LUẬN VĂN XÂY DỰNG QUY TRINH BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA VÀ THIẾT KẾ TRẠM BẢO DƯỠNG, SỮA CHỮA Ô TÔ CON THEO TIÊU CHUẨN

Mã đồ án OTTN003024056
Đánh giá: 5.0
Mô tả đồ án

     Luận văn dung lượng 280MB. Bao gồm đầy đủ các file như: File bản vẽ cad 2D (Bản vẽ mặt cắt động cơ 1NZ-FE, bản vẽ sơ đồ hệ thống phanh trên xe con toyota vios, bản vẽ hộp số tự động, bản vẽ hệ thống đánh lửa, bản vẽ trạm bảo dưỡng, sửa chữa, bản vẽ bố trí trạm 3 khoang, 6 khoang, 12 khoang, bản vẽ bố trí các khoang làm việc); file word (Bản thuyết minh, bìa đồ án…). Ngoài ra còn cung cấp rất nhiều các tài liệu chuyên ngành, các tài liệu phục vụ cho thiết kế luận văn........... XÂY DỰNG QUY TRINH BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA VÀ THIẾT KẾ TRẠM BẢO DƯỠNG, SỮA CHỮA Ô TÔ CON THEO TIÊU CHUẨN.

Giá: 650,000 VND
Nội dung tóm tắt

MỤC LỤC

Mục lục........................................................................................................................................2

Các từ viết tắt trong bài..............................................................................................................4

Lời nói đầu .................................................................................................................................5

PHẦN 1:   QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA ÔTÔ CON. KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG ÔTÔ CON.....6

Chương 1: Quy trình bảo dưỡng sửa chữa ôtô con............................................................7

1.1 Khái niệm, mục đích, tính chất của việc bảo dưỡng sửa chữa ôtô......................................7

1.2 Chế độ bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa ôtô.......................................................................7

1.3 Quy trình công nghệ bảo dưỡng, sửa chữa ôtô................................................................... 9

1.4 Nội dung bảo dưỡng, sửa chữa ôtô.....................................................................................16

Chương 2: Kỹ thuật bảo dưỡng ôtô con............................................................................... 26

2.1 Giới thiệu TOYOTA VIOS.................................................................................................... 26

2.2 Máy ..................................................................................................................................... 27

2.2.1 Động cơ........................................................................................................................... 27

2.2.2 Hệ thống bôi trơn............................................................................................................. 31

2.2.3 Hệ thống làm mát............................................................................................................. 34

2.2.4 Hệ thống nhiên liệu.......................................................................................................... 37

2.2.4 Hệ thống đánh lửa........................................................................................................... 44

2.2.5 Hệ thống nạp và khởi động............................................................................................. 46

2.3 Gầm ................................................................................................................................... 48

2.3.1Hệ thống truyền lực.......................................................................................................... 48

A. Ly hợp.................................................................................................................................. 48

B. Hộp số thường..................................................................................................................... 52

C. Hộp số tự động.................................................................................................................... 53

D. Truyền động cacđăng, cầu chủ động, cầu dẫn hướng....................................................... 60

2.3.2 Hệ thống treo.................................................................................................................. 62

2.3.3 Hệ thống lái..................................................................................................................... 68

2.3.4 Hệ thống phanh.............................................................................................................. 72

 2.3.5 Thân xe.......................................................................................................................... 78

PHẦN 2: THIẾT KẾ TRẠM BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA ÔTÔ CON.......................................79

Chương 3 Nguồn nhân lực và cơ sở vật chất của trạm bảo dưỡng, sửa chữa..............79

3.1 Nguồn nhân lực................................................................................................................ 79

3.2 Cơ sở vật chất.................................................................................................................. 82

Chương 4: Xây dựng trạm bảo dưỡng, sửa chữa............................................................88

4.1 Xác đinh quy mô trạm...................................................................................................... 88

4.2 Bố cục trạm...................................................................................................................... 89

4.3 Xác định diện tích dành cho khu vực xưởng................................................................... 90

4.4 Xác định diện tích dành cho khu vực đậu xe.................................................................. 90

4.5 Xác định diện tích dành cho khu vực hành chính........................................................... 90

4.6 Xác định diện tích dành cho khu vực của nhân viên....................................................... 91

4.7 Đặc điểm của xưởng...................................................................................................... 91

Kết luận:..............................................................................................................................94

Các tài liệu tham khảo:.......................................................................................................95

Phụ lục.................................................................................................................................96

LỜI NÓI ĐẦU

Ngành công nghiệp ôtô là ngành mang tính tổng hợp. Sự phát triển của nó sẽ kéo theo các ngành nghề và các dịch vụ khác phát triển, thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững. Ơ nước ta, công nghiệp ôtô được coi là ngành trọng điểm, luôn nhận được các chính sách ưu đãi của nhà nước.

Nền kinh tế đang phát triển, nhu cầu đi lại của con người, vận chuyển hàng hoá ngày càng tăng. Trong đó ôtô, xe máy là phương tiện chủ yếu trong giao thông đường bộ. Cùng với các chính sách thuế của nhà nước về mặt hàng nhập khẩu ôtô mới và ôtô qua sử dụng đã kích thích việc mua ôtô phục vụ cho nhu cầu đi lại của cá nhân ngày càng nhiều.

Cùng với sự tăng trưởng về số lượng của loại phương tiện này thì tình trạng tai nạn giao thông do phương tiện này gây ra cũng tăng lên. Gây nhiều thiệt hại về người và tài sản. Nguyên nhân là sự chủ quan của con người, điều kiện đường sá, thời tiết và các lỗi kỹ thuật, hư hỏng bất ngờ của phương tiện khi đang lưu thông trên đường.

Những lỗi kỹ thuật, hư hỏng này đều có thể kịp thời phát hiện và khắc phục nếu phương tiện được bảo dưỡng, sửa chữa theo đúng định kỳ và đúng quy định. Việc bảo dưỡng, sửa chữa được thực hiện phần lớn ở các garage. Mà hầu hết các garage đã được xây dựng từ lâu khi mà kỹ thuật ôtô chưa được phát triển mạnh như ngày nay. Thiếu các trang thiết bị chuẩn đoán, kiểm tra, dụng cụ làm việc và môi trường làm việc thiếu an toàn.

