nguyễn Hữu Cẩn, Phan Đình Kiên - Thiết kế và tính toán ô tô máy kéo, Tập 2 Phần II - Nhà xuất bản Đại học và THCN, Hà Nội - 1971.
[III]. Nguyễn Hữu Cẩn, Phan Đình Kiên - Thiết kế và tính toán ô tô máy kéo, Tập 1 - Nhà xuất bản Đại học và THCN, Hà Nội - 1971.
[IV]. Vũ Đức Lập - Hướng dẫn thiết kế môn học “ Kết cấu tính toán ô tô quân sự”, Tập V : Hệ thống phanh – Học viện Kỹ thuật Quân sự, Hà Nội - 1998.
[V]. Vũ Đức Lập, Phạm Đình Vy - Cấu tạo ô tô quân sự, Tập 2 – Học viện Kỹ thuật Quân sự, Hà Nội – 1995.
[VI]. Hướng dẫn sử dụng ô tô Toyota Camry
"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ ĐỒ ÁN"