Để đảm bảo chất lượng cho công việc bảo dưỡng, sửa chữa ôtô nhiều garage mới được thành lập với đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công việc. Bên cạnh đó các hãng ôtô cũng mở nhiều các trạm bảo dưỡng, bảo trì cho ôtô chính hãng. Đảm bảo cho sản phẩm luôn hoạt động với độ tin cậy cao nhất, làm hài lòng các yêu cầu dịch vụ của chủ phương tiện.

Để hiểu rõ tính quan trọng, cần thiết của việc bảo dưỡng, sửa chữa ôtô theo đúng định kỳ và đúng quy định. Cũng như là các thiết bị, dụng cụ, môi trường làm việc an toàn đảm bảo cho công việc bảo dưỡng, sửa chữa trong garage, trạm bảo dưỡng mà chọn đề tài:

“Xây dựng quy trình bảo dưỡng, sửa chữa và thiết kế trạm bảo dưỡng, sửa chữa ô tô con theo tiêu chuẩn”.

Do tính đa dạng về công dụng, cấu tạo của ôtô mà thời gian làm luận văn có hạn nên đề tài giới hạn ở ôtô con 4 – 7 chỗ. Vì thế trạm bảo dưỡng, sửa chữa cũng được thiết kế để phục vụ cho loại xe này. Tiêu chuẩn thiết kế trạm bảo dưỡng được lấy tuỳ theo quy định của các hãng xe. Dưới đây được lấy theo tiêu chuẩn của hãng Mitsubishi.

Đề tài nghiên cứu bao gồm 2 phần sau:

Phần 1: Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa ôtô. Kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa ôtô con (cụ thể xe TOYOTA VIOS)

Phần 2: Thiết kế trạm bảo dưỡng, sửa chữa ôtô con

Trong quá trình làm luận văn, do kiến thức còn nhiều hạn chế và kinh nghiệm thực tế không nhiều nên không tránh được sai sót. Rất mong sự góp ý và chỉ bảo của các thầy và các bạn.

Luận văn được hoàn thành đúng tiến độ là nhờ sự chỉ dẫn của các thầy hướng dẫn: TS……………… các thầy trong bộ môn và của các bạn trong lớp.

Chân thành cảm ơn!

                                                                                                         Tp HCM, tháng …. năm 20…..

                                                                                                          Sinh viên thực hiện.

                                                                                                       ………………

PHẦN 1: QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA ÔTÔ CON

KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG ÔTÔ CON

CHƯƠNG 1: QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG, SỬA CHỮA ÔTÔ CON

1.1 Khái niệm, mục đích và tính chất của việc bảo dưỡng, sửa chữa.

* Khái niệm

Bảo dưỡng: Là những hoạt động, biện pháp kỹ thuật nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của xe trong quá trình sử dụng

Sửa chữa: Là những hoạt động, biện pháp kỹ thuật nhằm khôi phục lại khả năng làm việc của các chi tiết, cụm, tổng thành. 

* Mục đích: 

Bảo dưỡng: Duy trì tình trạng kỹ thuật tốt của xe, ngăn ngừa hư hỏng có thể xảy ra, thấy trước các hư hỏng để kịp thời sửa chữa. Đảm bảo cho ôtô chuyển động với độ tin cậy cao.

Sửa chữa: Khôi phục khả năng làm việc của các chi tiết, tổng thành ôtô đã bị hư hỏng.

1.2 Chế độ bảo dưỡng kỹ thuật và sửa chữa ôtô con

Theo “ Quy định bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa ôtô” ( số 992/2003/ QĐ - BGTVT)được ban hành 2003 của Bộ GTVT thì :

1.2.1 Bảo dưỡng kỹ thuật:

Gồm các công việc : làm sạch, chuẩn đoán, kiểm tra, xiết chặt, thay dầu mỡ, bổ sung nước làm mát, dung dịch.

Phân cấp : 2 cấp

- Bảo dưỡng hàng ngày ( BDHN) :

- Bảo dưỡng định kỳ ( BDĐK)

Chu kỳ bảo dưỡng định kỳ: được tính theo quãng đường hoặc thời gian của ôtô, thuỳ theo định ngạch nào đến trước

1.2.2 Sửa chữa:

Gồm các công việc :Kiểm tra, chẩn đoán, tháo lắp điều chỉnh và phục hồi chi tiết, thay thế cụm chi tiết, tổng thành của ôtô

Phân loại : 2 loại :

- Sửa chữa nhỏ:Khắc phục những hư hỏng đột xuất hay tất yếu của các chi tiết, cụm máy. Có tháo máy và thay thế tổng thành, nếu nó có yêu cầu phải sửa chữa lớn.

- Sửa chữa lớn : có 2 loại

+  Sửa chữa lớn tổng thành :sửa chữa phục hồi các chi tiết cơ bản, chi tiết chính của tổng thành đó

+  Sửa chữa lớn ôtô:  sửa chữa, phục hồi từ 5 tổng thành trở lên hoặc sửa chữa đđồng thời đđộng cơ và khung ôtô

1.3 Quy trình công nghệ bảo dưỡng và sửa chữa

1.3.1 Những chú ý khi thực hiện công việc bảo dưỡng, sửa chữa.

1. Cần tìm hiểu kỹ công việc đang làm và tiến hành từng công việc một cách chính xác. Thảo luận với chuyên gia nếu như không hiểu một vấn đề nào đó.

2. Trước khi tiến hành công việc phải phủ sườn, phủ ghế, phủ sàn để không làm bẩn và xước xe của khách.

3. Kéo phanh tay khi tiến hành công việc. Hoặc dùng tấn chặn bánh xe, đặt trước hay sau của bánh trước hoặc bánh sau.

1.3.3. Quy trình bảo dưỡng:

Quy trình bảo dưỡng, sửa chữa ở các trạm bảo dưỡng của các hãng xe, garage sửa chữa có thể khác nhau. Phụ thuộc vào trình độ quản lý và cách phân chia công việc của các cấp bảo dưỡng, sửa chữa. Do đó quy trình bảo dưỡng sửa chữa dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo.

1.3.4 Quy trình công nghệ sửa chữa lớn:

Quy trình công nghệ sửa chữa lớn thể hiện như sơ đồ dưới.

1. Nhận xe vào sửa chữa

- Cần xem xét sơ bộ bên ngoài xe để đánh giá chất lượng và trạng thái của xe đưa vào sửa chữa.

- Lập biên bản ghi nhận những phát hiện trên xe : nứt, gãy, thiếu chi tiết…

Rửa ngoài máy: 

- Xả hết nước làm mát, dầu bôi trơn, nhiên liệu ra khỏi động cơ và các bộ phận máy.

- Dùng dung dịch tẩy rửa chuyên dùng để rửa sơ bộ các bộ phận đó.

2. Tháo máy ( tháo cụm, tháo chi tiết)

Chỉ có trong đại tu máy mới tháo máy rời thành chi tiết. Quá trình tháo phải được thực hiện theo quy trình công nghệ. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi tháo máy:

- Thợ máy cần hiểu rõ cấu tạo của máy, biết sử dụng hợp lý các thiết bị, đồ gá. Biết trình tự thực hiện các nguyên công tháo máy, …

- Đối với máy phức tạp thì phải tháo ra từng cum, từng bộ phận sau đó tháo thành các chi tiết.

4. Kiểm tra và phân loại chi tiết.

Sau khi rửa chi tiết, tiến hành kiểm tra và phân loại để xác định trạng thái kỹ thuật: có khả năng sử dụng được nữa không; hay phải thay thế, sửa chữa.

 5. Ghép bộ chi tiết.

Là nguyên công phụ để phục vụ cho việc lắp ráp cụm và lắp ráp máy. Gồm các công việc sau:

- Lựa chọn bộ chi tiết.

- Kiểm tra và lựa chọn các chi tiết theo kích thước sửa chữa.

- Kiểm tra và lựa chọn các chi tiết theo nhóm kích thước.

- Lựa chọn các chi tiết theo trọng lượng.

11. Giao xe.

1.4. Nội dung bảo dưỡng, sửa chữa ôtô.

1.4.1 Bảo dưỡng kỹ thuật:

A. Bảo dưỡng hàng ngày :

I. Kiểm tra, chuẩn đoán

1. Việc kiểm tra, chuẩn đoán ôtô được tiến hành ở trạng thái tĩnh (không nổ máy) hoặc trạng thái động (nổ máy, có thể lăn bánh).

2. Quan sát toàn bộ bên ngoài và bên trong ôtô, phát hiện các khiếm khuyết của buồng lái, thùng xe, kính chắn gió, gương chiếu hậu, biển số, cơ cấu nâng hạ kính, cửa lên xuống, nắp động cơ, khung, nhíp, lốp và áp suất hơi lốp, cơ cấu nâng hạ (nếu có) và trang bị kéo móc...

3. Kiểm tra hệ thống điện: ắc qui, sự làm việc ổn định của các đồng hồ trong buồng lái, đèn tín hiệu, đèn pha, cốt, đèn phanh, còi, gạt nước, cơ cấu rửa kính, hệ thống quạt gió...

10. Đối với động cơ Diesel cần kiểm tra mức dầu trong bơm cao áp, bộ điều tốc.

11. Làm sạch toàn bộ ôtô, buồng lái, đệm và ghế ngồi, thùng xe. Lau sạch kính chắn gió, gương chiếu hậu, đèn pha, cốt, đèn phanh, biển số.

B. Bảo dưỡng định kỳ:

I. Công tác tiếp nhận ôtô vào trạm bảo dưỡng

1. Rửa và làm sạch nhớt.

2. Công tác kiểm tra, chẩn đoán ban đầu được tiến hành như mục I của BDHN, trên cơ sở đó lập biên bản hiện trạng kỹ thuật của ôtô.

CẦU CHỦ ĐỘNG, TRUYỀN LỰC CHÍNH:

31. Kiểm tra độ rơ tổng cộng của truyền lực chính. Nếu cần phải điều chỉnh lại.

32. Kiểm tra độ kín khít của các bề mặt lắp ghép. Xiết chặt các bulông bắt giữ. Kiểm tra lượng dầu ở vỏ cầu chủ động. Nếu thiếu phải bổ sung.

CẦU TRƯỚC VÀ HỆ THỐNG LÁI:

33. Kiểm tra độ chụm của các bánh xe dẫn hướng, độ mòn các lốp. Nếu cần phải đảo vị trí của lốp theo quy định.

34. Xì dầu khung, bôi trơn chốt nhíp, các ngõng chuyển hướng, bệ ôtô. Bôi mỡ phấn chì cho khe nhíp.

35. Bơm mỡ bôi trơn theo sơ đồ quy định của nhà chế tạo.

36. Kiểm tra dầm trục trước hoặc các trục của bánh trước, độ rơ của vòng bi moay ơ, thay mỡ, điều chỉnh theo quy định.

Kiểm tra chốt chuyển hướng, chốt cầu (rơ tuyn). Nếu độ rơ vượt tiêu chuẩn cho phép, phải điều chỉnh hoặc thay thế.

HỆ THỐNG PHANH:

41. Kiểm tra áp suất khí nén, trạng thái làm việc của máy nén khí, van tiết lưu, van an toàn, độ căng của dây đai máy nén khí.

42. Kiểm tra, bổ sung dầu phanh.

43. Kiểm tra, xiết chặt các đầu nối của đường ống dẫn hơi, dầu. Đảm bảo kín, không rò rỉ trong toàn bộ hệ thống.

44. Kiểm tra trạng thái làm việc bộ trợ lực phanh của hệ thống phanh dầu có trợ lực bằng khí nén hoặc chân không.

1.4.2. Sửa chữa lớn tổng thành ôtô:

I. Động cơ:

1. Tháo rời, kiểm tra, phân loại, sửa chữa phục hồi hoặc thay thế những chi tiết bị hư hỏng.

2. Doa, đánh bóng xi lanh hoặc thay sơmi xi lanh, thay secmăng, pittông, chốt pittông

3. Kiểm tra độ cong của trục khuỷu, trục cam.

Mài các cổ trục khuỷu, cổ biên, cổ trục cam theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Thay các bạc lót, ổ bi đỡ trục cam. Kiểm tra cân bằng của trục khuỷu.

4. Kiểm tra, phân loại và sửa chữa các chi tiết của hệ thống phân phối khí (supap, ống dẫn hướng, con đội, ống dẫn con đội, đòn gánh, đũa đẩy...) bánh răng phân phối, xích dẫn động, đế supap...

III. Trục chuyền động

13. Tháo rời, kiểm tra tình trạng các ổ bi, trục các đăng, trục và ống then hoa, ổ đỡ trung gian.

14. Kiểm tra và nắn lại trục bị cong, thay hoặc sửa chữa các chi tiết hư hỏng, cân bằng động trục truyền khi sửa chữa.

IV. Cầu chủ động

15. Tháo rời, kiểm tra các cặp bánh răng ăn khớp, bộ vi sai, bán trục, vòng bi, phớt chắn dầu, bộ phận gài hai bán trục... Nếu hư hỏng phải sửa chữa, phục hồi hoặc thay thế.

16. Kiểm tra vỏ cầu các cổ trục, nắn thẳng hoặc tán lại vỏ cầu.

V. Trục trước và hệ thống lái

VI. Hệ thống phanh

20. Đối với phanh hơi: Tháo rời, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế tổng bơm phanh hơi, xi lanh phanh bánh xe, bộ phân phối hơi, bầu cường hoá phanh, má phanh, trống phanh, đĩa phanh, lò xo, ống dẫn hơi, dây cáp phanh.

Kiểm tra, điều chỉnh các van xả, điều tiết áp lực hơi.

Đối với máy nén khí: Kiểm tra, doa và đánh bóng xi lanh. Sửa chữa, mài lại các cổ trục. Kiểm tra hoặc thay pittông, secmăng, bạc lót, ổ bi. Sửa chữa và điều chỉnh các van hoặc supap nạp, xả.

21. Đối với phanh dầu: Tháo rời, kiểm tra, sửa chữa hoặc thay thế xi lanh phanh chính, xi lanh phanh bánh xe, bộ phân phối dầu, bầu cường hoá phanh, má phanh, trống phanh, đđĩa phanh, lò xo, ống dẫn dầu, dây cáp phanh.

Kiểm tra, điều chỉnh các van xả.

XI. Sơn

32. Sơn nhũ hoặc làm sạch động cơ

33. Sơn chống gỉ cho các tổng thành, khung, buồng lái, thùng xe.

34. Sơn lót và sơn bóng đầu xe, buồng lái.

CHƯƠNG 2: KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG ÔTÔ CON

2.1. Giới thiệu đôi nét về xe TOYOTA VIOS 2003

2.1.1. Đặc điểm kỹ thuật :

Đặc điểm kỹ thuật thể hiện như bảng 2.1.

2.2 Máy

2.2.1 Động cơ:

I. Thông số bảo dưỡng:

Thống ố bảo dưỡng thể hiện như bảng 2.2.

II. Bảo dưỡng :

1. Kiểm tra nước làm mát.

- Không có cặn bẩn, gỉ đọng quanh nắp két nước, lỗ đổ nước và nước làm mát không được có dầu. Thay nước nếu cần

- Mức nước làm mát trên bình nước phụ phải nằm giữa mức “L” và “F”. Nếu thấp hơn thì kiểm tra độ rò rỉ và đổ thêm nước đến mức “F

2. Kiểm tra dầu động cơ.

- Kiểm tra sự biến chất lẫn nước và biến màu của dầu. Nếu chất lượng dầu kém thì thay dầu.

- Mức dầu phải nằm giữa mức “L” và “F” trên que thăm dầu. Nếu thấp hơn kiểm tra hiện tượng rò rỉ dầu và thêm đến mức “F” (Khởi động vài phút, tất máy và đợi 5 phút.)

6. Kiểm tra các đai dẫn động:        

Truyền công suất động cơ từ puli đến quạt làm mát, bơm nước,máy phát điện, máy nến điều hoà, bơm trợ lực lái. Trong quá trình sử dụng, nó trở nên mòn và chai cứng, nứt. Cần kiểm tra và thay thế các đai dẫn động định kỳ.         

10. Kiểm tra CO/HC:

- Khởi động động cơ.

- Tăng tốc độ động cơ lên 2500 vòng /phút trong thời gian xấp xỉ 180 giây.

- Cắm đầu đo của đồng hồ CO/HC vào ống xả khi 40cm khi động cơ ở tốc độ không tải.

2.2.2 Hệ thống bôi trơn:

I. Thông số bảo dưỡng:

Như bảng 2.4.

II. Bảo dưỡng:

1. Kiểm tra chất lượng dầu:

Kiểm tra sự biến chất lẫn nước và biến màu của dầu. Nếu chất lượng dầu kém thì thay dầu.

Thay dầu có cấp độ nhớt : 20W – 50 hoặc, 15W – 40. Do thời tiết ở Việt Nam không quá lạnh và hoạt động của động cơ không quá khắc nghiệt như hộp số, vi sai nên độ nhớt 40, 50 là đủ.

2. Thay dầu động cơ:

- Kiểm tra nhiệt độ dầu : không nguội và không quá nóng.

- Xả dầu :

+ Tháo nắp đổ dầu trên nắp quy lát.

+ Nâng xe và đặt khay hứng dầu phúa dưới nút xả dầu.

+ Nới lỏng nút xả dầu .

4. Kiểm tra các đường ống két làm mát dầu:

Kiểm tra nứt hỏng các đường ống đến két làm mát dầu. Kiểm tra các kẹp ống.

2.2.4 Hệ thống phun xăng điện tử (EFI)

Hệ thống EFI bao gồm 3 phần cơ bản:

- Hệ thống nhiên liệu: phun một lượng nhiên liệu vào đường ống nạp tương ứng với tín hiệu điều khiển từ ECU. Gồm có: Bơm xăng, lọc xăng, bình xăng, ống phân phối, vòi phun, bộ điều áp, bộ giảm rung động.                                                                                                                                     

- Hệ thống nạp khí: cung cấp lượng khí phù hợp cho hoạt động động cơ. Bao gồm: cổ họng gió, van gió phụ.

2.2.5. Hệ thóng đánh lửa:

I. Thông số bảo dưỡng:

Thông số bảo dưỡng như bảng.

II. Bảo dưỡng:

1. Dây cao áp:

- Tháo dây cao áp ra khỏi bugi bằng cách cầm vào cao su chắn bụi của nó.

- Kiểm tra điện trở dây cao áp: dùng ôm kế để đo mà không tháo dây ra khỏi bộ chia điện. Điện trở lớn nhất: 25kW/dây. Nếu lớn hơn thì kiểm tra các đầu nối.

2. Bugi:

Trong quá trình sử dụng các điện cực của bugi bị ăn mòn dần và làm tăng khe hở bugi, khó sinh ra tia lửa điện. Các muội than bám ở đầu phần sứ cách điện gây ngắn mạch. Vì thế cần làm sạch bugi và thay thế định kỳ.  

- Kiểm tra bugi bằng quan sát: xem các ren hay phần cách nhiệt có bị hỏng không. Có các hiện tượng không bình thường như sau hay không

+ Bám bụi: phần sứ cách điện và các điện cực được bao phủ bởi một lớp muội cacbon lún phún, nguyên nhân là do hỗn hợp không khí nhiên liệu quá đậm hoặc thời điểm đánh lửa trễ.

+ Bám dầu: dầu ướt bám vào phần sứ cách điện và các điện cực, dầu có thể là nhiên liệu hay dầu bôi trơn. Nguyên nhân là do mòn phớt dầu ở đuôi xupap hoặc mòn xylanh

- Điều chỉnh khe hở điện cực: 1.0 - 1.1 mm ( với loại DENSO, NGK).

- Khi điều chỉnh khe hở điện cực bugi mới, chỉ bẻ cong ở phần dưới của điện cực tiếp mát. Không được chạm vào đầu cực. Không bao giờ được điều chỉnh khe hở của bugi cũ.

2.3. Gầm

2.3.1 Hệ thống truyền lực:

A. Ly hợp

I. Thông số bảo dưỡng:

Thông số bảo dưỡng như bảng.

II. Bảo dưỡng :

1. Điều chỉnh bàn đạp:

- Kiểm tra chiều cao bàn đạp: 134.3 – 144.3 mm ( tính từ sàn).

+ Nới lỏng đai ốc hãm và vặn bulông hãm cho đến khi chiều cao bàn đạp đạt kích thước đúng. Xiết chặt đai ốc hãm.

- Kiểm tra hành trình tự do bàn đạp: 5,0 – 15, 0mm.

- Kiểm tra hành trình tự do của cần đẩy: 1,0 – 5,0 mm ( tính từ đỉnh bàn đạp ).

+ Nới lỏng đai ốc hãm và vặn chặt cần đẩy cho đến khi hành trình tự do của bàn đạp và cần đẩy đạt kích thước đúng. Momen xiết : 120kG.cm.

+ Kiểm tra lại chiều cao bàn đạp

- Kiểm tra điểm cắt ly hợp: 25mm (từ vị trí  cuối hành trình bàn đạp đến điểm cắt).

- Kiểm tra rằng mức dầu trong xilanh tổng côn ở mức quy định. Nếu thấp hơn thì kiểm tra sự rò rỉ trong hệ thống thuỷ lực và đổ thêm dầu đến mức quy định.

3. Kiểm tra độ đảo đĩa ly hợp:

- Dùng đồng hồ so, kiểm tra độ đảo đĩa ly hợp. Độ đảo nhỏ nhất : 0,8 mm.

 - Cần thiết thì thay đĩa ly hợp.

4. Kiểm tra cụm đĩa ly hợp:           

- Dùng thước cặp đo chiều sâu mũ đinh tán. Chiều sâu mũ đinh tán lớn nhất: 0,3 mm. Cần thiết, thay thế đĩa ly hợp.

7. Kiểm tra vòng bi cắt ly hợp:

- Ep theo hướng trục và xoay bằng tay. Nếu cần thì thay.

B. Hộp số thường (M/T)

I. Bảo dưỡng:

1. Kiểm tra dầu hộp số.

- Dừng xe trên địa điểm bằng phẳng.

- Tháo nút đổ dầu hộp số và gioăng.

- Kiểm tra bề mặt dầu cách vị trí thấp nhất của mặt trong của miệng nút đổ dầu khoảng 5mm

- Sau khi thay dầu cần kiểm tra lại mức dầu.

- Kiểm tra rò rỉ dầu khi mức dầu thấp .

D. Trục các đăng, bán trục và cầu xe.

I. Thông số bảo dưỡng:

Thông số bảo dưỡng như bảng.

II. Bảo dưỡng:

1. Tra mỡ trục các đăng

Các khớp nối của trục các đăng và khớp chữ thập được bôi trơn bằng mỡ . các khớp này làm cho sự chuyển động từ hộp số đến bộ vi sai được êm dịu. Lớp mỡ bôi trơn này bị biến đổi theo thời gian sử dụng làm cho khớp không được bôi trơn đủ. Gây ra tiếng kêu và rung động. Vì thế cần bảo dưỡng định kỳ.

- Lau sạch bùn và bụi trên các vú bơm mơ.

- Bơm mỡ cho từng vú mỡ. Dùng súng bơm mỡ cho từng vú mỡ cho đến khi mỡ mới trào ra.

3. Dầu bộ vi sai

Các vòn bi, bánh răng và các chi tiết khác sẽ bị kẹt nếu không cung cấp đủ dầu cho bộ vi sai. Đối với xe có bộ vi sai và hộp số tự động tách biệt nhau thì cần thay dầu cho bộ phận đó.

- Kiểm tra dầu có bị chảy không: từ bộ vi sai và từ hai đầu của trục bánh xe.

- Kiểm tra mức dầu vi sai:

+ Nâng xe lên, giữ nằm ngang.

+ Tháo nút đổ dầu.

+ Thò ngón tay qua lỗ đổ dầu và kiểm tra rằng mức dầu nằm trong khoảng 5mm tính từ mép dưới lỗ đổ dầu. Đổ thêm dầu nếu quá thấp.

- Thay dầu mới:

+ Xả dầu: nâng xe lên, đặt chậu hứng dầu; tháo nút xả dầu và xả dầu; làm sạch nút xả và lắp vào.

+ Đổ dầu: đổ dầu cho đến khi chạy ra khỏi lỗ đổ dầu. Làm sạch nút đổ dầu và lắp vào.

6. Kiểm tra khe hở dọc trục của vòng bi  và độ đảo của moayơ cầu trước.

2.3.2. Hệ thống treo và lốp xe.

I. Thông số bảo dưỡng:

Thông số bảo dưỡng như bảng.

III. Bảo dưỡng:

1. Kiểm tra lốp:

- Kiểm tra các hư hỏng của lốp ở mặt hoa lốp, vai lốp, và mặt bên lốp.

- Kiểm tra độ mòn của hoa lốp bằng thước đo chiều sâu hoa lốp hoặc nhìn dấu chỉ thị mòn của hoa lốp     

- Kiểm tra áp suất lốp:

3. Kiểm tra độ nhún của các giảm sóc.

- An phía trước và phía sau của xe xuống và kiểm tra rằng chuyển động lên xuống được dập tắt nhanh.

4. Kiểm tra độ nghiêng của xe.

- Kiểm tra rằng xe không bị nghiêng sau khi nhún các giảm sóc.

- Nếu nghiêng, kiểm tra áp suất lốp, kích thước lốp hay tải trọng đặt nghiêng về một phía.

6. Kiểm tra góc đặt bánh xe trước:           

- Kiểm tra lốp

- Đo chiều cao xe theo giá trị tiêu chuẩn.

2.3.4 Hệ thống phanh:

I. Thông số bảo dưỡng:

Thông số bảo dưỡng như bảng dưới.

II. Bảo dưỡng:

1. Kiểm tra mức dầu phanh.

- Mức dầu trong xilanh tổng nằm giữa mức MAX và MIN. Thấp hơn MIN thì kiểm tra sự rò rỉ trong hệ thống thuỷ lực và thêm dầu.

3. Kiểm tra bàn đạp phanh:

- Kiểm tra chiều cao bàn đạp phanh: 124,3 mm – 134,3 mm. (tính từ mặt sàn)

- Kiểm tra khoảng cách dự trữ bàn đạp phanh : lớn hơn 55 mm ( tính từ mặt sàn với lực ấn 50 kG). Nếu không đúng tiến hành khắc phục hư hỏng hệ thống phanh.

5. Kiểm tra bộ trợ lực phanh:

- Kiểm tra kín khí:

+ Khởi động động cơ và tắt máy sau 1 đến 2 phút. Đạp từ từ bàn đạp phanh 1 vài lần. Nếu bàn đạp đi xuống nhanh ở lần 1 nhưng dần dần đi lên sau lần đạp thứ 2, thứ 3 thì được coi là kín khí.

+ Đạp bàn đạp phanh trong khi động cơ đang chạy không tải và tắt máy mà vẫn đang đạp và giữ bàn đạp phanh. Nếu không có sự thay đổi về khoảng cách dự trữ của bàn đạp phanh sau khi giữ bàn đạp phanh trong thời gian khoảng 30giây thì được coi là kín khí.

- Kiểm tra hoạt động.

+ Đạp bàn đạp phanh một vài lần với khoá điện đang ở vị trí OFF và kiểm tra rằng không có sự thay đổi về khoảng cách dự trữ của bàn đạp phanh.

+ Đạp bàn đạp phanh và khởi động động cơ. Nếu bàn đạp phanh đi xuống một chút thì hoạt động là bình thường.

8. Kiểm tra độ dày đĩa phanh.

- Phanh trước: 

+ Độ dày tiêu chuẩn : 20,0 mm                    

+ Độ dày nhỏ nhất :    18,0 mm

12. Kiểm tra chiều dày má guốc phanh sau.

- Chiều dày tiêu chuẩn : 4.0 mm

- Chiều dày nhỏ nhất : 1,0 mm

- Chiều dày má phanh tay nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất hoặc mà phanh mòn không đều thì thay thế guốc phanh.

2.3.5 Thân xe

I . Kiểm tra hoạt động của các bộ phận trên thân xe:

1. Kiểm tra hoạt động của khoá nắp capô.

- Kiểm tra nắp capô bật lên 1 ít khi kéo cần nhả khoá nắp capô trong xe.

- Kiểm tra móc an toàn của nắp capô giữ nắp không nhấc lên được.

2. Kiểm tra hoạt động của các bản lề mui xe.

- Kiểm tra hoạt động của khoá cửa: kiểm tra mở và khoá của tay nắm.

- Kiểm tra hoạt động của các bản lề thanh giằng cửa .

II. Các đèn còi, gạt nước và phun nước rửa kính

Để lái xe an toàn và thuận tiên ban ngày, ban đêm và khi trời mưa thì xe được trang bị còi, đèn và phun nước rửa kính. Nếu các bộ phận đó hoạt động không tốt thì có thể không lái xe được hoặc nguy hiểm. Cần bảo dưỡng định kỳ.

1. Kiểm tra tất cả các đèn.

Kiểm tra hoạt động của hệ thống đèn: đèn pha, đèn cốt, đèn kích thước, đèn đỗ, đèn soi biển số, đèn xinhan, đèn lùi, đèn phanh, đèn trần.

2. Kiểm tra các còi:

An nút còi và kiểm tra âm thanh.

4. Kiểm tra hoạt động của gạt nước

- Kiểm tra hoạt động của gạt nước tương ứng với vị trí của công tức điều khiển.

- Kiểm tra lưỡi gạt nước có làm sạch hết dung dịch rửa kính không.

PHẦN 2: THIẾT KẾ TRẠM BẢO DƯỠNG, SỮA CHỮA ÔTÔ CON

CHƯƠNG 3: NGUỒN NHÂN LỰC VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TRẠM

Với các hãng xe khác nhau thì có tiêu chuẩn về trạm bảo dưỡng sửa chữa khác nhau. Nhưng đều có chung các yếu tố sau :

- Cách bố trí gây được sự chú ý của khách hàng.

- Môi trường làm việc hiệu quả.

- Môi trường an toàn và thân thiện.

- Khu vực làm việc tạo sự thoải mái và dễ chịu.

- Đáp ứng đúng yêu cầu, quy định và luật lệ của địa phương.

3.1. Nguồn nhân lực:         

3.1.1. Sơ đồ tôt chức:

I. Nhiệm vụ:

- Nâng cao sự hài lòng của khách hàng.

- Xử lý đúng đắn các công tác dịch vụ cho khách hàng.

- Xử lý và quản lý đúng đắn các hoạt động.

- Am tường các công việc dịch vụ.

II. Nguồn nhân lực tiêu chuẩn (theo tiêu chuẩn của MITSUBISHI):

Nguồn nhân lực tiêu chuẩn thê rhieenj như bảng.

3.1.2. Quy trình dịch vị của trạm bảo dưỡng, sửa chữa.

1. Chủ động liên hệ khách hàng.

2. Lên lịch hẹn khách hàng.

3. Đón tiếp, kiểm tra xe.

11. Liên hệ sau sửa chữa.

12. Giải quyết sự cố phòng chống.

3.2. Cơ sở vật chất:

Cơ sở vật chất của trạm bảo dưỡng, sửa chữa phải đảm bảo được :

- Hiệu quả công việc cao.

- Sự hài lòng của khách hàng.

- Môi trường làm việc an toàn, thoải mái.

3.2.1 Diện tích mặt bẳng:

Tuỳ theo khả năng dịch vụ mà xây dựng quy mô trạm lớn nhỏ khác nhau nhưng phải bố trí đủ các khu vực sau :

- Khu vực hành chánh, tiếp nhận.

- Khu vực xưởng.

- Khu vực dành cho nhân viên.

I. Khu vực tiếp tân hành chánh.

- Tiếp nhận dịch vụ.: Phải được bố trí sao cho khách hàng dễ tìm thấy từ chỗ đậu xe hoặc từ bên ngoài xưởng. Cần lắp các biển báo để khách hàng dễ nhận ra.

- Phòng chờ dành cho khách hàng:  bố trí bên cạnh khu vực tiếp nhận dịch vụ và có thể quan sát xưởng dịch vụ.

II. Khu vực xưởng:

- Khoang làm việc: là nơi mà xe được tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa. Ngoài ra còn có khoang kiểm tra tiếp nhận và khoang kiểm tra chuyên sâu. Số lượng khoang làm việc trong xưởng phải tương ứng với số lượng xe vào trong xưởng.

- Xưởng sửa chữa chi tiết:  là khu vực dành riêng cho việc sửa chữa các chi tiết, bộ phận đã được tháo rời.

- Kho bảo quản thiết bị và dụng cụ: bảo quản các thiết bị dụng cụ chung, dụng cụ chuyên dùng và thiết bị đo kiểm. Được bố trí sao cho từ các khoang làm việc có thể dễ dàng đi vào.

IV. Khu vực đậu xe và rửa xe:            

- Khu vực đậu xe khách hàng: thuận tiện vào xưởng trên trục đường chính và đi vào khu vực tiếp nhận dịch vụ

- Khu vực đậu xe dịch vụ: dành cho xe đang chờ thực hiện dịch vụ hoặc xe đã hoàn tất công việc dịch vụ chờ giao cho khách hàng.

3.2.2 Thiết bị và dụng cụ trong bảo dưỡng, sữa chữa.

Trạm bảo dưỡng phải có đầy đủ các thiết bị, dụng cụ về loại và thông số để:

+ Thực hiện dịch vụ chất lượng cao.

+ Đảm bảo năng suất cao.

+ Rút ngắn thời gian bảo trì.

I. Thiết bị chuẩn đoán và đo lường:

Thiết bị chuẩn đoán và đo lường như bảng dưới.

III. Thiết bị tra dầu nhớt và rửa xe.

Thiết bị tra dầu nhớt và rửa xe thê rhieenj như bảng dưới.

3.2.3. Phòng phụ tùng:

I, Vai trò: Đảm bảo việc giảm số lượng hàng tồn kho và việc cung cấp phụ tùng đúng giờ tương thích với nhau.

II. Nhiệm vụ:

- Quản lý các hoạt động liên quan đến phụ tùng.

- Kiểm soát hàng tồn kho.

- Quản lý việc dự trữ phụ tùng.

III. Hoạt động của kho chứa phụ tùng:

- Tiếp nhận phụ tùng :

+ Kiểm tra chất lượng phụ tùng khi được giao đến.

+ Kiểm tra số lượng phụ tùng.

+ Kiểm tra hoá đơn và lưu lại.

- Cất giữ các phụ tùng đặc biệt: những phụ tùng không có trong danh sách lưu trữ được cất giữ ở nơi quy định

- Chuẩn bị phụ tùng cho bảo trì.

+ Lấy phụ tùng cần cho bảo trì theo từng hạng mục sửa chữa.

+ Chỉ rõ tên của kỹ thuật viên bảo trì ( người sử dụng phụ tùng để thực hiện công việc bảo trì)

CHƯƠNG 4 : XÂY DỰNG TRẠM BẢO DƯỠNG

4.1. Xác định quy mô trạm:         

Việc xác định quy mô trạm dựa vào số lượng xe ra vào xưởng.

Có thể thay:

“Số lượng xe đang hoạt động” = “Số lượng bán trung bình/tháng´60”

Ví dụ:

- Số lượng bán trung bình / tháng : 22

- Yêu cầu dịch vụ/chiếc/năm:          2

- Tỉ lệ vào xưởng:                            85%

- Số lượng xe vào xưởng hàng tháng: (22 ´ 60) ´ 2 ´ 85% ¸ 12 = 187 chiếc

4.2. Bố cục trạm bảo dưỡng:

Một trạm bảo dưỡng bao gồm các khu vực sau:

- Khu tiếp nhận hành chính.

- Khu xưởng dịch vụ.

4.3. Xác định diện tích khu vực xưởng ( xem hình ảnh ở phần Phụ Lục):

4.3.1 Kích thước khoang :

Hầu hết những chiếc ôtô du lịch hiện nay có chiều dài không quá 5m, rộng không quá 2m và cao không quá 2m nên kích thước cho các khoang như sau:

- Khoang kiểm tra, tiếp nhận xe: 3m ´ 6m

- Khoang làm việc không cầu nâng: 3m ´ 6m.

4.4. Xác định diện tích khu vực đậu xe.

4.4.1. Nơi đậu xe khách                             Tối thiểu là 2 xe ( 3´5m )

4.4.2. Nơi đậu xe sửa chữa                        Tối thiểu là 2 xe ( 2,5´5m )

4.4.3. Nơi đậu xe nhân viên                       Tuỳ theo số lượng nhân viên.

4.4.4. Nơi đậu xe trưng bày:                     Tối thiểu là 4 xe.

4.7. Đặc điểm của khu vực xưởng.

4.7.1. Độ cao trần.

Các khoang làm việc có thiết bị nâng để nâng xe lên khỏi sàn. Ngoài độ cao của xe và thiết bị nâng khi xe được nâng ở vị trí cao nhất phải chú ý đến khoảng cách giữa trần xe và trần nhà. Để không ảnh hưởng đến các thiết bị ánh sáng, dây điện và các đường ống trên trần thì khoảng cách từ trần xe đến trần nhà ít nhất là 0,9m .

- Chiều cao thiết bị nâng:                             1,8m ¸ 3,5m

- Chiều cao xe:                                               1,5m ¸ 1,8 m

4.7.3. Sàn nhà.

Hoạt động các khu trong xưởng khác nhau nên cấu trúc và vật liệu cho sàn nhà phải tương ứng với các đặc điểm của từng khu vực. Yếu tố quyết định cấu trúc và vật liệu chính là độ cứng, khả năng chịu lực và mục đích sử dụng.

Ngoài ra cũng phải chú ý đến khía cạnh thẩm mỹ, an toàn, sạch sẽ và sửa chữa khi cần.

4.7.6. Thông gió.

Thông gió trong xưởng dịch vụ phải tốt đảm bảo sự lưu thông không khí trong lành. Nâng cao hiệu quả làm việc và sức khoẻ của nhân viên.

KẾT LUẬN

Với đề tài luận văn tốt nghiệp được giao “Xây dựng quy trình bảo dưỡng, sửa chữa và thiết kế trạm bảo dưỡng, sửa chữa ô tô con theo tiêu chuẩn” có những phần được và chưa được sau:

* Chương 1:  Nêu được các quy trình bảo dưỡng, sửa chữa. Các công việc thực hiện trong bảo dưỡng, sửa chữa.

Tuy nhiên chỉ dừng lại ở mức tìm hiểu, tham khảo các quy trình, phiếu bảo dưỡng ở các hãng xe mà chưa lập ra phiếu công nghệ sửa chữa với nguồn nhân lực, trình độ tay nghề và thời gian làm việc. Do thiếu kinh nghiệm thực tế.

* Chương 2:  Chỉ ra các thông số cụ thể của xe Toyota Vios. Thông số bảo dưỡng của từng hệ thống trên xe. Các thao tác của công việc bảo dưỡng. Hư hỏng thường xảy ra và hướng khắc phục.

Hình vẽ mô tả công việc bảo dưỡng không nhiều. Không có phần sửa chữa cho từng hệ thống.

* Chương 3: Khai thác được nguồn nhân lực, thiết bị dụng cụ, diện tích mặt bằng cần có của một trạm bảo dưỡng. Cách bố trí các khu vực và các khoang làm việc trên một diện tích sao cho hợp lý.

Chưa tính được nguồn kinh phí cần có cho trạm bảo dưỡng. Diện tích mặt bằng đưa ra là lý tưởng, không là mặt bằng thực tế.

Với những mặt được và chưa được đã nêu trên rất mong sự đóng góp ý kiến, phương hướng khắc phục, hướng phát triển của các thầy, các bạn và các bạn khoá sau để đề tài hoàn chỉnh hơn và có thể ứng dụng một phần nào vào thực tế.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Bảo dưỡng kỹ thuật – TOYOTA.

[2]. Cẩm nang sửa chữa – TOYOTA – Xêri NCP41,42 (Tập 1, 2)

[3]. Các cuốn tài liệu đào tạo New TEAM Giai đoạn 2 của TOYOTA.

[4]. Sửa chữa máy xây dựng – xếp dỡ và thiết kế xưởng. PGS.TS Nguyễn Đăng Điệm. Nhà xuất bản GIAO THÔNG HÀ NỘI – 2006

[5]. Thông số kỹ thuật của một số loại xe ôtô – Cục đăng kiểm Việt Nam.

[6]. Chuẩn đoán và bảo dưỡng kỹ thuật ôtô. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI – TRƯỜNG GIAO THÔNG VẬN TẢI. Nhà xuất bản GIAO THÔNG VẬN TẢI.

"TẢI VỀ ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ LUẬN VĂN"